Giáo án Vật lí 9 - Tuần 31+32 - Khổng Thị Thanh Huyền

docx 11 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 9 - Tuần 31+32 - Khổng Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường:THCS Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên:
 Tổ:Khoa học Tự nhiên Khổng Thị Thanh Huyền
 Tên bài dạy: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC
 Môn học: Vật lý - Lớp: 9 - Thời gian thực hiện: 2 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
 - Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự kiểm tra trong bài.
 - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài 
tập phần Vận dụng.
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 -Năng lực hợp tác: HS thảo luận và phản biện các vấn đề về logic giải BT được 
đưa ra trong tiết học.
 -Năng lực tự học: HS có thể tự chuẩn bị và hệ thống, ôn tập các kiến thức đã học 
ở nhà.
 b) Năng lực riêng
 Nhóm NLPT liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí:HS sử dụng được kiến thức vật 
lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập, đặc biệt là hoàn chỉnh kỹ năng giải 1 BT Quang 
hình học và giải thích các hiện tượng Quang học có liên quan.
 3. Về phẩm chất:
 -Trung thực:Thật thà ngay thẳng cho các hoạt động tự nghiên cứu, nhóm.
 -Chăm chỉ: Có tinh thần tự học tốt.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học:Thước, TV.
 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các 
bài tập GV đã giao từ tiết học trước.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết 
học.
 b) Nội dung: Hoạt động cá nhân cả lớp để hoàn thành bài KT 15 phút.
 1 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV về cơ bản của bài KT trên.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: GV phát đề, y/c HS hoàn thành theo đúng thời gian qui 
định.
 * HS tiếp nhận: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài KT.
 * Báo cáo kết quả: HS nộp bài sau khi làm xong.
 * Kết luận, nhận định: GV sau khi chấm bài xong sẽ nhận xét ở tiết sau.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: HS sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải quyết một số BT 
trong Phần tự kiểm tra và Phần Vận dụng. Thảo luận hoàn thành các BT 22,23,24.SGK.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm
 I. Phần tự kiểm tra:
 1.a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng 
khúc xạ ánh sáng
 b. Góc tới bằng: i = 90o – 30o = 60o.
 Tia sáng đi từ không khí vào nước nên góc khúc xạ r < i = 60o.
 2.- Thấu kính hội tụ tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc thấu 
kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.
 - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 3.
 5.Thấu kính phân kì.
 6.Thấu kính phân kì
 8. -Thể thủy tinh và màng lưới
 - Thể thủy tinh tương tự như vật kính còn màng lưới tương tự như phim trong máy 
ảnh
 2 9.+ Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà khi có vật nằm ở đó mắt có thể thấy rõ 
vật mà không cần điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí hiệu CV).
 + Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà khi có vật nằm ở đó mắt có thể thấy rõ 
vật khi đã điều tiết mạnh nhất gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC).
 10.- Không nhìn được các vật ở xa.
 - Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
 - Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.
 - Kính cận là loại thấu kính phân kì.
 11.- Quan sát những vật rất nhỏ hay những chi tiết nào đó trên một vật.
 - Thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài hơn 25 cm.
 II. Phần Vận dụng:
 C17:B; C18: B; C19:B; C20: D; C21: a - 4; b - 3; c - 2; d – 1;C23:A
 Bài 22. a.Vẽ hình.
 b. Ảnh ảo
 c. Do A = F nên BO, AI là hai 
 đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B' 
 là giao điểm của hai đường chéo BO, AI
 => A'B' là đường trung bình ΔABO
 Nên OA' = 1/2.OA = 1/2.20= 10 
 (cm).
 Bài 23. a)Vẽ hình.
 b) Trên hình vẽ, xét hai 
cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ 
và ΔOIF’.
 Từ hệ thức đồng dạng được:
 Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật).
 ↔ dd' – df = d'f (1)
 Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
 3 Thay d = 1,2m = 120cm, f = 8cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm
 Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:
 Bài 24.
 OA là khoảng cách từ mắt đến cửa: OA = d = 5m 
 = 500cm
 OA’ là khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng 
 lưới: OA’ = d’ = 2cm
 AB là cái cửa: AB = h = 2m = 200cm
 A’B’ là ảnh của cái cửa trên màng lưới
 Trên hình vẽ, xét cặp tam giác đồng dạng: ΔABO và ΔA’B’O
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: GV y/c HS hoàn thành các BT sau:
 +Phần Tự kiểm tra: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9,10, 11 (Cá nhân hoàn thành).
 +Phần Vận dụng: 17, 18, 19, 20, 21(Cá nhân hoàn thành).
 +Hoàn thành BT theo nhóm 2 người: Bài 22, 23, 24
 * HS tiếp nhận: Hoạt động để hoàn thành bài tập được giao.
 * Báo cáo kết quả: HS báo cáo bài sau khi làm xong.
 * Kết luận, nhận định: HS các nhóm khác xem xét và nhận xét bài nhóm bạn. Bài 
của nhóm nào thì nhóm đó có trách nhiệm trả lời, phản biện thắc mắc có liên quan của 
nhóm bạn. GV nhận xét, chốt lại bài tập. Y/c ghi bài.
 Nhận xét: Ký duyệt tuần 31 - Ngày / / 2021
 Tổ trưởng
 Nguy￿n Ti￿n C￿
 4 Trường:THCS Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên:
 Tổ:Khoa học Tự nhiên Khổng Thị Thanh Huyền
 Chủ đề: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO 
 TOÀN NĂNG LƯỢNG
 Môn học: Vật lý - Lớp: 9 - Thời gian thực hiện: 2 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp 
được.
 - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành 
cơ năng hay nhiệt năng.
 - Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự 
biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
 - Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng 
thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban 
đầu, năng lượng không tự sinh ra.
 - Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần 
năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện
 - Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải 
thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng.
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 -Năng lực hợp tác, thảo luận: HS thảo luận và phản biện các vấn đề về năng lượng, 
chuyển hóa năng lượng được đưa ra trong tiết học.
 -Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi và phản biện được ý kiến của nhóm khác trong 
quá trình thảo luận.
 b) Năng lực riêng
 Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô 
hình hóa): Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ Vật lí và chỉ ra các quy 
luật Vật lí trong hiện tượng đó
 3. Về phẩm chất:
 -Trung thực:Thật thà ngay thẳng cho các hoạt động tự nghiên cứu, nhóm.
 -Chăm chỉ: Có tinh thần tự học tốt.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 5 1. Chuẩn bị của GV:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học:Thước, TV, máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, đinamô xe 
đạp, (nếu có).
 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
 b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp để nghiên cứu phần Giới thiệu nội 
dung chính sẽ học trong chương IV.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV: Nắm được các phần chính sẽ được 
học trong chương.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS đọc phần Giới thiệu nội dung chính sẽ học trong 
chương IV.
 * HS tiếp nhận: Hoàn thành yêu cầu của GV.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp các nôi dung chính trong chương.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức, vào bài mới dựa vào phần mở bài trong SGK.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
 Kiến thức 1 :Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng. 
 a) Mục tiêu: Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan 
sát trực tiếp được. Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển 
hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
 b) Nội dung: HS dùng kiến thức cũ trả lời C1 và C2.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV. Dự kiến sản phẩm:
 C1:- Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không có khả năng sinh 
công.
 - Tảng đá được năng lên khỏi mặt đất năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn.
 - Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng.
 C2: Làm cho vật nóng lên.
 6 HS rút ra được:Ta nhận biết được một vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện 
công, có nhiệt năng khi nó làm nóng các vật khác.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục I và trả lời C1 
và C2.
 * HS tiếp nhận: Hoạt động cá nhân để HS hoàn thành 2 câu hỏi trên.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
 * Kết luận, nhận định
 - HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 Kiến thức 2 :Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng. 
 a) Mục tiêu: Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng 
lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này 
sang dạng khác.
 b) Nội dung: HS làm việc nhóm để giải quyết C3 và C4, trên cơ sở đó rút ra được 
KL về cách nhận biết các dạng năng lượng.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV. Dự kiến sản phẩm: 
C3: Thiết bị A: (1) Cơ năng thành điện năng; (2) Điện năng thành nhiệt năng 
Thiết bị B: (1) Điện năng thành cơ năng; (2) Động năng thành động năng
Thiết bị C: (1) Hoá năng thành nhiệt năng ; (2) Nhiệt năng thành cơ năng.
Thiết bị D: (1) Hoá năng thành điện năng ; (2) Điện năng thành nhiệt năng
Thiết bị E: (1) Quang năng thành nhiệt năng
C4: - Hoá năng thành cơ năng trong thiết bị C
- Hoá năng thành nhiệt năng trong thiết bị D.
- Quang năng thành nhiệt năng trong thiết bị E.
- Điện năng thành cơ năng trong thiết bị B.
 HS rút ra được KL:Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hoá 
năng, quang năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng. Nói chung, 
mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng 
này sang dạng khác.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 7 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II, hoàn thành 
C3 và C4 theo nhóm 4 người, từ đó rút ra được KL gì về cách nhận biết các dạng năng 
lượng.
 * HS tiếp nhận: Hoạt động cá nhân, cặp đôi để HS hoàn thành 2 câu hỏi trên
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá. Y/c HS nêu lại KL trên.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 Kiến thức 3 :Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt 
điện. 
 a) Mục tiêu: 
 - Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng 
lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị 
lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.
 - Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận 
phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện.
 b) Nội dung: HS làm việc nhóm để giải quyết C1, C2, C3, C4 và C5 trên cơ sở 
đó rút ra được KL về chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện. 
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV. Dự kiến sản phẩm: 
 C1: 
 +Từ A đến C: thế năng biến đổi thành động năng.
 +Từ C đến B: Động năng biến đổi thành thế năng.
 C2: Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở B
 C3: Viên bi không thể có thêm nhiều năng lượng hơn thế năng mà ta đã cung cấp 
cho nó lúc ban đầu, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng xuất hiện do ma sát.
 C4: - Trong máy phát điện: Cơ năng biến đổi thành điện năng.
 - Trong động cơ điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng.
 C5: h1 > h2 => WtA > WtB - Sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng.
 HS rút ra được:
 - Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có sự biến đổi giữa thế năng và động năng, 
cơ năng luôn luôn giảm. Phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hoá thành nhiệt năng.
 -Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hoá thành cơ năng. Trong các 
máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hoá thành điện năng. Phần năng lượng hữu ích 
 8 thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy. 
Phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành dạng năng lượng khác. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: 
 - Yêu cầu HS quan sát TN H60.1.SGK , hoàn thành C1, C2 và C3 theo nhóm 4 
người, từ đó rút ra được KL gì về sự biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại; hao 
hụt cơ năng ở dưới dạng năng lượng nào?
 - Yêu cầu HS quan sát TN H60.1.SGK , hoàn thành C1, C2 và C3 theo nhóm 4 
người, từ đó rút ra được KL gì về sự biến đổi cơ năng thành điện năng; hao hụt cơ năng 
ở dưới dạng năng lượng nào?
 * HS tiếp nhận: Hoạt động nhóm 4 người để HS hoàn thành 3 câu hỏi trên, từ đó 
rút ra KL chung cho cả nhóm.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả nhóm trước lớp.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhóm khác nhận xét, đánh giá; các nhóm phản biện để đến ý kiến thống nhất.
 - GV nhận xét, đánh giá. Y/c HS nêu lại KL trên.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 Kiến thức 4 :Định luật bảo toàn năng lượng. 
 a) Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định 
luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng.
 b) Nội dung: HS làm việc cá nhân để hoàn thành 3 câu hỏi của GV. 
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được y/c của GV. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời được 
câu hỏi của GV theo ý hiểu của bản thân.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS trả lời:
 + Năng lượng có giữ nguyên dạng không?
 + Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không?
 + Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuyển hoá có sự mất mát 
không? Nếu có thì nguyên nhân mất mát?
 - GV: Nêu nội dung của định luật bảo toàn năng lượng?
 - GV: Kết luận. Lấy ví dụ về sự chuyển hoá năng lượng trong tự nhiên.
 * HS tiếp nhận: Hoạt động cá nhân hoàn thành 3 câu hỏi trên
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
 * Kết luận, nhận định
 9 - HS khác nhận xét, đánh giá; các HS phản biện để đến ý kiến thống nhất.
 - GV nhận xét, đánh giá. Y/c HS phát biểu lại định luật trên.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: HS sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải quyết một số BT 
đơn giản. Thảo luận cặp đôi nghiên cứu C5/SGK và ND bài học để trả lời C5.tr 156; C6. 
tr 158 và C7. tr 158
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 C5.tr 156. Điện năng = Nhiệt năng
 - Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho nước nóng lên:
Q = m.c (t2 -t1) = 2.4200.(80-20) = 504 000 (J)
 Nhiệt lượng này do dòng điện tạo ra và truyền cho nước, vậy có thể nói rằng dòng 
điện có năng lượng gọi là điện năng, chính điện năng này đã chuyển thành nhiệt năng làm 
nước nóng lên. áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, 
ta có thể nói phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là 504 000 J.
 C6. tr 158: Động cơ vĩnh cửu không thể hoạt động được vì trái với định luật bảo 
toàn, động cơ hoạt động được là có cơ năng, cơ năng này không thể tự sinh ra, muốn có 
cơ năng này bắt buộc phải cung cấp cho máy 1 năng lượng ban đầu (dùng năng lượng của 
nước hay đốt than củi, dầu...)
 C7.tr 158: Nhiệt năng do củi đốt cung cấp 1 phần vào nồi làm nóng nước, phần còn 
lại truyền cho môi trường xung quanh. Theo ĐL bảo toàn năng lượng, bếp cải tiến có 
vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng để đun 
2 nồi nước.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Trả lời các BT C5.tr 156; C6. tr 158 và C7. tr 158.SGK
 * HS tiếp nhận: Thảo luận cặp đôi nghiên cứu để trả lời các BT trên.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả nhóm trước lớp.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhóm khác nhận xét, đánh giá; các nhóm phản biện để đến ý kiến thống nhất.
 - GV nhận xét, đánh giá. Y/c HS nêu lại KL trên.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
GV mở rộng về Tích hợp Năng lượng cho HS:
 10 -Thực vật sử dụng ánh sáng Mặt Trời để quang hợp tạo ra glucoza và các chất hữu cơ 
khác. Động vật ăn thực vật. Đến lượt mình, con người sử dụng động vật và thực vật làm 
nguồn thức ăn. Như vậy con người cũng gián tiếp sử dụng năng lượng Mặt Trời để sống 
và làm việc. Khi ánh sáng quá gay gắt hoặc quá yếu cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc 
sống. Do sự nóng lên của khí hậu làm năng xuất và sản lượng nông nghiệp giảm đáng 
kể. Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của hành tinh.
-Khi thực vật và động vật chết đi, xác của chúng bị vùi lấp dưới các lớp đất đá và bị phân 
hủy dần dần. Qua hang triệu năm chúng tạo ra nguồn năng lượng cơ bản (than đá, dầu 
mỏ và khí đốt) Do vậy các nguồn năng lượng này thực chất cũng là năng lượng kết tinh 
từ năng lượng Mặt Trời. Nhưng chúng đều là năng lượng không tái sinh.
-Xét theo quan điểm năng lượng, con người cũng là một mắt xích trong đó Mặt Trời là 
trung tâm. Con người cũng cần tuân theo các qui luật khách quan của chuỗi năng lượng 
đó.
-Cần tăng cường sử dụng năng lượng Mặt Trời làm giải pháp thay thế các năng lượng 
tái sinh. (Năng lượng Mặt Trời có thể sử dụng trong 5 tỉ năm nữa tính từ năm 2000.)
 Nhận xét: Ký duyệt tuần 32 - Ngày / / 2021
 Tổ trưởng
 Nguy￿n Ti￿n C￿
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_9_tuan_3132_khong_thi_thanh_huyen.docx