Giáo án sinh học 9 - Trường THCS Tam Thanh

Giáo án sinh học 9 - Trường THCS Tam Thanh

, Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Nêu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

II, Kĩ năng:

- Rèn các kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 

doc 192 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh học 9 - Trường THCS Tam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 9A: /08/2012
	9B: /08/2012
PHẦN I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I - CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 1. BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A. MỤC TIÊU.
I, Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II, Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III, Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
C. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức: 
9A:................................
9B:................................
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập của học sinh.
III. Bài học
	VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Di truyền học(12-14')
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
- Thế nào là di truyền và biến dị?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ ® hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ ® hiện tượng biến dị
- GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
Kết luận:
- Khái niệm di truyền, biến dị:
+ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
+ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học ( 14 - 16 phút)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận:
 Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mạ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học ( 12 - 13')
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
 + Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- x: Kí hiệu phép lai
- G: Giao tử : ♂: Đực; ♀: Cái.
- F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
IV. Củng cố
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn:18/08/2012
Ngày giảng: 9A: 24/08/2012
9B: 27/08/2012
TIẾT 2. BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. MỤC TIÊU.
I, Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
II, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
III, Thái độ:
- Yêu thích bộ môn. Tích cực học tập
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
9A:
9B:
II. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
III. Bài học
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen ( 16- 18’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: 
a. Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các cặp tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
b. Thí nghiệm:
 Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (16-18’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
HS phát biểu, ghi nhớ kiến thức.
Kết luận: 
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
IV. Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Ngày 22 tháng 08 năm 2011
Duyệt tổ chuyên môn
Ngày soạn:25/08/2 ... ạt động của HS
Nội Dung
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
1: Đa dạng sinh học
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội Dung
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
4. Củng cố : Trong quỏ trỡnh ụn 
5. Hướng dẫn về nhà : Làm đề cương theo nội dung bài 66
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 68-69-70
 Ngày soạn:........................
 Ngày giảng:......................
Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T2)
I . MỤC TIÊU: 
 - HS hệ thống hoỏ được kiến thức về sinh học cỏc thể và sinh học TB ; HS biết vận dụng vào thực tế 
Rốn kĩ năng tư duy , tổng hợp , khiỏi quỏt hoỏ kiến thức 
GD cho HS yờu thớch mụn học 
II . CHUẨN BỊ
Mỏy chiếu , bỳt dạ 
Phim trong in cỏc nội dung từ bảng 65.1 à 65.5 
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.	
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Tổ chức : 
2. Kiểm tra trong quỏ trỡnh ụn tập 
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : III . Sinh học cỏc thể
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trũ 
GV : Yờu cầu HS thảo luận , tỡm thụng tin hoàn thành bảng 65.2 
GV: Yờu cầu HS lờn bảng chữa 
GV: bổ xung, chiếu nội dung bảng 65.1 
HS : Thảo luận và hoàn thành bảng 65.1 
 Bảng 65.1: Chức năng của cỏc cơ quan của cõy cú hoa 
Cơ quan 
 Chức năng 
Rễ 
Hấp thụ nước và muối khoỏng cho cõy 
Thõn 
V/c nước và muối khoỏng từ rễ lờn lỏ và chất hữu cơ từ lỏ đến cỏc bộ phận khỏc của cõy 
Lỏ
Thu nhận a/sđể quạng hợp tạo chất hữu cơ cho cõy , trao đổi khớ với mụi trường bờn ngoài và thoỏt hơi nước 
Hoa 
Thực hiện thụ phấn , thụ tinh , kết hạt và tạo quả 
Quả 
Bảo vệ hạt và gúp phần phỏt tỏn hạt 
Hạt 
Nảy mầm thành cõy con và duy trỡ phỏt triển nũi giồng 
Bảng 65.2 : Chức năng của cỏc cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể người
CQ và hệ CQ 
 Chức năng 
Vận động 
Năng đỡ và bảo vẹ cơ thể , tạo cử động và di chuyển cơ thể 
Tuần hoàn 
Vận chuyển chất DD , oxi vào TB và chuyển SP phõn giải từ TB tới hệ bài tiết theo dũng mỏu 
Hụ hấp 
Thực hiện trao đổi khớ với MT bờn ngoài : nhận oxi và thải khớ cacbonic
Tiờu hoỏ 
Phõn giải chất hữu cơ phức tạp thành cỏc chất đơn giản 
Bài tiết 
Thải ra ngoài cơ thể cỏc chất khụng cần thiết hay độc hại cho cơ thể 
Da 
Cảm giỏc , bài tiết , điều hoà thõn nhiệt và bảo vệ cơ thể 
TK và cỏc giỏc quan 
Điều khiển , điều hoà , và phối hợp hoạt động của cỏc cơ quan , bảo đảm cho cơ thể là 1 thể thống nhất toàn vẹn
Tuyến nội tiết 
Điều hoà ccỏc quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể , đặc biệt là quỏ trỡnh TĐC , chuyển hoỏ vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (đường mỏu) 
S Sản 
Sinh con , và duy trỡ phỏt triển nũi giống 
Hoạt động 4 : IV. Sinh học TB
 Bảng 65.3 : Chức năng cỏc bộ phận ở TB
Cỏcbộ phận 
 Chức năng 
Thành TB
 Bảo vệ TB 	
Màng TB
TĐC giữa trong và ngoài TB
Chất TB
Thực hiện cỏc hoạt động sống của TB
Ti thể 
Thực hiện sự chuyển hoỏ năng lượng của TB
Lục lạp 
Tổng hợp chất hữu cơ ( QHợp ) 
Ribụxụm
Tổng hợp Prụtờin
K.bào 
chứa dịch TB 
Nhõn 
Chứa v/c di truyền (AND, NST) , điều khiển mọi hoạt sống của TB
 Bảng 65.4: Cỏc hoạt động sống của TB 
Cỏc quỏ trỡnh 
 Vai trũ 
Quang hợp 
 Tổng hợp chất hữu cơ 
Hụ hấp 
Phõn giải chất hữu cơ và giải phúng năng lượng 
Tổng hợp Prụtờin
Tạo prụtờin cung cấp cho Tb
 4. Củng cố : Trong quỏ trỡnh ụn tập 
5. Hướng dẫn về nhà : ễn tập cỏc kiến thức đó học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 68-69-70
 Ngày soạn:........................
 Ngày giảng:......................
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T3)
I . MỤC TIÊU : 
 - Học xong bài này HS phải :
Hệ thống hoỏ được cỏc kiến thức cơ bản của toàn cấp THCS 
Hệ thống biết vận dụng lớ thuyết vào thực tiờnx sản xuất và đời sống 
Tiếp tục rốn luyện kĩ năng tư duy lớ luận ,trong đú chủ yếu là kĩ năng so sỏnh ,tổng hợp, hệ thống hoỏ 
II. CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng ghi nhớ kiến thức (cỏc bảng SGK ) 
HS : ễn tập lại cỏc kiến thức trong chương trỡnh toàn cấp 
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.	
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Tổ chức : 
2.Kiểm tra : trong quỏ trỡnh ụn tập 
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : Cỏc cơ chế của hiện tượng di truyền :
Cơ chế của hiện tượng di truyền
 Cơ sơ vật chất 
 Cơ chế 
 Hiện tượng 
Cầp phõn tử : ADN
ADNàARNà Prụtờin 
Tớnh đặc thự của prụtờin
Cấp TB: NST
Nhõn đụià Phõn li àtổ hợp àNP à GP à Thụ tinh 
Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ 
Cỏc loại biến dị
BDTH
Đột biến 
Thường biến 
Khỏi niệm 
Sự tổ hợp cỏc gen của bố mẹ tạo ra cỏc thế hệ lai những kiểu hỡnh khỏc bố mẹ 
Nhữnh biến đổi về cấu trỳc , số lượng của ADNvà NST , khi biểu hiện thành KH là thể đột biến 
Những biến đổi của KH của 1 KG , phỏt sinh trong quỏ trỡnh phỏt triển cỏ thể dưới ảnh hưởng của MT
Nguyờn nhõn 
Phõn li độc lập và tổ hợp tự do của cỏc cặp gen trong GP và thụ tinh 
Tỏc động của cỏc nhõn tụs ở MT trong và ngoài cơ thể vào ADNvà NST 
Ảnh hưởng của cỏc điều kiện MT chứ khụng do biến đổi trong KG
Tớnh chất và vai trũ 
XH với tỉ lệ khụng nhỏ , di truyền được, là nguyờn liệu cho chọn giống và tiến hoỏ 
Mang tớnh cỏc biệt , ngẫu nhiờn, cú lợi hoặc hại, di truyền được là nguyờn liệu cho chọn giống và tiến hoỏ .
Mang thớnh đồng loạt định hướng, cú lợi, khụng di truyền được, nhưng đảm bảo cho sự thớch nghi của cỏ thể .
Hoạt động 2 : Sinh vật và mụi trường
Giải thớch sơ đồ H66 ( SGK )
Sự tỏc động qua lại giữa MT và cỏc cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tỏc giữa cỏc NTST với từng cấp độ tổ chức sụng 
Tập hợp cỏc cỏ thể cựng loài tạo nờn cỏc đặc trưng của quần thể : mạt độ , tỉ lệ giới tớnh , thành phần nhúm tuổi và chỳng quan hệ với nhau đặc biệt về sinh sản 
Tập hợp cỏc quần thể thuộc cỏc loài khỏc tại 1 khụng gian xỏc định tạo nờn quần xó , chỳng cú những mối quan hệ , trong đú đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thụng qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xó . 
Bảng 66.5 : Đặc điểm của quần thể , quần xó và hệ sinh thỏi
 Quần thể(QT)
 Quần xó (QX) 
 Hệ sinh thỏi (HST)
Khỏi niệm 
Bao gồm những cỏ thể cựng loài , cựng sống trong 1 khu vực nhất định , ở 1 thời điểm nhất định , giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới 
Bao gồm những quần thể thuộc cỏc loài khỏc nhau , cựng sống trong 1 khụng gian xỏc định , cú mối quan hệ sinh thỏi mật thiết với nhau 
Bao gồm quàn xó và khu vực sống ( sinh cảnh ) của nú , trong đú cỏc SV luụn cú sự tương tỏc lẫn nhau , và với cỏc nhõn tos khụng sụng tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định 
Đặc điểm 
Cú cỏc đặc trưng về mật đọ , tỉ lệ giới tớnh , thành phần nhúm tuổi cỏc cỏ thể cú mỗi quan hệ sinh thỏi hỗ trợ hoặc cạnh tranh , số lượng cỏc thể cú thể biến động hoặc khụng biến động theo chu kỡ , thường được điều chỉnh ở mức độ cõn bằng 
Cú cỏc tớnh chất cơ bản về số lượng và thành phần cỏc loài : luụn cú sự khống chế tạo nờn cõn bằng sinh học về số lượng cỏc thể .Sự thay thế kế tiếp nhau của cỏc QX theo thời gian là diễn thế sinh thỏi 
Cú những mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thụng qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn . Dũng năng lượng trong hệ sinh thỏi được vận chuiyển qua cỏc bậc dinh dưỡng cảu cỏc chuỗi thức ăn :
SVSXà SVTTàSVPG
4. Củng cố : Trong quỏ trỡnh ụn tập 
5. Hướng dẫn về nhà : ễn tập cỏc kiến thức đó học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
NS: 
NG: 
 Tiết 53
KIỂM TRA 1 TIẾT .
A. Mục tiêu: 
-Sau tiết kiểm tra hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chính xác hóa hóa kiến thức đã học.
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập.
- Giáo dục cho hs có ý thức tự học, tự bồi dưỡng kiến thức.
 B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Đề kiểm tra - đáp án
 2: HS: - Kiến thức đã học
 C. Tiến trình lên lớp: 
 I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề 
Đề kiểm tra: 
I. Câu hỏi tự luận
1. Quần thể là gỡ? Đặc trưng của quần thể?
2. Vỡ sao giao phối gần có hiện tượng thoái hoá giống?
3. Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
II. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đúng nhất (mổi cõu 0,25điểm)
1. Yếu tố quyết định số lượng cá thể các quần thể sâu hại cây trồng là.
 a. Dinh dưỡng . b. Nhiệt độ . c. Ánh sang. d. Thổ nhưỡng
2. Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là?
 a. Do có cùng nhu cầu sống. b. Do chống lại điều kiện bất lợi
 c. Do đối phó với kẻ thù d. Do mật độ cao
3. Trường hợp nào thường tiêu diệt lẫn nhau.
 a. Kí sinh - vật chủ b. Vật ăn thịt - con mồi
 c. Giành đẳng cấp d. Xâm chiếm lónh thổ
4. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
 a. Mật độ b. tỉ lệ đực cái c. Sức sinh sản d. Độ đa dạng
7. Sự biến động của quần xó là do.
 a. Môi trường biến đổi b. Sự phỏt triển của quần xó
 c. Tác động của con người d. Đặc tính của quần xó
8. C¸c quần thể ưu thế của quần xó thực vật cạn là.
 a. Thực vật thõn gổ cú hoa. b. Thực vật thõn bũ cú hoa
 c. Thực vật hạt trần d. Rờu
Hoàn thành sơ đồ lưới thức ăn sau (Mổi từ hoặc cụm từ điền đúng 0,5điểm)
  (1). Chim ăn sâu
 (2) (3) (6)
Cây xanh .. .. Đại bàng 
 (4) (5)
 .. 
Đáp án
A/ Trắc nghiệm khỏch quan 
 I. Mổi câu trả lời đúng (0,5điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
c
c
c
a
c
a
a
b
b
 II. Mổi câu trả lời đúng (0,25điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
b
a
d
d
b
d
a
A
B/ Trắc nghiệm điền khuyết (mổi câu trả lời đúng 0,5diểm)
 1 - Sõu 4 - Chõu chấu
 2 - Chuột 5 - Gà
 3 - Rắn 6 - Vi khuẩn (VSV)
IV. Nhận xét, đánh giá: (2’) 
Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs.
V. Dặn dò: (1’) 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
E, RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 chuan tich hop BVMT KNS.doc