Tuần 14 -Tiết 27 Ngày soạn Bài 25: Ngày dạy: SỰ NHIẾM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi săt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 1.2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng biến trở trong mạch, các dụng cụ đo điện. 1.3. Thái độ: Thực hiện an toàn về điện. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo + Năng lực hợp tác nhóm II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án và dụng cụ thí nghiệm: ống dây khoảng 500 – 800 vòng, nam châm điện hoặc la bàn có giá, giá thí nghiệm, biến trở, nguồn điện, ampe kế, công tắc điện, dây dẫn, lõi sắt non, đinh sắt. 2.HS: Học bài và chuẩn bị đọc bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc năm tay phải. Nêu ứng dụng của quy tắc trên. Áp dụng làm bài tập 24.1 (SBT).Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào. Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện đã học ở lớp 7 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu thực tiễn ( ) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về nam châm điện và hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV nêu câu hỏi: -HS trả lời câu hỏi. SPHS: mô +Tác dụng từ của tả và nêu được tác dụng của dòng điện được biểu nam châm điện (lớp 7). hiện như thế nào? -SPHS: Nêu cụ thể một ứng +Trong thực tế, nam dụng của nam châm trong thực châm điện được tế. dùng để làm gì? 1 -GV nêu vấn đề: Tai sao một cuộn dây có dòng điện chạy qua lõi sắt non lại trở thành một nam châm điện? Nam châm điện có lợi gì so với một nam châm vĩnh cửu? Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu về sự nhiễm từ của sắt, thép thông qua TN b) Cách thức hoạt động: -GV yêu cầu HS: -HS quan sát và làm việc cá I.Sự nhiễm từ của sắt thép +Làm việc cá nhân nhân để đáp ứng nhu cầu của 1.Thí nghiệm quan sát hình 25.1 GV. a)TN như hình 25.1 SGK. +Phát biểu mục đích của TN. +Làm việc theo nhóm để tiến hành -HS phải lưu ý những gì GV TN. nhắc nhở khi làm TN. -GV hướng dẫn cho SPHS: Thực hiện được các y/c HS bố trí TN: Để của GV. cho kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục nam châm song song với mặt -HS quan sát góc lệch của kim ống dây. Sau đó mới nam châm khi cuộn dây có lõi đóng mạch điện. sắt và khi không có lõi sắt và -GV nêu câu hỏi: rút ra nhận xét. Góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt, thép sơ với khi không có lõi sắt thép thì có gì khác nhau? Kiến thức 2: Làm thí nghiệm khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau rút ra về sự nhiễm từ của sắt và thép. a) Mục đích hoạt động: HS so sánh được nhiễm từ giữa sắt non và thép. 2 b) Cách thức hoạt động: - GV cho HS tìm - HS tìm hiểu TN trong SGK. b)Bố trí TN như hình 25.2 hiểu TN SGK. Nêu mục đích TN. 2.Kết luận: - Tổ chức các nhóm -HS tiến hành TN.SPHS: Đáp -Lõi sắt hoặc lõi thép làm làm TN. Quan sát ứng tôt y/c của GV tăng tác dụng từ của ống đinh sắt trong 2 dây có dòng điện=> sắt trường hợp, có hiện thép bị nhiễm từ. tượng gì sảy ra với -Khi ngắt điện, lõi sắt non đinh sắt khi ngắt mất hết từ tính còn lõi dòng điện chạy qua thép thì vẫn giữ được từ ống dây? tính. -HS trả lời C1. -GV yêu cầu HS trả -Không những sắt thép lời C1. SPHS: C1: Khi dòng điện qua mà các vật liệu từ như - GV thông báo thêm ống dây bị ngắt lõi sắt non mất niken hay coban ... đều có về sự nhiễm từ của hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ thể bị nhiễm từ. sắt và thép khi đặt được từ tính. trong từ trường. -HS nêu kết luận SGK. -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Kiến thức 3: Tìm hiểu nam châm điện. a) Mục đích hoạt động: HS từ phần so sánh nhiễm từ giữa sắt non và thép nêu được cấu tạo và hoạt động nam châm điện. b) Cách thức hoạt động: - Yêu cầu HS tìm -HS tìm hiểu thông tin SGK và II.Nam châm điện hiểu thông tin SGK trả lời C2: SPHS: -Người ta ứng dụng đặc trả lời C2. + Cấu tạo của nam châm điện tính nhiễm từ của sắt thép gồm ống dây trong có lõi săt để làm nam châm điện. non. - Cấu tạo của nam châm + Các con số ( 1000 - 1500) ghi điện gồm ống dây trong trên ống dây cho biết ống dây có lõi săt non có thể sử dụng với những số -Tăng lực từ bằng cách: vòng khác tuỳ theo cách chọn tăng I chạy qua các vòng để nối 2 đầu dây với nguồn dây và tăng số vòng dây điện. của ống dây. + Dòng chữ 1A – 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22 -HS trả lời:SPHS: +Tăng I chạy qua các vòng dây. 3 - GV yêu cầu HS tìm + Tăng số vòng dây của ống hiểu SGK trả lời: Có dây. thể tăng lực từ của - HS trả lời C3 nam châm điện tác b mạnh hơn a; d mạnh hơn c; c dụng lên một vật mạnh hơn b và d. bằng những cách nào? - Yêu cầu HS trả lời C3. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng kiến thức để làm BT .SGK. Ghi nhân phần mở rộng BVMT của GV. b) Cách thức hoạt động: - Yêu cầu HS trả lời -HS trả lời câu hỏi III.Vận dụng C4; C5; C6 (SGK). theo yêu cầu của SPHS:C4:Khi chạm vào đầu thanh GV. nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Kéo được làm bằng théo nên sau đó kéo vẫn giữ được từ tính. C5: Chỉ cần ngắt điện đi qua ống dây của nam châm. C6: Lợi thế của nam châm điện - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. GDBVMT: -Trong nhà máy cơ khí hay luyện kim có nhiều vụn sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả. -Loài chim bồ câu là loài chim đặc biệt có khả năng xác định phương hướng chính xác trong không gian, do bộ não có các hệ thống như la bàn xác định được hướng theo từ trường của Trái Đất. Sự định hướng này có thể mất đi nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy cần bảo vệ môi trường tránh khỏi tác động tiêu cực của sóng điện từ góp phần bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) 4 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài và làm BT trong SBT – Chuẩn bị bài 26 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) GV y/c 1 hoặc 2 HS nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV và các HS khác nhận xét. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tuần 14–Tiết 28 Ngày soạn: Bài 26: Ngày dạy: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật 1.2. Kỹ năng:Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 1.3. Thái độ: Thấy được vai trò của vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo + Năng lực hợp tác nhóm II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm: ống dây khoảng 100 vòng, nam châm hình chữ U, giá thí nghiệm, biến trở, nguồn điện, ampe kế, công tắc điện, dây dẫn. 2.HS:Chuẩn bị bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Mô tả sự nhiễm từ của sắt và thép. Vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. Chữa bài tập 25.4 (SBT). Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Chữa bài tập 25.1 – 25.2 (SBT). 3.Bài mới: 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu thực tiễn ( ) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Làm TN với chuông điện. NC được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốt kém nhưng lại có vai trò và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như kỹ thuật. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số ứng dụng của NC -HS : Quan sát và ghi nhận thông tin. SPHS: Hứng thú để nghiên cứu kiến thức trong bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của loa điện a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của loa điện qua TN b) Cách thức hoạt động: -GV nhắc lại một số ứng -Cá nhân HS đọc SGK I.Loa điện dụng của nam châm điện. tìm hiểu dụng cụ, cách 1.Nguyên tắc hoạt động tiến hành TN. của loa điện -GV giới thiệu loa điện -Dựa vào tác dụng từ của hoạt động dựa trên tác ống dây khi có dòng điện dụng từ của nam châm lên chạy qua. ống dây có dòng điện + Khi có dòng điện chạy chạy qua - giới thiệu TN. qua ống dây chuyển động. - Yêu cầu HS đọc SGK -HS đọc SGK tìm hiểu + Khi cường độ dòng tìm hiểu TN. TN. điện thay đổi ống dây dịch - Yêu cầu các nhóm mắc chuyển dọc theo khe hở mạch điện giữa 2 cực của nam châm. - SPHS:Các nhóm mắc + Lưu ý: Khi treo ống dây 2.Cấu tạo của loa điện mạch điện phải lồng vào một cực của -Gồm một ống dây L đặt nam châm hình chữ U. trong từ trường của một Khi di chuyển con chạy nam châm mạnh E, một của biến trở phải nhanh và đầu ống dây gắn với màng dứt khoát. loa M. -Yêu cầu HS rút ra nhận -Khi dòng điện thay đổi xét. -HS rút ra nhận xét. truyền đến micro ống SPHS:- Khi có dòng điện dây ống dây dao động. chạy qua ống dây chuyển Vì màng loa gắn với ống động. dây nên khi ống dây dao động màng loa dao động - Khi cường độ dòng điện theo. Loa điện biến dao thay đổi ống dây dịch 6 - GV hướng dẫn HS tìm chuyển dọc theo khe hở động điện thành âm hiểu cấu tạo của loa điện. giữa 2 cực của nam châm. thanh. Quan sát hình vẽ 26.2 – -HS tìm hiểu SGK nêu SGK nêu các bộ phận các bộ phận chính của loa chính của loa điện.Dao điện. động thì phát ra âm thanh, -HS tìm hiểu SGK và để vậy quá trình biến đổi dao nhận biết cách làm cho động điện thành âm thanh những biến đổi về I thành trong loa điện diễn ra như dao động của màng loa thế nào? phát ra âm thanh. - Yêu cầu HS mô tả và -SPHS: HS mô tả và tóm tóm tắt quá trình. tắt được quá trình. Kiến thức 1: Tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của lơ re điện từ a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của lơ re điện từ qua thông tin SGK. b) Cách thức hoạt động: -GV giới thiệu tác dụng -HS lắng nghe. II.Rơ le điện từ. của rơ le điện từ trong 1.cấu tạo của rơ le điện từ mạch. -HS tìm hiểu SGK về cấu -Là thiết bị tự động đóng -Yêu cầu HS tìm hiểu tạo của rơ le điện từ. ngắt mạch điện, bảo vệ và SGK. Chỉ ra những bộ điều khiển mạch điện. phận chủ yếu của rơ le -Cấu tạo: Nam châm và điện từ và tác dụng của một thanh sắt non. mỗi bộ phận. -SPHS : HS giải thích được hoạt động của rơ le - Khi đóng khoá K thì -Yêu cầu HS giải thích điện từ. dòng điện chạy qua mạch trên hình 26.3 – SGK hoạt 1 nam châm điện hút sắt động của rơ le điện từ. SPHS:C1: Khi đóng khoá K thì dòng điện chạy qua và đóng mạch điện 2 làm mạch 1 nam châm điện cho động cơ M hoạt động. hút sắt và đóng mạch điện 2 làm cho động cơ M hoạt động. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng kiến thức để hoàn thành các BT SGK.Ghi nhân phần mở rộng trong phần “Có thể em chưa biết” b) Cách thức hoạt động: -GV yêu cầu HS hoàn -HS hoàn thành C3 và C4 III.Vận dụng thành C3 và C4. C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần mạt sắt thì nam châm sẽ tự động hút sắt. C4:Khi dòng điện chạy qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ 7 của nam châm mạnh lên, thắng lực đàn hối của lò xo hút chặt lấy S làm -GV y/c HS đọc phần mạch tự động ngắt. “Có thể em chưa biết” -Đọc bài. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài và làm BT trong SBT – Chuẩn bị bài 27 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) GV y/c 1 hoặc 2 HS nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV và các HS khác nhận xét. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . Tuần 15 -Tiết 29 +30 Ngày soạn: Bài 27: Ngày dạy: Chủ đề: LỰC ĐIỆN TỪ - ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. - Mô tả được các bộ phận chính và giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. 1.2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 8 - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 1.3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo + Năng lực hợp tác nhóm II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án và dụng cụ thí nghiệm: Nam châm hình chữ U, 1 biến trở, dây dẫn bằng đồng có = 2,5mm, nguồn điện, ampe kế, công tắc điện. giá thí nghiệm. 2.HS: Nghiêm túc và yêu thích môn học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu thực tiễn ( ) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS mô tả lại TN -1 HS lên bảng mô tả Ơ-xtet và rút ra kết luận. TN Ơx-tét và rút ra kết luận dòng điện có tác - GV đặt vấn đề: Dòng điện tác dụng từ. dụng lực từ lên kim nam châm -SPHS: HS nêu được vậy ngược lại nam châm có tác dự đoán: nam châm tác dụng lực từ lên dòng điện dụng lực từ lên dòng không? điện đặt trong từ trường của nó. Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện a) Mục đích hoạt động: HS làm được TN và nhận biết được sự co mặt của lực điện từ. b) Cách thức hoạt động: -GV yêu cầu HS đọc thông tin -HS đọc thông tin SGK I.Tác dụng của từ trường lên SGK và chuẩn bị tiến hành TN. và SPHS: HS tiến hành dây dẫn có dòng điện - GV hướng dẫn HS mắc mạch TN được theo nhóm. 1.Thí nghiệm điện theo sơ đồ hình 27.1 – 2.Kết luận SGK.GV lưu ý cho HS đặc biệt -HS tiến hành TN và Từ trường tác dụng lên đoạn chú ý đến việc treo dây Ab nằm lưu ý những nhắc nhở dây dẫn AB có dòng điện sâu trong lòng nam châm chữ U của GV. chạy qua đặt trong từ và không chạm vào nam châm. trường. Lực đó gọi là lực -GV hỏi: Tn cho thấy dự đoán điện từ. của chúng ta đúng hay sai? Hiện 9 tượng trong TN chứng tỏ điều gì? -GV thông báo: Lực quan sát thấy trong TN được gọi là lực -HS trả lời: SPHS: điện từ, Đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó. -HS ghi nhận thông tin. Kiến thức 2: Tìm hiểu chiều của lực điện từ và qui tắc bàn tay trái a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu chiều lực điện từ phụ thuộc vào các yếu tố nào và từ đó tìm hiểu qui tắc bàn tay trái . b) Cách thức hoạt động: -GV yêu cầu HS dự đoán về -HS nêu dự đoán. II.Chiều lực điện từ. Qui tắc chiều lực điện từ. Chiều của lực bàn tay trái. điện từ phụ thuộc vào yếu tố 1.Chiều của lực điện từ phụ nào? Làm thế nào kiểm tra được thuộc vào những yếu tố dự đoán đó. nào? -GV yêu cầu HS tiến hành TN a)Thí nghiệm - SPHS: HS làm được và rút ra nhận xét.GV theo dõi b)Kết luận quá trình HS tiến hành TN. Tổ TN trong 2 trường hợp chức cho HS trao đổi trên lớp để đổi chiều dòng điện, rút Chiều lực điện từ phụ thuộc rút ra kết luận. ra nhận xét: SPHS: vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn. -GV yêu cầu HS tìm hiểu thông Chiều của lực điện từ tin SGK. phụ thuộc vào chiều của 2.Qui tắc bàn tay trái dòng điện chạy qua dây Đặt bàn tay trái sao cho các -GV giúp HS luyện tập qui tắc AB. bàn tay trái theo các bước cơ đường sức từ hướng vào bản như sau: - HS ghi kết luận vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay vở. đến ngón tay giữa hướng +B : Đặt bàn tay trái sao cho các 1 -HS tìm hiểu quy tắc theo chiều dòng điện thì đường sức từ vuông góc và có ngón tay cái choãi ra chỉ chiều hướng vào lòng bàn tay. theo thông tin SGK. -SPHS: HS luyện tập áp chiều của lực điện từ. +B2: Quay tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng dụng quy tắc bàn tay bàn tay để ngón tay giữa chỉ trái. chiều dòng điện. +B3: Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón giữa lúc đó ngón tay cái chỉ chiều dòng điện. -GV gọi một số HS lên bảng báo cáo việc đối chiếu qui tắc lý thuyết với kết quả thực tế của TN đã làm theo hình 27.1 SGK xem có phù hợp không? 10 -HS suy nghĩ và hoàn thành yêu cầu của GV. Kiến thức 3: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều và nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều a) Mục đích hoạt động: HS thông qua SGK tìm hiểu về cấu tạo của động cơ điện, từ đó liên hệ kiến thức đã học để nghiên cứu nguyên lý hoạt động của động cơ điện. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, -HS nghiên cứu SGK. III.Nguyên tắc cấc tạo và hình vẽ 28.1 để nắm được cấu hoạt động của động cơ điện tạo của động cơ điện một chiều. một chiều - Yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận 1. Các bộ phận chính của của động cơ điện 1 chiều trên động cơ điện: mô hình. - HS trả lời.SPHS: Các bộ phận chính của động + Khung dây dẫn. -GV hỏi: Động cơ điện hoạt cơ điện: + Nam châm. động dựa trên nguyên tắc nào? + Khung dây dẫn. + Cổ góp điện. - Vận dụng quy tắc bàn tay trái + Nam châm. 2.Hoạt động của động cơ xác định chiều của lực từ tác điện một chiều dụng lên khung dây AB, CD. + Cổ góp điện. Biểu diễn các lực từ đó trên hình -SPHS: Dựa trên tác -Dựa trên tác dụng của từ vẽ. dụng của từ trường lên trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. -Yêu cầu HS trả lời C2. khung dây dẫn có dòng 3.Kết luận -Cặp lực vừa vẽ có tác dụng gì điện chạy qua. đối với khung dây? -HS lên bảng biểu diến -Cấu tạo: Nam châm (bộ phận đứng yên (stato)) và -Yêu cầu HS làm TN kiểm tra các lực.SPHS: Biểu diễn lực đúng. khung dây dẫn (bộ phận nhận định trên. quay (roto)). -GV yêu cầu HS trả lời để đưa -Khi đặt khung dây trong từ ra kết luận: Động cơ điện 1 trường và cho dòng điện chiều có các bộ phận chính là gì. chạy qua khung thì dưới tác Nó hoạt động dựa theo nguyên -HS trả lời C2:SPHS: dụng của lực điện từ, khung tắc nào? Khung dây sẽ quay do dây sẽ quay. tác dụng của 2 lực -HS làm TN kiểm tra. - SPHS: HS rút ra được kết luận sau khi thảo luận nhóm về nguyên tắc cấu tạo và hoạt động 11 của động cơ điện 1 chiều. Kiến thức 4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện a) Mục đích hoạt động: HS từ phương thức hoạt động của động cơ điện phát hiện ra được sự biến dổi và chuyển hóa năng lượng trong động cơ. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV hỏi: Khi hoạt động động cơ -HS trả lời: Điện năng IV.Sự biến đổi năng lượng điện chuyển hóa năng lượng từ chuyển hoá thành cơ trong động cơ điện. dạng nào sang dạng nào? năng. Trong động cơ điện một chiều thì điện năng chuyển hoá thành cơ năng. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng kiến thức để hoàn thành các BT SGK.Ghi nhân phần mở rộng trong phần “Có thể em chưa biết” b) Cách thức hoạt động: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS -HS trả lời các III.Vận dụng trả lời: câu hỏi của SPHS: C2: Dòng điện có chiều đi từ +Chiều của lực điện từ phụ GV. B đến A. thuộc vào yếu tố nào. C3:Đường sức từ của nam châm có +Nêu nộ dung quy tắc bàn tay -Đọc bài. chiều từ dưới hướng lên. trái. C4: + Nếu đồng thời đổi chiều dòng Hình 27.1a: Cặp lực điện từ làm cho điện và đổi chiều đường sức từ khung quay theo chiều kim đồng hồ. thì chiều của lực điện từ có thay Hình 27.1b: Cặp lực điện từ không đổi không. có tác dụng làm khung quay. -Yêu cầu cá nhân hoàn thiện các Hình 27.1c: Cặp lực điện từ làm cho câu hỏi C2; C3; C4 ( SGK). khung quay ngược chiều kim đồng --GV y/c HS đọc phần “Có thể hồ. em chưa biết” Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài và làm BT trong SBT – Chuẩn bị bài 28 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) -Lớp 9A: GV y/c HS lớp 9A hoàn thành thêm BT 27.4 và 27.5 SBT. -Lớp 9B: GV y/c 1 hoặc 2 HS nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV và các HS khác nhận xét . V.RÚT KINH NGHIỆM 12 ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . 13
Tài liệu đính kèm: