I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ :
- Sự lôgic của hoá học, lòng yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên
- Hệ thống các kiến thức não học ở lớp 8.
- Bài tập vận dụng.
b. Học Sinh :
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
Tuaàn: 1 Ngaøy soaïn:19/08/2018 Tieát: 1 Ngaøy daïy: 21/08/2018 OÂN TAÄP ÑAÀU NAÊM I. MUÏC TIÊU : Sau bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng . 3. Thái độ : - Sự lôgic của hoá học, loøng yêu thích môn học . II. CHUAÅN BÒ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giaùo Vieân : - Hệ thống các kiến thức ñaõ học ở lớp 8 . - Bài taäp vận dụng. b. Hoïc Sinh : - Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAÏY - HOÏC : 1. Hoạt động khởi động: Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Kiến thức đã học ở lớp 8 là những kiến thức cơ bản, giúp chúng ta trong quá trình học tập môn hoá học. - Các em cần Thực hiện nhiệm vụ -HS lắng nghe nội dung GV giới thiệu. -Có thể đề xuất phương án giải quyết Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. - GV xác nhận ý kiến Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi HS Sản phẩm học tập Nhằm giúp các em ôn tập lại những kiến thức đó, hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Kiến thức cần nhớ Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản: + Nhóm 1: - Thế nào là hợp chất? - Quy tắc hoá trị? Công thức của quy tắc hoá trị? + Nhóm 2: Cách lập PTHH? Lấy ví dụ. + Nhóm 3: Công thức chuyển đổi giữa m, n, M? ?Nêu khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Lấy ví dụ minh họa. - GV: Lưu ý HS các kiến thức trọng tâm cần nắm ở chương trình lớp 9. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong vòng 5 phút Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: I. Kiến thức cần nhớ + Công thức chung của các hợp chất : • Oxit: RxOy • Axit: HxA • Bazơ: M(OH)n • Muối: MnAm + Quy tắc hóa trị: → MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG Chú thích: n (mol): số mol, m(g): khối lượng, M(g/mol): khối lượng mol, V(lít): thể tích, d: tỉ khối, CM (M hoặc mol/l): nồng độ mol, C%: nồng độ phần trăm. 3. Hoạt động Luyện tập Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu các HS còn lại làm bài tập sau vào vở: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3 Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau: H2 + O2 ? Zn + HCl ? KMnO4 ? CaO + H2O ? Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân, - Thảo luận nhóm giải BT. - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: Bài 1: Bài 2 2H2 + O2 2H2O Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 CaO + H2O Ca(OH)2 a, b, c: oxi hoá khử b: thế d: hoá hợp c: phân huỷ 4. Hoạt động vận dụng: Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 . + Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA HÓA HỌC 8 I. CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN 1. Quy tắc hóa trị - Nội dung: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Quy ước: H (I), O (II) - Công thức hóa học: - Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b (tối giản) Lấy x=b hay b’ và y=a hay a’ 2. Các loại hợp chất đã học Tên CTHH Phân loại Tên gọi Ví dụ Oxit MxOy Oxit bazơ: M thường là kim loại. Kim loại (hóa trị nếu nhiều hóa trị) + oxit CaO: Canxi oxit FeO: Sắt (II) oxit Al2O3: Nhôm oxit Oxit axit: M thường là phi kim (C,S,P,) Tiền tố Phi kim + tiền tố oxit (1:mono, 2:đi, 3:tri, 4:tetra, 5:penta) SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: Điphotpho pentaoxit Bazơ M(OH)n Trong đó: M là kim loại, n là hóa trị của kim loại M. Kim loại (hóa trị nếu nhiều hóa trị) + hiđroxit Ca(OH)2: Canxi hiđroxit Fe(OH)2:Sắt (II) hiđroxit Al(OH)3:Nhôm hiđroxit Axit HnA (A là gốc axit, n là hóa trị của gốc axit A. Axit không có oxi Axit + phi kim + hiđric HCl: Axit clohiđric (Gốc axit: -Cl: clorua) H2S: Axit sunfuhiđric (Gốc axit: =S: Sunfua) Axit có oxi (nhiều oxi) Axit + phi kim + ic H2SO4: Axit sunfuric (Gốc axit: =SO4: sunfat) H2CO3: Axit cacbonic (Gốc axit: =CO3: cacbonat) H3PO4: Axit photphoric (Gốc axit: ≡PO4: photphat) Axit có oxi (ít oxi) Axit + phi kim + ơ H2SO3: Axit sunfurơ (Gốc axit: =SO3: sunfit) Muối MxAy Muối trung hòa (không có H) Kim loại (hóa trị nếu nhiều hóa trị) + gốc axit CaCO3: Canxi cacbonat FeCl3: Sắt (III) clorua Muối axit (có H) Ca(HCO3)2: Canxi hiđrocacbonat
Tài liệu đính kèm: