Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 5, 6

Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 5, 6

Tuần 5: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN TỰ

Tiết 5

A.Mục tiêu cần đạt:

HS cần nắm:

- Nhận biết được kiểu văn bản tự sự.

- Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học .

- Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản.

II. Chuẩn bị :

- Các bài tập

- SGK Ngữ văn 6,7,8,9

- GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu.

- HS: Thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học.

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:	RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN TỰ
Tiết 5
A.Mục tiêu cần đạt: 
HS cần nắm:
- Nhận biết được kiểu văn bản tự sự.
- Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học .
- Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản.
II. Chuẩn bị :
- Các bài tập 
- SGK Ngữ văn 6,7,8,9
- GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu.
- HS: Thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học.
III .Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về văn tự sự.
GV: Em hãy nhắc lại: Thế nào là văn bản tự sự?
HS: Trả lời
Các HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhắc lại và chốt ý
Văn bản tự sự: Là văn bản trong đó tác giả giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật, hành động tâm tư của nhân vật, kể lại diễn biến câu chuyện sao cho người đọc, người nghe hình dung ra diễn biến và ý nghĩa cuả chuyện.
GV: Lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS nhăc lại các kiến thức về: 
1. Sự việc trong văn tự sự.
2. Nhân vật trong văn tự sự.
3. Chủ đề của bài văn tự sự.
4 .Dàn bài văn tự sự.
5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 
6. Các loại tự sự:
a. Kể chuyện đời thường.
b. Kể chuyện tưởng tượng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về các cách xây dựng văn bản tự sự.
GV: Trong văn tự sự, cần có các yếu tố nào kết hợp? Tác dụng của yếu tố đó?
HS: Trả lời
GV: Nhắc lại ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập về vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự:
-Ngôi thứ nhất xưng tôi.
-Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình.
GV: Nhắc lại cho HS một số vấn đề khác 
Tìm hiểu về nhân vật:
-Xây dựng nhân vật phải có ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tính cách, xung đột tình huống.
-Tiêu biểu cho lớp người nào đó trong xã hội.
Cốt truyện (tình tiết truyện)
- Truyện có tình huống thể hiện qua tình tiết bất ngờ, giàu kịch tính, đem đến cho người đọc lý thú, hấp dẫn.
- Sự việc: Cụ thể ,rõ ràng: Mở đầu, phát triển, kết thúc.
I. Văn tự sự:
Văn bản tự sự: Là văn bản trong đó tác giả giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật, hành động tâm tư của nhân vật, kể lại diễn biến câu chuyện sao cho người đọc, người nghe hình dung ra diễn biến và ý nghĩa cuả chuyện.
1. Sự việc trong văn tự sự.
2. Nhân vật trong văn tự sự.
3. Chủ đề của bài văn tự sự.
4 .Dàn bài văn tự sự.
5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 
6. Các loại tự sự:
	a. Kể chuyện đời thường.
	b. Kể chuyện tưởng tượng.
II. Các cách xây dựng đoạn văn tự sự:
1. Tự sự kết hợp với biểu cảm.
2. Tự sự kết hợp với miêu tả.
3. Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm.
4. Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận
5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
III. Người kể chuyện trong văn bản tự sự:
-Ngôi thứ nhất xưng tôi.
-Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình.
IV.Tìm hiểu về nhân vật:
-Xây dựng nhân vật phải có ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tính cách, xung đột tình huống.
-Tiêu biểu cho lớp người nào đó trong xã hội.
V.Cốt truyện (tình tiết truyện)
- Truyện có tình huống thể hiện qua tình tiết bất ngờ, giàu kịch tính, đem đến cho người đọc lý thú, hấp dẫn.
- Sự việc: Cụ thể ,rõ ràng: Mở đầu, phát triển, kết thúc.
4.Củng cố , dặn dò:
-Ôn lại lý thuyết văn tự sự theo nội dung đã ôn tập 
- Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt.
 TiÕt 6 : Văn bản tự sự và các yếu tố 
 kết hợp có trong văn bản
A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm:
- Nhận biết được kiểu văn bản tự sự, và các yếu tố kết hợp có trong văn bản như miêu tả , biểu cảm , nghị luận .
- Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học .
- Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản.
B. Chuẩn bị
- Các bài tập 
- SGK Ngữ văn 6,7,8,9
- GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu.
- HS: Thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học.
C.Các bước thực hiện:
I. Ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: Thực hành rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự kết hợp với một số yếu tố khác.
I. Tự sự kết hợp với biểu cảm.
HS: Nhắc lại biểu cảm là gì?
GV: Chốt: Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc
GV: Nếu không có sự việc thì có thể biểu cảm được không? Vì sao?
HS: Thảo luận – Trả lời.
GV: Chốt: Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người
Bài tập: Cho đề bài sau: Có một lần em sơ ý làm vỡ lọ hoa
Yêu cầu: 
1/ Viết đoạn văn ( khoản 5 dòng ) gồm các câu thông báo (kể) cho đề trên.
2/ Em hãy xác định các chi tiết cần biểu cảm cho đoạn văn trên.
3/ Viết lại đoạn văn trên có yếu tố biểu cảm.
GV: Cho học sinh viết và hướng dẫn sửa chữa.
II. Tự sự kết hợp với miêu tả.
HS: Nhắc lại miêu tả là gì? Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự có tác dụng gì?
GV: Có phải đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự càng nhiều thì văn bản đó sẽ đạt hiệu quả hơn hay không? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại nội dung đã học về việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản biểu cảm
Bài tập:
1. Tìm các yếu tố tả người trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều. Phân tích giá trị của yếu tố miêu tả đó trong việc góp phần thể hiện nội dung văn bản. Hãy kể lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều bằng văn xuôi, có sử dụng các yếu tố miêu tả như đoạn trích.
2. Viết đoạn văn khoản 10 dòng kể lại một lần em về thăm lại thầy (cô) giáo cũ (có sử dụng yếu tố miêu tả).
I. Tự sự kết hợp với biểu cảm.
- Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người
Bài tập: HS thực hiện
II. Tự sự kết hợp với miêu tả.
Bài tập: HS thực hiện viết , trình bày trước lớp 
Viết đoạn văn khoản 10 dòng kể lại một lần em về thăm lại thầy (cô) giáo cũ (có sử dụng yếu tố miêu tả).
4. Củng cố , dặn dò: 
- Vai trò của các yếu tố kết hợp có trong văn bản tự sự ? 
-Ôn lại lý thuyết – Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt.
Khánh Bình Tây Bắc , ngày .tháng .năm 2010
	Kí duyệt của tổ trưởng 
	.
	.
	.	 
	.................................................
****************************************************************
Tiết 3 (của chủ đề)
I. Yêu cầu: HS nắm được:
- Hiểu vai trò của miêu tả nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn tự sự.
II.Thời gian: 45 pht.
III.Tài liệu : Văn bản tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm.
IV.Các bước thực hiện.
* Bước 1: Ôn lại khái niệm.
H: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ?
HS: Trả lời.(Shk)
*Bước hai : Các cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
H: Có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Cho ví dụ?
HS: Có hai cch: 
-Miêu tả nội tâm trực tiếp.
-Miêu tả nội tâm gián tiếp.
VD: Miêu tả nét măt Lão Hạc àsự đau đớn tột cùng của lão Hạc.
* Bước 3: Thực hành viết đọan văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm.
Đề: Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn.
I.Khái niệm: Sgk.
II.Các cách miêu tả nội tâm:
1.Miêu tả nội tâm gián tiếp: 
 Bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang phục của nhân vật.
 Ví dụ: Đoạn 1 trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. 
“Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.”
àNỗi cô đơn lẻ loi một mình nơi đất khách quê người, suy nghĩ về quá khứ và hiện tại
- Đoạn cuối: 
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ dầu dầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
àSuy nghĩ về thân phận trôi nổi vô định và nỗi buồn lo.
=> Cả hai đoạn văn mượn cảnh ngụ tình.
2..Miêu tả nội tâm trực tiếp:
Bằng cách diễn tả những ý nghĩ , cảm xúc tình cảm của nhân vật 
Đoạn văn giữa (8câu tt): Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều.
III. Thực hành viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm.
-HS viết đoạn văn.
E. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Học thuộc khái niệm. 
- Đọc phát hiện yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
 Tiết 11: Văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố khác.
*******************************************************************
Tiết 4 (của chủ đề)
A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm:
- Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
- Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận.
B.Thời gian: 45 phút.
C.Tài liệu: Những bài văn thực hành 9.
D.Các bước thực hiện:
Bước 1: Ôn lại khái niệm về yếu tố nghị luận trong văn bản sự .
GV : Cho hs nhắc lại khái niệm .
HS: trả lời:Sgk.
Lưu ý: Trong bài viết thường dùng loại câu khẳng định và phủ định ,câu có các mệnh đề hô ứng như: Nếuthì, không những mà còn; càngcàng; vì thế cho nên ; một mặtmặt khác; vừa vừa
-Trong đoạn văn nghị luận ,người viết thường dùng từ lập luận như: Tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, sau cùng , nói chung, tóm lại, tuy nhiên
Bước2: Nhận diện đề văn tự sự có yếu tố nghị luận.
Nêu cảm nhận, phát biểu suy nghĩ, nêu đặc điểm phẩm chất của nhân vật
Bước3: Dàn bài:
1.Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc. 
 Sự việc ấy có ấn tượng gì ?
2.Thân bài: 
Diễn biến sự việc:
-Sự việc bắt đầu
-Sự việc phát triển
-Sự việc cao trào
(Có nhận xét đánh giá nhân vật ,sự việc)
-Kết thúc sự việc.
3.Kết bài: Kết cục câu chuyện. Cảm nghĩ của em.
I.Thùc hµnh:YÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù.
Trong văn bản tự sự, người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về 1 vấn đề nào đó, người viết (người kể) và nhân vật có khi NL bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng với những lý lẽ, dẫn chứng. ND đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý. 
*Lưu ý:Như bên.
II.Dàn bài:
E.H­íng dÉn vÒ nhµ: 
- Ôn lại phương pháp cách làm bài văn tự sự có yếu tố nghị luận.
- Tiết 12: Luyện tập 
********************************************************************
Tiết 5 (Của chủ đề)
A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm:
- Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
- Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận.
B.Thời gian: 45 phút.
C.Tài liệu: Những bài văn thực hành 9.
D.Các bước thực hiện:
Viết bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
Đề: Hãy kể một lần em mắc lỗi.
Bước 1: Tìm hiểu đề.
Bước 2:T ìm ý.
Bước 3: Dàn ý:
a) Mở bài: Giới thiệu sự việc mà mình mắc lỗi. Sự việc đó xảy ra bao giờ ? Với ai ?
b) Thân bài: Diễn biến câu chuyện (Kết hợp với yếu tố nghị luận )
- Câu chuyện đó làm em ân hận . Có thể là hành động, lời nói vô tình hay một cách đối xử không tế nhịgây tổn hại về vật chất, tinh thần, khó chịu, bực mình cho người khác.
- Sự ân hận và mong muốn được tha thứ .
- Quyết không tái phạm lỗi lầm ấy.
c)Kết bài:
Bài học có được từ sự việc trên.
Bước 4: Viết bài- sửa bài.
III.Thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với yêu tố nghị luận.
1.Đề: Hãy kể một lần em mắc lỗi lầm.
2.Dàn bài:
3.Viết bài: HS viết
EH­íng dÉn vÒ nhµ: 
- Ôn lại phương pháp cách làm bài văn tự sự có yếu tố nghị luận.
- Tiết 13 : Ôn tập và kiểm tra chủ đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon van9 tuan 56 phu hop chuong trinh.doc