Giáo án ôn học sinh giỏi lớp 9 (tiết 3)

Giáo án ôn học sinh giỏi lớp 9 (tiết 3)

Bài tập 1.

ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định qủa vàng.

a) Cho cà chua quả đỏ lai với quả vàng, xác định F1?

b) Cho cà chua quả đỏ lai với quả đỏ, Tìm kiểu gen của P, F1? Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử không có hiện tượng đột biến xảy ra.

Bài tập 2.

ở đậu, tính trạng hạt nâu trội hoàn toàn so với hạt trắng.

 

doc 17 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1474Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn học sinh giỏi lớp 9 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập DTH
Bài tập 1.
ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định qủa vàng.
a) Cho cà chua quả đỏ lai với quả vàng, xác định F1?
b) Cho cà chua quả đỏ lai với quả đỏ, Tìm kiểu gen của P, F1? Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử không có hiện tượng đột biến xảy ra.
Bài tập 2.
ở đậu, tính trạng hạt nâu trội hoàn toàn so với hạt trắng.
a) Xác định kiểu gen của P , F1 trong các trường hợp sau:
PL1 : H . nâu x H.trắng --> F1: 74 H.nâu.
PL2 : H. Nâu x H.nâu ---> F1: 94 H. nâu
b) H. Nâu x H.nâu ---> F1: 276 H. nâu, 91 H. Trắng.
c) H. Nâu x H. Trắng---> F1: 255 H. nâu, 253 H. Trắng.
Bài tập 3.
Cho 2 thứ lúa thuần chủng lai với nhau. Một thứ là chín sớm, 1 thứ là chín muộn, F1 thu được toàn lúa chín sớm.
Cho biết kết quả lai ở F2?
Nếu ngay ở F1 có tỷ lệ phân tính là 3:1 thì kiểu gen và kiểu hình của P như thế nào?
Muốn cho F1 có tỷ lệ 1:1 thì kiểu gen và kiểu hình của P như thế nào?
Bài tập 4.
Khi cho 2 giống lúa thân cao chín sớm lai với thân thấp chín muộn, F 1 thu được toàn lúa thân cao chín muộn, cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được: 
3150 thân cao chín muộn.
1010 thân cao chín sớm.
1080 thân thấp chín muộn.
320 thân thấp chín sớm..
a) cho biết kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Đem các cây T.cao, chín muộn ở F2 cho thụ phấn với cây thấp, sớm thì F3 thu được các trường hợp sau:
TH1 : 50% cao, muộn, 50% cao sớm.
TH2 : 50% cao muộn. 50% thấp muộn.
TH3 : 25% cao muộn, 25% cao sớm, 25% thấp sớm, 25% thấp muộn.
TH 4 : 100% cao muộn.
Bài tập 1.
 Một trâu đực trắng(1) giao phối với 1 trâu cái đen(2) đẻ lần thứ nhất 1 nghé trắng(3) và lần thứ 2 một nghé đen(4). Con nghé đen lớn lên giao phối với 1 trâu đực đen(5) sinh ra một nghé trắng(6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên?
Bài tập 2.
 Cho 1 cây F1 giao phấn với 2 cây khác:
Với cây 1 thu được thế hệ lai gồm :
15 cây quả tròn, ngọt
 15 cây quả tròn, chua.
 5 cây quả bầu dục, chua .
 5 cây quả bầu dục, ngọt.
 b) Với cây 2 thu được thế hệ lai gồm :
15 cây quả tròn, ngọt
 5 cây quả bầu dục , ngọt.
 Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Biện luận và viết SĐL. 
Bài tập 3 .
 F1 tự thụ phấn được F2, trong số các kiểu gen của F2 có 2 kiểu AABB, aabb.Viết SĐL về kiểu gen từ F1 à F2? 
 Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường.
Bài tập 4.
 Viết các loại giao tử có thể có trong các kiểu gen sau:
 a)AA, Aa, aa.
 b) AABB, AaBb, AaBB,Aabb,aaBB, aaBb aabb.
 c) AABBDD, AaBbDd, AABbDd, aaBbDd.
Bài tập 5.
 Sự di truyền nhóm máu A, B, O ở người được kiểm tra do gen IA , IB, IO như sau:
 - Nhóm máu A: IA IA, IA IO
 - Nhóm máu B: IB IB, IB IO
 - Nhóm máuAB : IA IB
 - Nhóm máu O: IO IO
 2 chị em sinh đôi cùng trứng, người chị lấy chồng nhóm máu B sinh được 1 người con trai có nhóm máu A và 1 người con gái có nhóm máu B. Người em lấy chồng nhóm máu A sinh được 1 con trai có nhóm máu B.
 a) Xác định kiểu gen quy định nhóm máu của những người trong gia đình nói trên?
 b) Nếu con gái của chị lấy chồng nhóm máu O thì con họ sẽ có nhóm máu như thế nào?
Phần 1 : Các quy luật Di truyền 
I. Khái niệm, thuật ngữ trong DTH ( SGK)
II. Các thí nghiệm, kết quả, giải thích, ý nghĩa, điều kiện nghiệm đúng.
III. Các trường hợp khác của Men đen.
1. Lai phân tích.
- Khái niệm, sơ đồ lai, giải thích, ý nghĩa.
2. Trội không hoàn toàn.
- Khái niệm, sơ đồ lai, giải thích, ý nghĩa.
3. Liên kết gen:
- Khái niệm, sơ đồ lai, giải thích, ý nghĩa.
IV. Phân loại bài tập.
1. Loại 1: Bài toán thuận.
- Cho KH, KG của P, viết SĐl
2. Loại 2: Bài toan nghịch: 
- Cho KH, tỉ lệ Kh cua F, biện luận va viết SĐL cho P--> F.
V. công thức tổng quát: 
1. Cách viết SĐL: 
- Viết được KG của P
- Viết được kiểu giao tử của P
- Viết được kg của hợp tử.
- Viết và xác định kiểu hình của hợp tử, tỉ lệ phân li kh, kg.
2. công thức chung.
 Số cặp dị hợp
tỉ lệ
0
1
2
3
n
KH
1= 20
2= 21
2= 22
8= 23
2n
KG
1= 30
3= 31
9= 32
27= 33
3n
Số kiểu GT
1= 20
2=21
4=22
8= 23
2n
Tỉ lệ KH
1=(3:1)0
3:1= ( 3:1)1
9:3:3:1= (3:1)2
(3:1)3
(3:1)n
Tỉ lệ KG
1= (1:2:1)0
(1:2:1)1
(1:2:1)2
(1:2:1)3
(1:2:1)n
3. Các dạng bài tập.
a) Bài toán thuận.
- Dựa vào đầu bài xác định tính trạng trội, lặn, trung gian.
- Chia tỉ lệ toàn bài.
- Quy ước gen.
- Viết SĐL.
b) Bài toán nghịch.
- Dựa vào đầu bài xác định tính trạng trội, lặn, trung gian.
- Nếu đầu bài chưa cho biết thì chia tỉ lệ toàn bài rồi chia tỉ lệ từng cặp tính trạng, dựa vào đó xác định tính trạng trội, lặn, trung gian.
- Quy ước gen.
- Viết SĐL.
c) Với bài toán có LKG: 
- Để xác định được LKG : 
+ Số KH của bài ra < số KH theo PLĐL( Tích số KH của các cặp tt).
+ Tỉ lệ PLKH < tỉ lệ PLKH theo PLĐL.
IV. Một số tỉ lệ thường gặp:
1. Quy luật DT của Menden.
- Quy luật phân li:
+ 1( 100%) AA x aa , AA X AA, AA x Aa, aa x aa.
+ 1 : 1 --> Aa x aa.
+ 3: 1 --> Aa x Aa.
- Quy luật phân li độc lập:
+ 1--> AABB x aabb, AAbb x aaBB.
+ 9: 3: 3: 1 --> AaBb x AaBb.
+ 1: 1: 1: 1 --> AaBb x aabb, Aabb x aaBb.
+ 3: 3 : 1 :1--> AaBb x Aabb, aaBb x AaBb.
+ 3: 1--> AaBB x Aa BB, AaBB x Aa Bb,AABb x AA Bb, AABb x Aa Bb, aaBb x aa Bb
+ 1: 1--> AaBB x aa BB, Aabb x aa BB, 
- Quy luật PLĐL và trội không hoàn toàn.
+ 3: 6 : 3 : 1 : 2 : 1 --> AaBb x AaBb,
2. Quy luật DT của Moocgan:
+ 3: 1--> AB x AB
 ab ab
+ 1: 2: 1 --> Ab x Ab
 aB aB
V. Các câu hỏi lý thuyết sinh ( SGK).	
 Phần 2 : Bài tập di truyền ở cấp độ tế bào
 I. Nguyên phân:
*Lý thuyết:	 2n NST đơn
 Nhân đôi	phân li
- Sơ đồ: tế bào mẹ (2n NST đơn) 	 (2n NST kép) 	
 (ở kì TG) (ở kì sau)	2n NST đơn
Như vậy từ 1 tế bào mẹ ban đầu 2n NST đơn nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu cũng có bộ NST là 2n đơn.
- Các trạng thái của NST: 
+ NST trạng thái kép : ở cuối kì trung gian, kì đầu và kì giữa. 
+ NST trạng thái đơn: ở đầu kì trung gian, kì sau và kì cuối.
- Cách tính số NST, tâm động, crômatít:
+ Cứ một NST dù đơn hay kép đều chỉ có 1 tâm động. 
+ Cứ 1 NST kép thì gồm có 2 crômatít. (khái niệm crômatít chỉ có ở cuối kì TG, kì đầu và kì giữa) 
Như vậy, nếu loài có bộ NST lưỡng bội là: 2n, ta có bảng tổng kết sau:
 Kì TG
 Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
 Số NST đơn
0
0
0
4n
2n
 Số NST kép
2n
2n
2n
0
0
 Số crômatít
4n
4n
4n
0
0
 Số tâm động
2n
2n
2n
4n
2n
* Một số công thức cơ bản:
1. Tìm số tế bào con sinh ra qua các lần nguyên phân:
- 1tế bào mẹ nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con = 21
 nguyên phân 2 lần tạo ra 4 tế bào con	 = 2 2
 nguyên phân 3 lần tạo ra 8 tế bào con	 = 2 3
 .
Như vậy từ 1 tế bào mẹ ban đầu nguyên phân x lần sẽ tạo 2x tế bào con (x ≥ 1)
Nếu ban đầu có a tế bào cùng nguyên phân x lần như nhau thì tổng số tế bào con sinh ra là: a.2x 
Nếu nguyên phân với số lần khác nhau thì tổng số tế bào con sinh ra = a1.2x + a2.2y + a3.2z + 
2. Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp qua các lần nguyên phân: 
- 1 tế bào nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào con, tổng số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra là: 2n. 2x.
- Trong số đó có 2n NST đơn là của tế bào mẹ ban đầu.
- Suy ra số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho 1 tế bào nguyên phân x lần là:
2n. 2x - 2n = 2n.( 2x – 1)
a.2n.( 2x – 1)
*Nếu có a tế bào cùng nguyên phân x lần như nhau thì số NST đơn môi trường nội bào cung cấp là: 
 a.2n.( 2x – 2)
Chú ý: Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp hoàn toàn mới là: 
Hình thức phân bào nguyên phân xảy ra ở: tế bào sinh dưỡng (hay tế bào xô ma), tế bào sinh dục mầm (hay tế bào sinh dục sơ khai) và hợp tử.
* Bài tập minh họa:
VD1: ở ruồi giấm (2n = 8). Có 10 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 5 lần như nhau.
Tính số tế bào con được sinh ra?
Tính tổng số NST đơn có trong các tế bào con?
Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp?
VD2: 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? và cho biết đó là loài nào?
VD3: ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4200 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
VD4: Có 10 tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau. Tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con sinh ra là 2560. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân trên là 2480 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
VD5: Có một số hợp tử nguyên phân bình thường:
 1/4 số hợp tử nguyên phân 3 lần, 1/3 số hợp tử nguyên phân 4 lần, số hợp tử còn lại nguyên phân 5 lần. Tổng số tế bào con được sinh ra là 248.
Tính số hợp tử nói trên?
Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử trên? 
VD6: Một tế bào lưỡng bội của loài A nguyên phân tạo được 4 tế bào mới. Một tế bào lưỡng bội của loài B nguyên phân liên tiếp tao được 16 tế bào mới. Trong quá trình nguyên phân đó cả hai tế bào trên đã lấy nguyên liệu của môi trường nội bào tạo ra tương đương với 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài B nhiều hơn của loài A là 8 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài?
Nếu 2 tế bào lưỡng bội của 2 loài trên nguyên phân liên tiếp tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng với tổng số 192 NST đơn. Thì mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp mấy lần?
Môi trường nội bào đã phải cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào nói trên?
VD7: Hợp tử của một loài nguyên phân tạo ra 4 tế bào con là A, B, C, D. Tế bào A nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con, số tế bào con bằng số lượng NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST gấp 4 lần số NST đơn trong một tế bào. Các tế bào C và D nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn là 32.
Tất cả các tế bào con được hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
Tìm bộ NST lưỡng bội (2n) của loài?
Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào?
II. Bài tập kết hợp giữa nguyên phân , giảm phân và thụ tinh:
Lý thuyết: 
Giảm phân(phân bào giảm nhiễm) xảy ra ở tế bào sinh dục chín( noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1)
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ tự nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I.
- Mỗi tế bào sinh dục ♀ hay ♂ trước khi bước vào giảm phân tạo giao tử đều trải qua 3 vùng:
+ Vùng sinh sản: các tế bào sinh dục sơ khai ( còn gọi là tế bào mầm) nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các tế bào mới là: noãn nguyên bào hoặc tinh nguyên bào.
+ Vùn ...  trúc khác nhau) thì khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Nếu chỉ có một tế bào sinh tinh thi giảm phân sẽ cho 2 loại tinh trùng trong tổng số 2n loại tinh trùng có thể có của loài.
Nếu chỉ có 1 tế bao sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng trong tổng số 2n loại trứng có thể có của loài.
ở kì giữa giảm phân I sẽ có 2n – 1 cách sắp xếp các NST kép trên mặt phẳng xích đạo(2 hàng).
ở kì giữa giảm phân II sẽ có 2n cách sắp xếp các NST kép trên mặt phẳng xích đạo(1 hàng) để tạo ra 2n loại giao tử ở kì cuối.
VD 14: Một tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 4826 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân bình thường tạo ra 256 tinh trùng mang NST Giới tính Y.
Tính số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm? 
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? 
Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là100% thì có bao nhiêu noãn bào bậc 1, bao nhiêu hợp tử được tạo thành?
Tính tổng số NST đơn có trong các hợp tử, số NST bị tiêu biến trong các thể cực?
VD 15: ở một loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử khác nhau (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không đột biến ở các cặp NST)
Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài này có số lượng bằng nhau cùng tiến hành giảm phân tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh đã tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài?
Hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng/
Số NST mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và sinh dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng nói trên? 
VD 16: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái cùng nguyên phân một số lần liên tiếp, biết số noãn bào bậc 1 sinh ra nhiều gấp 2 lần tinh bào bậc 1.Tất cả các tế bào này đều tham gia giảm phân tạo ra 192 giao tử. Số NST đơn có trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 256. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%.
Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm, số tế bào sinh tinh và sinh trứng?
Bộ NST lưỡng bội của loài?
Số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
Tính số NST bị tiêu biến trong các thể cực?
Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi tế bào mầm để tạo ra số tinh trùng và số trứng nói trên?
VD 17:Tại Xí nghiệp gà giống, trong một đợt ấp trứng thu được 3800 gà con. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100%, tỉ lệ nở so với trứng thụ tinh là 95%.
Hãy xác định số lượng tế bào sinh trứng đã tham gia tạo đàn gà trên?
Biết số lượng tinh trùng giao phôí còn dùng dư 72200. Tính số tinh bào bậc 1 và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
Tính số NST bị tiêu biến trong đợt hình thành tế bào trứng nói trên? (ở gà 2n = 78)
VD 18: ở vùng sinh trưởng của một cá thể cái có một số tế bào sinh dục chứa 10.000NST đơn, 4/5 số tế bào sinh dục này chuyển sang vùng chín giảm phân cho các tế bào trứng. Các trứng này đều được sinh ra, nhưng khi nở chỉ được 800 con. Trong số trứng không nở, có 50% là trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại tuy được thụ tinh nhưng không đủ điều kiện để nở.
Số tinh trùng sinh ra phục vụ cho sự giao phối chứa 360.000 NST đơn, nhưng chỉ có 1/100 số tinh trùng này là trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên.
Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
Tính số trứng không nở? Bộ NST của những trứng này như thế nào?
VD 19: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cài cùng nguyên phân một số lần như nhau. Tất cả các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra được 80 giao tử. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 192.
a)Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b)Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, thì có bao nhiêu hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của trứng là bao nhiêu %.
c)Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho mỗi tế bào mầm để tạo ra số giao tử nói trên?
Phần 3 : Bài tập di truyền ở cấp độ phân tử
I. Những điều cần nhớ về ADN
1. Công thức tính chiều dài:
Chiều dài của ADN (hoặc gen) là chiều dài của 1 mạch đơn:
Nếu gọi N là tổng số nuclêôtít của ADN; L là chiều dài thì: L = . 3,4 (A0). Nếu đề bài yêu cầu tính bằng micrômet thì phải nhân thêm 10-4 (1 A0 = 10-4 micrômet ).
Ngược lại khi biết được chiều dài của ADN (hoặc gen) -----> N = 
2. Tính khối lượng của phân tử ADN (hoặc gen):
Mỗi một Nu có khối lượng trung bình là 300 (đvc) -----> MADN = N.300 (đvc)
3. Tính số chu kỳ xoắn của ADN:
Trong mỗi vòng xoắn đều chứa 20 Nu (10 cặp) -----> Số vòng xoắn = 
4. Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu trong phân tử ADN:
- Số lượng các loại Nu bổ sung với nhau luôn bằng nhau: A = T; G = X
N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X ----> A + G = T + X = 
A% + T% + G% + X% = 100% ----> A% + G% = T% + X% = 50%N
- Tỷ lệ %:
Nếu đề bài có cho 2 mạch thì: 
 A1 t1 g1 x 1	 mạch 1
	 mạch2
	T2 A 2 X2 G2
Theo NTBS thì: A1 = T 2; T1 = A2 và G1 = X2 ; X1 = G2
Mối quan hệ các Nu trên 2 mạch với tổng số Nu từng loại trên ADN:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 ; G = X = G1 + G2 = X1 + X2
Tỷ lệ %: 
	A% = T% = = 
	G% = X% = = 
5. Tổng số liên kết Hyđrô của gen: A liên kết với T bằng 2liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô ----> Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G
6. Tổng số Nu môi trường nội bào cung cấp: 
- Số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp cho 1 phân tử AND tự nhân đôi x lần: N(2x – 1)
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ (hoặc hình thành) là: (2A + 3G).(2x – 1)
*Một số ví dụ:
VD 1: 1 đoạn AND có chiều dài 0,51 (micrômet), hiệu số% A với loại Nu khác bằng 10%. Hãy tính:
a. Số vòng xoắn của đoạn ADN trên.
b. Số lượng từng loại Nu của đoạn ADN.
c. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
d. Khi đoạn ADN trên tự nhân đôi 5 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu từng loại?
VD 2: 1 gen có 2400 Nu, tổng số liên kết hiđrô của gen bằng 3300.
a. Tính chiều dài của gen theo A0, theo micrômet?
b. Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại Nu của gen?
VD 3: 1 gen có số Nu loại A = 900, hiệu số A – G = 10%. Xác định: 
a. Chiều dài, tổng số liên kết hiđrô của gen. 
b. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp tổng số Nu tự do là bao nhiêu?
c. Khối lượng phân tử của gen.
VD 4: Trên mạch đơn thứ nhất của đoạn ADN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A1 = 40%, T1 = 20%,G1 = 30% và X1 = 312 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng Nu trên mỗi mạch của đoạn ADN trên?
b. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu của đoạn ADN trên?
c. Giả sử mạch 2 của gen là mạch khuôn tổng hợp nên mạch mARN tương ứng thì số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mARN là bao nhiêu?
VD 5: 1 gen có chiều dài 0,408 (um). Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X = 1:2:3:4
a. Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
b. Gen thứ 2 có chiều dài bằng gen trên, mạch thứ 2 của gen này có A = 2T = 3G = 4X. Hãy tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
c. Tính số liên kết hiđrô của mỗi gen?
VD 6: Trên mạch thứ nhất của gen có A = 15%, G = 15%, trên mạch 2 có A = 40%.
a. Tính % số lượng Nu trên mỗi mạch và trên cả gen?
b. Biết số lượng G ở mạch 2 là 360. Hãy tính số lượng Nu mỗi loại trên từng mạch của gen?
II. Mối quan hệ giữa gen và ARN
 A1 t1 g1 x 1	mạch 1
	 mạch 2
	T2 A 2 X2 G2
Giả sử mạch 2 là mạch gốc( mạch khuôn)
 	mARN
 Am Um Gm Xm
	Ghi nhớ:
- Trong 2 mạch của ADN thì chỉ có 1 mạch dùng làm khuôn tổng hợp nên mạch ArN ---> số Nu trên mARN chỉ bằng 1/2 số Nu của gen.
- Vấn đề đặt ra là cần phải xác định mạch nào của gen là mạch khuôn.
- Theo NTBS ta có: (A liên kết U; G liên kết X hoặc ngược lại)
 Am = TGốc ; Um = A Gốc ; Gm = X Gốc ; Xm = G Gốc
- Tổng số Nu trên: mARN = Am + Um + Gm + Xm = (N là tổng số Nu của gen)
- Số lượng: AGen = TGen = Am + Um ; GGen = XGen = Gm + Xm 
- Tỷ lệ %: % AGen = % TGen = 
 %GGen = %XGen = 
- 1 gen sao mã 1 lần số lượng Nu môi trường nội bào cung cấp = ; nếu sao mã x lần cần cung cấp: x.
- Nếu yêu cầu tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp khi gen sao mã x lần thì:
Amtcc = x.Am ; Umtcc = x.Um ; Gmtcc = x.Gm ; Xmtcc = x.Xm
- Chiều dài của gen bằng chiều dài của ARN: L = . 3,4 (A0).
* Một số ví dụ:
VD 1: Một phân tử mARN có số Nu loại A = 300, chiếm 20% tổng số Nu của phân tử mARN.
a. Tính số Nu của gen tương ứng?
b. Tính chiều dài của gen và của phân tử mARN?
c. Tính số Nu mỗi loại của gen đó, biết trong phân tử mARN đó có U = 2A; G = 3X.
VD 2: 1 phân tử mARN có % từng loại Nu như sau: A = 36%; X = 22%; U = 34%; G = 120.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do ?
VD 3: Mạch gốc của gen có A = 15%; G = 35%; T = 30% số Nu của mạch và X = 300 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu trên ARN do gen trên tổng hợp ra?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường nội bào phải cung cấp là bao nhiêu?
VD 4: 1 phân tử mARN có chiều dài 5100A0. Tỷ lệ các loại Nu trên mARN là A: U: G :X = 1: 2: 3: 4.
a. Tính số lượng từng loại và tỉ lệ % các Nu trên mARN? 
b. Tính số lượng và tỷ lệ % các Nu của gen tương ứng?
c. Gen trên sao mã 3 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
III. Mối quan hệ giữa adn -----> arn ------> prôtêin
*Tương quan về số lượng Nu trên ADN, ARN và số axit amin của prôtêin:
- Cứ 3 Nu đứng kế tiếp trên mARN qui định 1 aa. Như vậy nếu gọi rN là tổng số Nu trên mARN
thì tổng số axit amin có ở prôtêin sẽ là: . Nhưng trên thực tế khi tổng hợp chuỗi axít min thì có 1 bộ ba cuối cùng trên mARN không được giải mã ----> số axít amin môi trường cung cấp khi mARN tổng hợp prôtêin = - 1 ( Đây chính là số axít amin có trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin) 
- Khi đề bài có đề cập đến phân tử prôtêin hoàn chỉnh thì số axít amin là: - 1 – 1 = - 2
(Sở dĩ như vậy là vì khi chuỗi axít amin vừa tổng hợp xong thì enzim sẽ cắt đứt axít amin mở đầu ra khỏi chuỗi để hình thành cấu trúc bậc cao hơn như bậc2, bậc3, bậc 4)
* Về mặt bản chất của mối quan hệ: adn -----> arn ------> prôtêin(như SGK)
* Về mặt chức năng:
 Sao mã giải mã
 adn ----------------> arn ----------------> prôtêin
 (bản gốc) (bản sao) (bản dịch)
IV. câu hỏi ôn tập
1. Trình bày cấu tạo hoá học của ADN, ARN và Prôtêin ? 
2. Tính đa dạng và đặc thù của ADN, Prôtêin được thể hiện như thế nào?
3. So sánh cấu tạo của ADN và ARN.
4. NTBS được thể hiện như thế nào trong sơ đồ: adn ---------------> arn ---------------> prôtêin
5. Vì sao chỉ từ 4 loại Nu(A, T, G, X) lại có thể tạo ra vô số loại ADN khác nhau? 
6. Bản chất hoá học của gen là gì?
7. Prôtêin có các chức năng nào? ví dụ?
8. Vì sao prôtêin không có khả năng tự nhân đôi nhưng vẫn giữ được tính đặc thù?
9. So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình sao mã tổng hợp ARN?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an on hsg sinh 9 cuc hay.doc