Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 2

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 2

 Tên bài dạy : BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)

I) MỤC TIÊU

-Học xong bài này học sinh phải

-Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

hiểu và giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền ( trội không hoàn toàn ) với di truyền trội hoàn toàn

- Phát triển tư duy lí luạn như phân tích , so sánh

II) CHUẨN BỊ

 GV:Tranh phóng to hình 2.1

 Tranh trội không hoàn toàn .

 HS:Kiến thức bài cũ, bài mới

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22/8/2012 
 Ngày dạy: 27/8 Tuần:2
 Lớp dạy : 9A5, Tiết :3
 Tên bài dạy : BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I) MỤC TIÊU
-Học xong bài này học sinh phải
-Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
hiểu và giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất 
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền ( trội không hoàn toàn ) với di truyền trội hoàn toàn 
- Phát triển tư duy lí luạn như phân tích , so sánh 
II) CHUẨN BỊ
 GV:Tranh phóng to hình 2.1
 Tranh trội không hoàn toàn .
 HS:Kiến thức bài cũ, bài mới 
 III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1) Ôån định tổ chức: ss, v
 2) Kiểm tra bài cũ:
 Nêu khái niệm kiểu hình ? Cho ví dụ minh hoạ 
 phát biểu nội dung của định luật phân li?
 1 hs lên làm bài tập 4(SGK)
 3) Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 3: Lai phân tích
- GV: Dựa vào hình 2.3 ở bài tập 2 .GV nêu sâu các khái niệm KH,KG< thể đồng hợp , thể dị hợp .
- GV: Nêu ví dụ của Men Đen cho lai cây đậu F2 với cây đậu hoa trắng có sơ đồ lai.
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
Gp : 
F1 :
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
 Aa aa
Gp : 1A :1a a
F1 :
- GV: Yêu cầu HS viết sơ đồ lai. xác định kết quả của phép lai.
Làm thế nào có thể xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội?
- GV: Để xác định KG của cá thể mang tính trạng trội ( đối tượng ) cần phải thực hiện phép lai phân tích , nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn 
- Nếu kết quả của phép lai là :+ 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội 
+ 1 trội : 1 lăn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp . 
- GV: Yêu cầu HS lần lượt điền các từ vào khoảng trống , thứ tự đúng sẽ là:Trội , KG, lặn , đồng hợp trội , dị hợp .
IV) Ý nghĩa của tương quan trội –lặn
- GV: Cho HS nghiên cứu mục 4 ở (SGK) 
- Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng sấu ?
Làm thế nào xác định được tương quan trội và lặn ?
V) Hoạt động3 :Trội không hoàn toàn
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục V (SGK) và trả lời câu hỏi nêu trong mục này ?
- GV: Yêu cầu HS xác định các ý sau
Đặc
điểm
Trội k 
Hoàn toàn
TN của M Đen
Kiểu hình ở F1
Kiểu hình ở F1
- GV: yêu cầu hS làm bài tập
- GV: Chốt lại ý đúng
- Tính trạng trung gian, 1 trội : 1 trung gian ; 1 lặn .
GV: Tổng kết lại nội dung bài học , yêu cầu HS đọc kết luận chung (SGK)
- HS lắng nghe .
- HS: Đọc nội dung (SGK)
- Lên bảng viết sơ đồ lai
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
Gp : A	a
F1 :Aa -100% hoa đỏ
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
 Aa aa
Gp : 1A :1a a
F1: 1Aa : 1aa 
 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- HS: Lắng nghe .
- HS: Nghiên cứu nội dung (SGK)
Trả lời câu hỏi +. em khác nhận xét và bổ sung ý kiến
- HS: Tiếp tục nghiên cứu nội dung ( SGK) làm bài tập Gv đã đưa ra=> HS khác nhận xét nếu sai .
HS: Đọc kết luận chung (SGK)
III) Lai phân tích
- Là PP lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội .
Còn kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp .
IV) Ý nghĩa của tương quan trội và lặn
- Các tính trạng trội bao giờ cũng là tính trạng tốt.
Dùng PP phân tích các thế hệ lai của Men Đen" Nếu cặp tính trạng thuần chủng tương phản[r P có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 3 trội : 1 lặn thì kiểu hình chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội , KH chiếm tỉ lệ ¼ tính trạng lặn .
V) Trội không hoàn toàn
Là hiện tượng khi lai 2 cơ thể thuần chủng , khác nhau bởi 1 cặp tính trạng do 1 cặp gen chi phối và F1 có kiểu hình trung gian , F2 kiểu hình phân li tỉ lệ 1:2:1 .
* Kết luận chung (SGK)
IV)CỦNG CỐ – RÈN LUYỆN
Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men đen gồm những điểm nào?
V) HƯỚNG DẪN DẶN DÒ
 Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3,4,.
 VI) RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:25/8/2012 Tuần :2
Ngày dạy: 31/8 Tiết:4
Lớp dạy: 9A4
Tên bài dạy;
BÀI 2: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I)MỤC TIÊU
 - Học xong bài này học sinh phải:
 - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen .
 - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen
 - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
 - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật độc lập của Men Đen
 - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp 
 - Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm 
 II) CHUẨN BỊ
 GV:Tranh lai hai cặp tính trạng 
 HS:Kiến thức bài mới, kiến thức bài cũ
 III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1)Ôån định tổ chức: ss, v
 2)Kiểm tra bài cũ:
 Muớn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trợi cần phải làm gì?
tương quan trợi và lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất 
 3) Bài mới :
 GV giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động Thí nghiệm của Men Đen
- GV: Cho HS đọc SGK đoạn đầu của mục I
- Ở thế hệ P hai tính trạng hạt vàng và trơn ở cùng 1 cây , cây kia mang 2 tính trạng hạt xanh và nhăn . Đén F2 các em thấy tính trạng hạt vàng có ở những cây nào ? Tính trạng hạt xanh có ở những cây nào ? - Điều này giúp chúng ta rút ra nhận xét gì ?
- GV : Chớt lại tính trạng hạt vàng có ử cả cây có hạt nhăn , tính trạng hạt xanh có ở cả cây mang tính trạng hạt trơn .Điều này chứng toả cặp di truyền tính trạng "vàng xanh" di truyền đợc lập , khơng phụ thuợc vào cặp tính trạng trơn nhăn .
- GV: Cho HS làm bài tập bảng 4
-HS : Đọc thơng tin (SGK)
- Trả lời câu hỏi GV đưa ra em khác nhận xét bở sung 
Chớt lại tính trạng hạt vàng có ử cả cây có hạt nhăn , tính trạng hạt xanh có ở cả cây mang tính trạng hạt trơn .Điều này chứng toả cặp di truyền tính trạng "vàng xanh" di truyền đợc lập , khơng phụ thuợc vào cặp tính trạng trơn nhăn .
- HS: Quan sát bảng 2 điền tỉ lệ kiểu hình ở F2.
I)Thí nghiệm của Men Đen
* Nợi dung của định luật 
Khi lai cơ thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thì sự di truyền của cặp tính trạng này khơng phụ thuợc vào sự di truyền cặp tính trạng kia và ngược lại .
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trang ở F2
Vàng ,trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh , nhăn
315
108
101
32
27 
9
7
21 
Xanh
Nhăn
Trơn
Nhăn
- GV: sửa lại kết quả
- Kết quả lai 2 cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 
9/16 hạt vàng, trơn:3/16 hạt vàng, nhăn
3/16 hạt xanh, trơn :1/16 xanh nhăn
Xét riêng từng cặp tính trạng F2 
¾ vàng: ¼ xanh
¾ trơn ; ¼ nhăn
- Khi nhân hai kết quả lai mợt cặp tính trạng ta thu được kết quả bằng đúng kết quả lai mợt cặp tính trạng điều đó giúp ta rút ra kết luận gì?
- Hai cặp tính trạng " vàng- xanh' ,"trơn – nhăn" di truyền đợc lập với nhau.
- GV: Yêu cầu hS làm bài tập (SGK)
- GV: Yêu cầu HS phát biểu nơi dung định luật lai hai cặp tính trạng
Hoạt đợng 2:Biến dị tở hợp 
- GV: hỏi F2 xuất hiện những kiểu hình nào khác? - Các kiểu hình mới này được hình thành như thế nào?
- Hai kiểu hình mới là vàng – nhăn, xanh trơn.
- Được hình thành do sự tở hợp lại (sắp xếp lại) các tính trạng có ở P vàng tở hợp với nhăn, xanh tở hợp với trơn.Loại biến dị này là biến dị tở hợp , khá phong phú ở các loài giao phới .
- GV: Tởng kết lại nợi dung bài học 
- Yêu cầu HS đọc nợi dung (SGK)
- HS: Lắng nghe
- Hai cặp tính trạng " vàng- xanh' ,"trơn – nhăn" di truyền đợc lập với nhau.
- HS: rút ra nợi dung của định luật di truyền.
- HS: Trả lời câu hỏi + em khác nhận xét bở sung ý kiến
 -Nêu định nghĩa biến dị tở hợp .
- HS: Đọc nợi dung kết luận (SGK)
II) Biến dị tở hợp
- Chính sự phân li đợc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tở hợp lại các cặp tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P kiểu hình này được gọi là biến di tở hợp .
* Kết luận (SGK
IV) CỦNG CỐ –RÈN LUYỆN:
 Phát biểu nợi dung định luật lai hai cặp tính trạng
 Thế nào là biến di tở hợp 
V) HƯỚNG DẪN –DẶN DÒ:
 Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3, (SGK)
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 1,2
Tiết : 1,2,3,4
TT:
HT:
ND:
PP:
 NGUYỄN MINH HIẾU
CM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 t2.doc