KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN 9
I Đặc điểmtình hình
1 . về học sinh
Lớp 9A , 9C gồm có52 HS các em phần lớn là HS trung bình ,yếu kém .các em HS khá giỏi đã lên học trường Nguyễn Thiện Thuật . khó khăn trong việc dạy học các em nhận thức không đồng đều .Một số em còn lười học khôn có ý thức .một số em có hoàn cảnh khó khăn không được gia đình quan tâm đến việc học hành .
2 . Về giáo viên
Được đào tào phân đúng chuyên môn , được học chuyên đề thay sách do phòng ,sở tổ chức .
Được phân công từ lớp 6 đến lớp 9 có cả một quá trình , theo một hệ thống .
3 . Nội dung chương trình
Lớp 9 có 5 tiết trên tuần kiến thức nhiều và rộng . có nhiều bài tổng hợp từ lớp 6 đến lớp 9. Nhà trường không được đầu tư đầy đủ về phương tiện dạy học . đồ dùng day học môn ngữ văn còn thiếu .
II.Nhiệm vụ yêu cầu của bộ môn.
-Nângg cao các kiểu bài các thể loại
- Giúp HS tiếp tục phát triển kĩ năng nghe nói, đọc viết,kĩ năng cảm thụ phân tích, bình giá tác phẩm văn học.
-Nâng caokĩ năng được hình thành khi học lớp 6.7.8
Học sinh nắm được nội dung kiến thứcvề tác phẩm văn học nhật dụng, trung đại ,hiện đại,nước ngoài.
Viết được thành thạo các văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả,văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm.,văn nghị luận về một vấn đè tư tương đạo lí, nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, một tác phẩm văn học.
Kế hoạch bộ môn ngữ văn 9 I Đặc điểmtình hình 1 . về học sinh Lớp 9A , 9C gồm có52 HS các em phần lớn là HS trung bình ,yếu kém .các em HS khá giỏi đã lên học trường Nguyễn Thiện Thuật . khó khăn trong việc dạy học các em nhận thức không đồng đều .Một số em còn lười học khôn có ý thức .một số em có hoàn cảnh khó khăn không được gia đình quan tâm đến việc học hành . 2 . Về giáo viên Được đào tào phân đúng chuyên môn , được học chuyên đề thay sách do phòng ,sở tổ chức . Được phân công từ lớp 6 đến lớp 9 có cả một quá trình , theo một hệ thống . 3 . Nội dung chương trình Lớp 9 có 5 tiết trên tuần kiến thức nhiều và rộng . có nhiều bài tổng hợp từ lớp 6 đến lớp 9. Nhà trường không được đầu tư đầy đủ về phương tiện dạy học . đồ dùng day học môn ngữ văn còn thiếu . II.Nhiệm vụ yêu cầu của bộ môn. -Nângg cao các kiểu bài các thể loại - Giúp HS tiếp tục phát triển kĩ năng nghe nói, đọc viết,kĩ năng cảm thụ phân tích, bình giá tác phẩm văn học. -Nâng caokĩ năng được hình thành khi học lớp 6.7.8 Học sinh nắm được nội dung kiến thứcvề tác phẩm văn học nhật dụng, trung đại ,hiện đại,nước ngoài. Viết được thành thạo các văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả,văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm...,văn nghị luận về một vấn đè tư tương đạo lí, nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, một tác phẩm văn học. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào đời sống giao tiếp hằng ngày. III.những biện pháp. -Thực hiện đúng phương pháp đổi mới -Dạy đúng đặc trưng bộ môn. -Vận dụng linh hoạt các phươnh pháp trong giảng dạy -Sử dụng tốt các đồ dùng dạy học. -Dự giờ thường xuyên , tham khảo tài liệu nâng cao chuyên môn và chất lượng giờ dạy .Ngoài ra còn phải học hỏi đồng nghiệp -Phân loại đối tượng HS để dạy cho phù hợp 2. Đối với trò. Đọc bài mới trước khi đến lớp và soạn bài ,làm bài tập đầy đủ. đọc sách tham khảo rèn luyện kĩ năng viết. IV.Chỉ tiêu Lớp 9A có 31 HS Lớp 9C có21 HS Giỏi :8 Giỏi :5 Khá :15 Khá :10 TB : 8 TB :6 Yếu :0 Yếu :0 Chủ đề Mức độ cần đạt Tiết Ghi chú Giáo dục TT đồ dùng Kiểm tra 1.Từ vựng -Các lớp từ -Hiểu thế nào là thuật ngữ -Biết cách sử dụng thuật ngữ,đặc biệt trong văn bản khoa học . -Biết các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ. 30 -Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. -Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo thuật ngữ tiếng Việt. Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản. Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt Bảng phụ -hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt thông dụng -hiểu nghĩa ,cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản. -biết nghìa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện trong các văn bản học ở lớp 9. Trau dồi vốn từ Bảng phụ -Mở rộngvà trau dồi vốn từ -Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triểncủa vốn từ vựng tiếng Việt. -Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt :phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc , phương thưc ẩn dụ và phương thức hoán dụ, mượn từ nước ngoài, tạo từ mới. -Biết cách trau dồi vốn từ. -Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa dùng từ trong nói và viết. Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa , đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giao tiếp , mục đích giao tiếp. Trau dồi vốn từ Bảng phụ 2. Ngữ pháp -Các thành phần câu -Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập. -Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong văn bản. -Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết. -Nắm được đặc điểm, tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành biệt lập. -Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt lập :TP gọi đáp,TP phụ chú, TP cảm thán, TP tình thái. Giao tiếp phù hợp với tình huống giao tiếp Bảng phụ -Nghĩa tường minh và hàm ý -Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. -Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu. -Biết cách sư dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp. -Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minhvà hàm ý trong văn bản -Biết điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói (viết) , nghe(đọc). Biết sử dụng hàm ý trong nói , viết Bảng phụ 3. Hoạt động giao tiếp -Hiểu thế nào là phương châm hội thoại. -Biết vận dụng các phương châm hội thoại vào tình huống giao tiếp. -Biết tuân thủ các phươg châm về lượng, PC về chất ,PC quan hệ,PC cách thức,PC lịch sự trong giao tiếp. -Biết cách xưng hô trong hội thoại. Biết các tư ngữ xưng hô và sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và tình ghuống giao tiếp. Bảng phụ -Hiểu thế nào cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. -Nhận biết và hiểu tác dụng của cáchdẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong văn bản. -Biếtchuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp. Tiết74 Bảng phụ KT 45’tiếng Việt 2.Tập làm văn -Nhưng vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản -Hiểu thế nào là phép phân tích tổng hợp. -Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận. -Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. -Nhớ đặc điểm , tác dụng của phép phân tích và tổng hợp . -Biết viết đoạn văn , bài văn nghị luận theo phép phân tích tổng hợp . Bảng phụ -Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn. -Biết sử dụng các phép liên kết nói và viết. -Hiểu đoạn văn,bài băn phải có liên kết chặt chẽ về nội dung và liên kết về hình thức. -Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận. -Bài viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết đã học . 2.các kiểu văn bản -Tự sự -Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn tự sự: đặc điểm nội dung hình thức, cách tạo lập cách tóm tắt. -Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả , biểu cảm và lập luận; người kể và ngôi kể; đối thoại và độc thoại , độc thoại nội tâm trong văn tự sự. -Biết viết đoạn văn , bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm,nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. -Biết trình bày miệng đoạn văn tự sự có sự kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm , nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. 34+35 68+69 -Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văntự sự có dộ dài trên 90 chữ , bài văntự sự có đọ dài khoảng 450 chữ theo chủ đề cho trước có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm , biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. Bảng phụ Bài viết số2 Bài viết số 3 -Nghị luận -Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về văn bản nghị luận :đặc điểm nội dung , hình thức , cách tạo lập , cách tóm tắt. -Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng đạo lí, về một tác phẩm truyện,về một bài thơ( đoạn thơ). -Nắm được yêu cầu , bố cục , cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài nghị luận về một sự việc , hiện tượng trong đời sống; về vấn đề tư tưởng, đạo lí , về một tác phẩm truyện , về một bài thơ . -Biết trình bày bài văn nghị luận về một sự vuệc , hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng , đạo lí, về một tác phẩm truyện, về một bài thơ. Biết viết bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gần gũi, về một tác phẩm truyện , về một bài thơ đã học. Bảng phụ -Thuyết minh -Hệ thống hoá những hiểu biết về văn thuyết minh;đặc điểm , nội dung , hình thức làm bài văn thuyết minh . -Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. -Biết viết trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện nghệ thuật và yếu tố miêu tả. Tiết14+15 Biết viết bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện pháp nhgệ thuật và yếu tố miêu tả. Bài viết số 1 -Hành chính công vụ -Hiểu thế nào là biên bản , hợp đông , thư chúc mừng và thăm hỏi. -Biết cách viết biên bản , hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu. Nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mưng và thăm hỏi. 3. Hoạt động ngữ văn Hiểu thế nào là thơ tám chữ . Biết cách gieo vần , tạo câu , ngắt nhịp thơ tám chữ. III.văn học 3. Văn bản -Văn bản văn học +Truện trung đại Việt nam Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm truyện trung đaị Việt Nam : sự kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người ; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển tích điển cố -Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi , tuỳ bút trung đại . -Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ trung đại Việt Nam: tinh thần nhân văn và , số phận và khát vọng hạnh phúc của con người , ước mơ về tự đo, công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến ; nghệ thuật tự sự -Bước đâù hiểu về truyện thơ nôm và một số đóng góp của truyện thơ trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc . Tiết 42 Tiết 46 -Nhớ được cốt truyện , nhân vật , sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm truyện; cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử; cách xây dựng các nhân vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch người phụ nữ trong xã hội cũ . -Đọc thuộc long f2 đoạn văn ngắn trong các truyệ trung đại đã học. -Nhớ được nội dung , nhân vật, sự kiện, ý nghìa và nét đặc sắc cho từng trích đoạn : nghệ thuật tự sự kết hợp với trữ tình, nghệ thuật tự sự kết hợp với trữ tình,nghệthuật sử dụng ngôn ngữ điêu luện và đặc biệt là nghệ htuật tả cảnh trong ,tả người ,tả tâm trạng NT tự sự NT khắc hoạ tính cách nhân vật , cách dùng ngôn ngữ bình dị , dân dã. -Đọc thuộc lòng các đoạn trích trong Truyện Kiều và Truyện Lục Vân Tiên đã học. Yêu văn ,nắm được NT VH trung đại .Cảm thông Số phận người phụ nữ . Bênh vực người phụ nữ KT 15’ KT 45’ văn học trung đại +Truyện Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945. -Hiểu , cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm truyện Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945 (làng –Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long; Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng; Bến quê – Nguyễn Minh Châu; Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê); tinh thần yêu nước , chủ nghĩa anh hùng cách mạng , tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, chọn lọc ngôn ngữ. - Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền văn học dân tộc. Tiết75 -Nhớ được cốt truyệ, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện :tình yêu quê hương (Làng), tình cha con sâu nặng(Chiếc lược ngà); những tấm gương lao đọng quên mình về tổ quốc( Lặng lẽ Sa Pa), tinh thần dũng cảm, sự hi sinh của những cô gái thanh miên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống Mĩ (Những ngôi sao xa xôi), những triết lí đơn giản mà sâu sắc về cuộc sống con người (Bến quê). -Nhớ một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học. -Kết hợp với chương trình địa phương : học một số truyện Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương. Tình yêu quê hương đất nước, yêu gia đình ,học tập xây dựng tổ quốc đền đap công ơn của cha ông KT truyện hiện đại VN +Truyện nước ngoài -Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật một số tác phẩm truyện nước ngoài (Rô -bin –xơn ngoài đảo hoang -Đ.Đi- phô;Bố của Xi –mông –G. Mô-pa-xăng; Con chó Bấc-G.Lân -đơn; Cố hương-Lỗ Tấn, Những đứa trẻ-M.Go-rơ\ki):tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể chuyện -Nhớ được cốt truyện, nhân vật , sự kiện, ý nghĩa, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện :bức chân dung tự hoạ và bản lĩnh sống của chàng Rô-bin-xơn; khát vọng tình yêuthương, hạnh phúc, nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật(Bố của Xi-mông;Con chó Bấc; Những đứa trẻ); Sự lên án xã hội phong kiến ,tình yêu quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng(Cố hương). -Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong một số truyện đã học. Tình yêu thương con người và động vật , rèn luyện ý chí vượt lên số phận +Thơ hiện đại Việt sau Cách mạng tháng Tám 1945 và thơ nước ngoài -Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau 1945 và nước ngoài(Đồng chí –Chính Hữu; Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận;Bếp lửa –Bằng Việt;Khúc hát ru những embé lớn trên lưng mẹ-Nguyễn Khoa Điềm;Bài thơ về tiểu đội xe không kính-Phạm Tiến Duật ;Viếng lăng Bác- Viễn phương;Mùa xuân nho nhỏ-Thanh Hải; Anh trăng –Nguyễn Duy; Con cò-Chế Lan Viên; Nói với con- Y Phương; Sang thu – Hữu Thỉnh ; Mây và sóng- Ta-go):tình cảm cao đẹp tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế. -Bước đầu khái quát những thành tựu, đóng góp của thơ Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945 đối với văn học dân tộc. -Hiểu nét độc đáo của từng bài thơ;tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng( Đồng chí , Tiểu đội xe không kính) ;tình cảm gia đình hoà quyện với tình yêu quê hương đất nước (Bếp lửa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Nói với con; Con cò mây và sóng) ;cảm hứng về lao động( Đoàn thuyền đánh cá) ; lòng thành kính và tình yêu lãnh tụ(Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và những suy ngẫm về cuộc đời(Mùa xuân nho nhỏ; ánh trăng ,Sang thu) -Đọc thuộc lòng ít nhất là 4 bài thơ đã học. -Kết hợp với chương trinh địa phương: học một số bài thơ sau Cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương. Yêu thơ ,yêu quê hương đất nước , yêu làng xóm , yêu thiên nhiên , tự hào về truyền thống của quê hương và có ý chí xây dựng quê hương đất nước +Kịch hiện đại Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 -Hiểu cảm nhận được gía trị nội dungvà nghệ thuật của hai đoạn trích hiện đại (Bắc sơn- Nguyễn Huy Tưởng; Tôi và chúng ta- Lưu Quang Vũ): phản ánh và giải quyết những mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại, nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại , hành động nhân vật. -Bước đầu khái quát được những thành tựu đóng góp của kịch hịên đại đối với văn học dân tộc. Hiểu được nét đặc sắc của từng đoạn trích ; nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ xung đột giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc hoạ diễn biến nội tâm nhân vật (hồi bốn vở Bắc Sơn); nghệ tạo tình huống và phát triển mâu thuẫn qua sự xung đột giữa 2 tuyến nhân vật bảo thủ và cấp tiến ở một nhà máy (cảnh 3 vở Tôi và chúng ta) +Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài -Hiểu, cảm được nghệ thuật lập luận , ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm; Tiếng nói văn nghệ – Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới – Vũ Khoan). -Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học. Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản: lời bàn xác đáng, có lí lẽ và dẫn chứng sinh động của việc đọc sách( Bàn về đọc sách) ; Cách lập luận chặt chẽ và giàu hình ảnh về sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ(Tiếng nói văn nghệ ); lời văn sắc sảo, giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính, thói quen tốt của người Việt Nam trong kỉ nguyên mới ( Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới). -Văn bản nhật dụng -Hiểu, cảm nhận được nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, chiến tranh và hoà bình, quyền trẻ em. -Xác định thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. -Bước đầu hiểu được sự đan xen giữa các yếu tố nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng 2.Lịch sử văn học và lí luận văn học -Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử . -Biết một số nét về thân thế ,sự nghiệp , vị trí của một số tác giả văn học trung đai và văn học hịên đại Việt Nam có tác phẩm được học trong chương trình . -Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học. -Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyên hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại , nghị luận chính trị- xã hội, nghị luận văn học. IV.Về phương pháp dạy học -Thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ, thảo luận , giải quyết vấn đề. -Tổ chức học tập :học theo lớp, học theo nhóm, học cá nhân. -Phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học trong mỗi bài học. _Phương tiện và thiết bị dạy học :vở bài tập, sách công cụ, tranh ảnh, các đồ dùng học tập : bảng phụ và đồ dụng tự làm, bộ ảnh chân dung các tác gia văn học.
Tài liệu đính kèm: