* Những căn cứ thực hiện:
Căn cứ Chỉ thị số 3397/CT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ trư¬ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2011-2012;
Căn cứ công văn số 5358/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2011-2012;
Căn cứ công văn số: 468/SGD&ĐT-GDTrH ngày 22/8/2011 của Sở GD&ĐT Yên bái V/v Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với GDTrH,
Căn cứ vào công văn Số 171/PGD&ĐT- CM ngày 04/8/2011 về Kế hoạch chỉ đạo thực hiện chương trình theo thời gian năm học 2011-2012
Căn cứ kết quả đạt được của năm học 2011- 2012 và tình hình thực tế giáo dục của nhà trường. Tổ chuyên môn KHXH xây dựng kế hoạch năm học 2011 - 2012 với chủ đề: “ Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”
TRƯỜNG TH & THCS NẬM BÚNG TỔ CHUYÊN MÔN KHXH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Văn Chấn, ngày12. tháng 9 năm 2011 KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2011-2012 * Những căn cứ thực hiện: Căn cứ Chỉ thị số 3397/CT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2011-2012; Căn cứ công văn số 5358/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2011-2012; Căn cứ công văn số: 468/SGD&ĐT-GDTrH ngày 22/8/2011 của Sở GD&ĐT Yên bái V/v Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với GDTrH, Căn cứ vào công văn Số 171/PGD&ĐT- CM ngày 04/8/2011 về Kế hoạch chỉ đạo thực hiện chương trình theo thời gian năm học 2011-2012 Căn cứ kết quả đạt được của năm học 2011- 2012 và tình hình thực tế giáo dục của nhà trường. Tổ chuyên môn KHXH xây dựng kế hoạch năm học 2011 - 2012 với chủ đề: “ Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục” PHẦN I: TỔ CHỨC, ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU THI ĐUA, NHIỆM VỤ I. Tổ chức, đăng ký danh hiệu thi đua: 1. Sơ lược lý lịch và nhiệm vụ của tổ viên: TT Họ và tên Năm sinh Trình độ chuyên môn Đăng ký DHTĐ Nhiệm vụ được giao T. số tiết/ tuần 1 Nguyễn Thành Long 1977 ĐH Văn GVDG cấp trường Tổ trưởng. Dạy Văn 9 ,T.Chọn 9, Sử 6 18 2 Nguyễn Văn Ngọc 1980 ĐH N . Ngữ GVDG cấp Huyện Dạy Tiếng Anh 6. 7,8 ,9 22 3 Phan Thị Hoa 1976 CĐ Văn Sử GVDG cấp trường Văn 6,T.Chọn 6 ,Sử 7,9 . 18 4 Nguyễn Văn Dũng 1986 CĐ TD GVDG cấp trường Dạy TD 6,7,8,9, NGLL8B, CN 8B 19 5 Phạm Thị Chuyền 1970 CĐ Văn Sử GVDG cấp trường Văn 8, Tự chọn 8 NGLL8A, CN8A 19 Hoàng Thị Quyết 1965 CĐ Văn Sử GVDG cấp trường Văn 7, Tự chọn 7 Sử 8, NGLL7A, CN 7A 19 (Nếu có sự thay đổi ghi rõ thời điểm, lý do và sự phân công sắp xếp lại ở phần cuối kế hoạch) 2. Đăng ký danh hiệu thi đua, xếp loại GV, đề tài nghiên cứu của cá nhân TT Họ và tên Kết quả DH thi đua năm học Đăng ký DH thi đua Năm học Đăng ký xếp loại NH 2011- 2012 Tên đề tài nghiên cứu hay SKKN 2009-2010 20010-2011 2011-2012 ĐĐ CM 1 Trần Thu Hằng LĐTT CSTĐCS T A 2 Nguyễn Thành Long LĐTT LĐTT T A Một số kinh nghiệm dạy các thể loại văn học nước ngoài ở THCS 3 Phan Thị Hoa LĐTT LĐTT T A 4 Nguyễn Ngọc Dũng LĐTT LĐTT LĐTT T A 5 Nguyễn Văn Ngọc LĐTT LĐTT LĐTT T A 6 Phạm Thị Chuyền LĐTT T A Một vài giải pháp khi dạy truyện ngắn hiện thực 7 Hoàng Thị Quyết LĐTT T A Giảng dạy ca dao dân ca trong chương trình ngữ văn 7 II. Danh hiệu thi đua của tổ : 1.Danh hiệu thi đua năm học 2009-2010 đạt được:..Không QĐ số , ngày tháng năm, của.................................................................................... 2. Danh hiệu thi đua năm học 2010-2011 đạt được:.Không QĐ số , ngày tháng năm, của.................................................................................... 3. Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2011-2012:.Tổ lao động tiên tiến III. Chỉ tiêu kế hoạch giao năm học 2011 – 2012: 1. Về hạnh kiểm: TT Khối lớp Số lớp T/ số HẠNH KIỂM Tốt % Khá % TB % 1 6 2 68 37 54,4 28 41 3 4,6 2 7 2 51 35 68,6 14 27,4 2 4 3 8 2 55 38 69 15 27,2 2 3,8 4 9 2 47 30 63,8 17 36,2 0 0 Cộng 8 221 140 74 7 2. Về học lực: TT Khối lớp Số lớp T/ số HỌC LỰC G % K % TB % Y % 1 6 2 68 2 2,9 13 19,1 49 72 4 6 2 7 2 51 2 3,9 12 23,5 35 68,6 2 4 3 8 2 55 4 7,2 12 21,8 37 67,2 2 3,8 4 9 2 47 1 2,2 8 17 38 80,8 0 0 Cộng 8 221 9 45 159 8 3. Số học sinh tham gia thi và số giải học sinh giỏi các môn: 2.1. Cấp trường: + Các môn Văn hóa: Môn Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Lịch sử Địa lý T.Anh Số HS 9 9 9 9 9 9 9 9 + Thi giải toán trên máy tính cầm tay (MTCT): ....... + Thi giải toán trên Internet: 11em 2.2. Cấp huyện: + Các môn Văn Hóa: Môn Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Lịch sử Địa lý T.Anh Số giải 1 1 + Thi giải toán trên MTCT, số giải: .......... + Thi giải toán trên Internet, số giải:......... 2.3. Cấp tỉnh: + Các môn Văn Hóa Môn Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Lịch sử Địa lý T.Anh Tin học Số giải + Thi giải toán trên MTCT, số giải:......... + Thi giải toán trên Internet, số giải:......... 2.4. Cấp quốc gia, khu vực: + Thi giải toán trên MTCT, số giải:......... + Thi giải toán trên Internet , số giải:......... IV- Công tác chung của tổ: 1/. Thực hiện nhiệm vụ năm học : 1.1/ Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” ; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” : a/ Chỉ tiêu: 100% giáo viên trong TCM có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị, thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Không có cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức, nhân cách nhà giáo, tệ nạn xã hội. b/ Biện pháp thực hiện: Tổ chức cho GV trong TCM: Đăng ký, lập kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng theo chuyên đề, đề tài SKKN, hoàn thành và báo cáo trong các buổi sinh hoạt chuyên môn; Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong nghề nghiệp, lương tâm trách nhiệm nhà giáo. TCM kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung và lưu trữ hồ sơ các chuyên đề của GV trong tổ. 1.2/ Đẩy mạnh phong trào thi đua : “Dạy tốt – học tốt”; “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Biện pháp thực hiện: TCM tổ chức cho GV trong tổ tham gia: Ký cam kết thi đua “Xây dựng trường học thân thiện - Học sinh tích cực”; Công tác vệ sinh trường lớp, trồng thêm và chăm sóc, bồn hoa, cây bóng mát, làm cho cảnh quan trường xanh-sạch-đẹp. Rèn luyện đạo đức, ứng xử, kĩ năng sống. Tăng cường công tác y tế trường học nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ, phòng chống các dịch bệnh trong nhà trường. 1.3/ Thực hiện chương trình : 1.3.1/ Phân phối chương trình : Theo khung PP chương trình của Bộ GD – ĐT và PPCT chi tiết của Sở GD – ĐT, Phòng GD & ĐT Huyện Văn Chấn Thực hiện trong 37 tuần thực học : kỳ I: 19 tuần ; - kỳ II: 18 tuần 1.3.2/ Thời gian năm học : Thực hiện 37 tuần thực học, trong đó : Kỳ I : từ 15/8/2011 đến ngày 26/12/2011: 19 tuần thực học, 1 tuần nghỉ cuối kì I Kỳ II : từ 27/12/2011 đến ngày 19/5/2011:18 tuần thực học, HĐGD kết thúc năm học trước ngày 31/5/2011 1.4/ Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn ( hồ sơ, giáo án) Bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình mà Bộ, Sở GD-ĐT đã ban hành; thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BGH. Đối với các lớp bồi dưỡng HSG: Bám sát chương trình của Bộ, trên cơ sở kiến thức nền của chương trình Ngữ Văn, Lịch Sử, GDCD cơ bản và nâng cao, GV phải giúp HS vừa mở rộng vừa đào sâu kiến thức và có kỹ năng vận dụng tốt để HS tham gia thi HSG. Đối với các lớp khác: Bám sát chương trình, giúp HS nắm chắc những kiến thức cơ bản nhất trong sách GK, tài liệu chuẩn, rèn luyện kỹ năng làm bài, bảo đảm cho HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra, thi cử. 1.5/ Thực hiện giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: Trong giảng dạy cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện. GV phải gắn kết dạy chữ với việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS, định hướng cho HS trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các mối quan hệ trong cũng như ngoài nhà trường. Giáo dục cho HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, dạy tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường, kỹ năng sống. Tích hợp các nội dung trên bài học 1 cách tự nhiên, phù hợp với nội dung, tránh gây áp lực cho hs. Căn cứ nội dung, địa chỉ tích hợp các nội dung đã được nêu trong tài liệu của Bộ GD-ĐT và tập huấn triển khai của Sở - Phòng GD-ĐT. 2/. Về việc đổi mới phương pháp giảng dạy : Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm. Việc đổi mới phương pháp giảng dạy được thể hiện bằng những việc làm cụ thể như sau: 2.1/Khâu soạn bài: Bài giảng phải tinh gọn và có tính hệ thống. Tính hệ thống thể hiện ở : + Cách đánh dấu theo các cấp độ từ lớn đến nhỏ (VD: I;1; a; dấu ngang –; dấu cộng + + Các ý trong cùng một cấp độ phải có quan hệ đẳng lập với nhau, các ý ở cấp độ lớn – nhỏ phải theo quan hệ chính – phụ. Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng, bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm tư liệu, ứng dụng phần mềm Powerpoint để soạn một một số bài mà mình cho là cần thiết và có hiệu quả thật sự. 2.2/ Khâu lên lớp: Mục tiêu đề ra: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản. + Vận dụng kết hợp các phương pháp dạy học, không xem nhẹ bất kì phương pháp nào, điều quan trọng là vận dụng phương pháp đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số phương pháp như thảo luận, phát vấn + Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn (đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết) + Hạn chế việc đọc – chép, nhìn – chép (trình chiếu) + GV tránh viết quá nhiều trên bảng, hạn chế cho học sinh ghi lại SGK trong vở. + Sử dụng TBDH, làm và sử dụng đddh. + Rèn luyện kỹ năng diễn đạt cho HS – cả dạng nói và dạng viết. 2.3/ Khâu hướng dẫn HS chuẩn bị bài: + Hướng dẫn HS soạn bài. + Hướng dẫn HS tiếp cận với nguồn tài liệu từ thư viện, từ mạng internet 3/. Những hoạt động nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho GV : 3.1/ Hoạt động thao giảng: a/ Chỉ tiêu: Trong TCM mỗi GV phải thao giảng 4 tiết /năm học (mỗi học kỳ: 2 tiết ) b/ Biện pháp thực hiện: TTCM lập kế hoạch, họp TCM thống nhất kế hoạch, duyệt của BGH (hoặc cho GV đăng ký, TCM thống nhất ); Tổ chức thao giảng theo kế hoạch (kế hoạch thao giảng cùng với kế hoạch dự giờ); Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ. 3.2/ Hoạt động sinh hoạt chuyên đề: a/ Chỉ tiêu: Mỗi kì chuyên đề 1 lần môn Ngữ văn để học hỏi về phương pháp giảng dạy từng phân môn .. b/ Biện pháp thực hiện: - Tổ chức chuyên đề cả tổ đi dự để trao đổi thảo luận về phương pháp giảng dạy từng phân môn sao cho hiệu quả. Tổ chức cho GV thảo luận, TCM góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ. 3.3/ Hoạt động dự giờ, ứng dụng CNTT : a/ Chỉ tiêu: Mỗi GV phải thực hiện: 9 tiết dạy/năm có GV trong tổ dự (kể cả tiết dự để TTTD và kiểm tra chuyên đề); - Ít nhất 3 tiết dạy có ứng dụng CNTT. Ít nhất có 32 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường/ năm b/ Biện pháp thực hiện: TTCM lập kế hoạch, họp TCM thống nhất kế hoạch, duyệt của BGH ; Tổ chức dự giờ theo kế hoạch (kế hoạch dự giờ cùng với kế hoạch thao giảng ); Mỗi đợt dự giờ đ ... rì số lượng , tỷ lệ chuyên cần ở các lớp. - Tiếp tục công tác phụ đạo HS. - Phân xếp loại GV tháng 3. - Tham gia hưởng ứng cho hoạt động kỷ niệm ngày 8/3 và 26/3. Tuần (Ngày) Nội dung công việc Biện pháp thực hiện Kế hoạch bổ xung Tuần 1 - ổn định duy trì nề nếp sau nghỉ tết. - GVCN quan tâm sát sao đến lớp. - Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 8/3. - GVCN theo dõi sát sao về sỹ số lớp. Đến nhà vận động HS ra lớp. - GVCN trong giờ truy bài, thể dục giữa giờ múa hát tập thể. - GVCN + GVBM + HS. Tuần 2 - Đôn đốc các khoản thu nộp. - Chuẩn bị tốt cho kỷ niệm ngày 8/3. - Dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm. - Thu nộp các loại quỹ. - GVCN thường xuyên theo dõi đôn đốc HS lớp mình chủ nhiệm. - GVCN + GVBM. - GV toàn tổ thực hiện. - GVCN. Tuần 3 - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn. - Tham gia kỷ niệm ngày 8/3. - Bổ xung các loại hồ sơ ké hoạch. - GV toàn tổ thực hiện. - GV toàn tổ. GV bổ xung, tổ trưởng kểm tra. Tuần 4 - Duy trì công tác chuyên môn. - Tiếp tục bồi dưỡng HS yếu, kém. - Lên kế hoạch ôn tập cho HS lớp 9. Hai môn: Toán – Văn. - Thăm gia đình HS và vận dộng HS ra lớp đúng kế hoạch. - Kiểm tra giáo án chéo. - GV toàn tổ. - GVBM toán- Văn + HS lớp 9. - GVCN + HS toàn trường. - GV toàn tổ. * THÁNG 4/2012: - Tiếp tục duy trì nề nếp chuyên môn, duy trì sỹ số HS. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra những môn hết chương trình. - Hoàn thiện toàn bộ hồ sơ, sổ sáchvới chất lượng cao. - Hai môn Văn Toán kiểm tra theo lịch của nhà trường. - Chấm bài, vào điểm cho học sinh. - Tiếp tục ôn tập những môn chính cho học sinh lớp 9( vào các buổi chiều) - Lao động theo kế hoạch của nhà trường. - Kiểm tra giáo án chéo , phân xếp loại giáo viên. Tuần (ngày) Nội dung công việc Biện pháp thực hiện Kế hoạch bổ xung Tuần 1 - Duy trì nề nếp dạy học - Phụ đạo học sinh yếu kém theo lịch tổ - Kiểm tra hồ sơ sổ sách - Kiểm tra hồ sơ đội - GV +HS - GV + HS yếu kém -Tổ trưởng lên kế hoạch kiểm tra, GVbổ xung hồ sơ Tuần 2 - Duy trì sĩ số học sinh. -Thực hiện quy chế chuyên môn - Tiếp tục ôn tập chohọc sinh khối lớp9 - Chấm chữabài, vào điểm cho học sinh theo đúng PPCT GVCN đôn đóc kiểm tra sĩ số học sinh -Cả tổ thực hiện -GV bộ môn + HS khối 9 -GV toàn tổ thực hiện Tuần 3 Duy trì tỉ lệ chuyên cần - Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV - Bổ xung hoàn thiện hồ sơ chuyên môn - GVCN -Tổ trưởng thường xuyên kiểm rta GV trong tổ - GV toàn tổ thực hiện Tuần 4 - Duy trì nề nếp chuyên môn. Ôn tập cho học sinh khối 9 - Lên kế hoạch cho học sinh các khối6,7,8, - Sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra giáo án chéo phân xếp loại GV GV toàn tổ - GV bộ môn + HS lớp 9 -GV toàn tổ -GV toàn tổ * THÁNG 5-2012: - Họp nhận xét đánh giá tổng kếtcông tác tổ học kì II, cả năm. - Đánh giá công tác chuyên môn, chấm chữa bài và làm điểm cho học sinh. - Làm điểm, bình xét thi đua trong tổ học kì II, cả năm. - Hoàn thành chương trình. - Vào diểm kì II vào học bạ, cả năm . - Chuẩn bị nội dung họp phụ huynh lần II. Tuần (ngày) Nội dung công việc Biện pháp thực hiện Kế hoạch bổ xung Tuần 1 - Ôn tập học kì II. - Ra đề các môn phụ, GV bộ môn ra đề và bố trí thới gian kiểm tra. - Thực hiện đúng quy chế chuyên môn. - GV toàn tổ thực hiện. - GVCN. - GV toàn tổ thực hiện . Tuần 2 GVCN thăm gia đình HS khó khăn. - Vào số lần điểm theo đúng quy định. - GV học tập lại quy chế cho điểm . - GVCN thường xuyên thăm hỏi gia đình học sinh.Giúp đỡ HS khó khăn. - GV bộ môn bám sát PPCT. - GV toàn tổ. Tuần 3 - Ôn tập cho HS ở các khối lớp. - Kiểm tra học kì II theo PPCT - Các môn Văn Toán Lý Ngoại ngữ kiểm tra theo đề của phòng GD. - GVtoàn cấp II. - Theo PPCT. - GV toàn tổ. Tuần 4 - Thi học kì II - Làm điểm phân xếp loại học sinh - Đôn đốc thu nộp các loại quỹ - Họp tổ đánh giá thi đua lớp, HS, GV - GV toàn tổ thực hiện . - GVCN đôn đốc học sinh. - Tổ trưởng chỉ đạo, GVthực hiện . *Tháng 6-2012: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *Tháng 7-2012 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BẢNG THEO DÕI ĐỊNH KỲ Năm học 2011 – 2012 Số lượng: Tháng Khối lớp Số lớp TS/ HS Nữ Con TBLS Bỏ học C. đi C đến Ghi chú 8 6 2 68 7 2 47 8 2 55 9 2 47 Cộng 8 9 6 2 68 7 2 47 8 2 55 9 1 39 7 01 Cộng 7 01 10 6 7 8 9 Cộng 11 6 7 8 9 Cộng 12 6 7 8 9 Cộng 1 6 7 8 9 Cộng 2 6 7 8 9 Cộng 3 6 7 8 9 Cộng 4 6 7 8 9 Cộng 5 6 7 8 9 Cộng 2. Chất lượng hai mặt Giáo dục: *Hạnh kiểm : Khối lớp T số HS Kì I Kì II Cả năm T K TB Y T K TB Y T K TB Y 6 68 7 51 8 55 9 47 Cộng * Học lực Khối lớp T. số HS Kì I Kì II Cả năm Giỏi Khá TB Yếu Không XL Giỏi Khá TB Yếu Không XL Giỏi Khá TB Yếu Không XL 6 68 7 51 8 55 9 47 Cộng * Xếp loại giáo viên hàng tháng: Bảng theo dõi xếp loại thực hiện quy chếchuyên môn - tb đddh Hàng tháng của giáo viên năm học 2011 - 2012 * Ghi chú: - GV bỏ 1tiết trở lên/ tháng không có lý do, không báo cáo trước 1 ngày, xếp loại yếu kém. - GV không chuẩn bị, không sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học, 1 tiết/ tháng, xếp loại yếu kém. TTT Họ và tên Xếp loại Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Học kì I Tháng 3 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Học kì II Cả năm 1 Nguyễn Thành Long Đ Đ C M 2 Nguyễn Ngọc Dũng Đ Đ C M 3 Phan Thị Hoa Đ Đ C M 4 Nguyễn Văn Ngọc Đ Đ C M 5 Phạm Thị Chuyền Đ Đ C M 6 Hoàng Thị Quyết Đ Đ CM XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CÁC THÁNG Nậm búng , ngày 12 tháng 9 năm 2011 Người xây dựng kế hoạch Nguyễn Thành Long KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nậm búng, ngày ..........tháng ......... năm 2011 P. Hiệu trưởng Trần Thị Thu Hằng
Tài liệu đính kèm: