ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Đảo tiết )
BÀI 40 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I . MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Về kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3.Thái độ
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây được hướng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài tập có liên quan
- HS : Kiến thức bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : ss,v
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
GV: Giới thiệu nôi dung ôn tập
Ngày soạn 30/11/2012 Ngày dạy 3/12 Lớp dạy 9A5 Tuần: 16 Tiết: 30 Tờn bài dạy Ôn tập học kì I ( Đảo tiết ) BÀI 40 : ễN TẬP PHẦN DI TRUYấ̀N VÀ BIấ́N DỊ I . MỤC TIấU 1. Về kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Về kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3.Thỏi độ - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học . - Gây được hướng thú cho học sinh , lòng say mê môn học . II. CHUẨN BỊ - GV: Bài tập có liên quan - HS : Kiến thức bài cũ III. TIấ́N TRÌNH LấN LỚP ễ̉n định tụ̉ chức : ss,v Kiờ̉m tra bài cũ Khụng kiờ̉m tra bài cũ Bài mới GV: Giới thiợ̀u nụi dung ụn tọ̃p Hoạt đụ̣ng của GV và HS Nụ̣i dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức - GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. I. Hệ thống hoá kiến thức Nụ̣i dung kiờ́n thức ở các bảng phía dưới Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. GV : Chụ́t lại nụi dung kiờ́n thức HS ghi nụi dung vào vở học 4. Củng cố - dặn dũ - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. Vờ̀ nhà hoàn thành bảng 40.4, 40.5 , xem lại các bài tọ̃p , giờ sau ụn tọ̃p tiờ́p theo . VI . RÚT KINH NGHIậ́M Ngày soạn 30/11/2012 Ngày dạy 7/12 Lớp dạy 9A5 Tuần: 16 Tiết: * Tờn bài dạy: Ôn tập học kì I ( Đảo tiết) BÀI 40 : ễN TẬP PHẦN DI TRUYấ̀N VÀ BIấ́N DỊ (ĐẢO TIấ́T ) I . MỤC TIấU 1. Về kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Về kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. II. CHUẨN BỊ - GV: Bài tập có liên quan - HS : Kiến thức bài cũ III. TIấ́N TRÌNH LấN LỚP ễ̉n định tụ̉ chức : ss,v Kiờ̉m tra bài cũ Khụng kiờ̉m tra bài cũ Bài mới GV: Giới thiợ̀u nụi dung ụn tọ̃p Hoạt đụ̣ng của Gv và HS Nụ̣i dung Hoạt đụ̣ng 1 :Hệ thống hoá kiến thức GV: Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung - hoàn thành càc bảng kiến thức bảng 40.4,5 GV: Quan sát các nhóm ghi những kiến thức cơ bản vào vở - yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày,các nhóm khác bổ sung GV: Lấy kiến thức SGK làm chuẩn trong các bảng 40.4,5 I . Hệ thống hoá kiến thức Kiờ́n thức ở 40.4, 40.5 Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi trang 117 -Còn lại HS tự trả lời +GV cho các nhóm trả lời câu hỏi 1.2.3. -Thống nhất bổ sung kiến cho nhau - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung GV: Yờu cõ̀u HS làm bài tọ̃p sụ́ 4 ( Trang 147) Bài tọ̃p sụ́ 4 trang 50 Bài tọ̃p sụ́ 3, 4 trang 153 GV : Chụ́t lại kiờ́n thức nụ̣i dung ụn tọ̃p II. Câu hỏi ôn tập Câu1 : Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng ; + Gen là khuân mẫu để tổng hợp mARN + mARN làm khuân mẫu tổng hợp chuỗi axitamim cấu thành nên prôtêin + Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng Câu 2 : - Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trờng - Vận dụng : Bất kì một giống nào (kiểu gen ) muốn có năng suất (số lợng - kiểu hình ) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh ) Câu 3 : Nghiên cứu di truyền người phải có phơng pháp thích hợp vì : + ở ngời sinh sản muộn và đẻ ít con + Không thể áp đụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội HS tự ghi nụ̣i dung bài tọ̃p 4. Cũng cố - dặn dũ - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. IV . RÚT KINH NGHIậ́M Tuần :16 Tiết : 31, * Kí DUYỆT TỔ TRƯỞNG : HT : ND : PP : Phỳ Tõn ,ngày 1 thỏng 1 năm 2012 NGUYấ̃N MINH HIấ́U CM : HT : ND : PP :
Tài liệu đính kèm: