Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2009-2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 150 phút

Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2009-2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (3đ)

 Hãy phát biểu quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này.

Câu 2: (2.5đ)

 Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2009-2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT quú hîp KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 Tr­êng thcs ch©u léc 	 Năm học: 2009-2010
	 Khoá thi ngày: 23/09/2009
Đề chính thức
 	----------------------------------------
 Môn thi: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3đ)
 Hãy phát biểu quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này.
Câu 2: (2.5đ)
 Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống.
Câu 3: (1.5đ)
 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co thất. Hỏi:
Số lần mạch đập trong một phút.
Thời gian hoạt động của chu kì tim.
Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
Câu 4: (3đ)
 Giả sử ở người, alen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. B quy định mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân li độc lập.
 a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
 b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
 c. Khi cho lai hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb thì ở đời con, số cá thể mang cả hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
 -------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ®t Quú hîp HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 Năm học: 2009-2010
 ****** Khoá thi ngày: 23/09/2009
 ----------------------------------------
 Môn thi: SINH HỌC 
Câu 1: (3đ)
* Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
0.5
* Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
0.5
* So sánh:
- Giống nhau: 
+ Điều kiện nghiệm đúng giống nhau: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi; tính trạng trội phải là trội hoàn toàn; số lượng cá thể thu được phải đủ lớn.
+ Ở F2 đều có sự phân li tính trạng.
+ Cơ chế của sự di truyền các tính trạng dựa trên sự phân li và tổ hợp của các giao tử.
* Khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
- F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 3 trội: 1 lặn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9:3:3:1
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2: (2.5đ)
Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống vì:
- Biến dị tổ hợp đã tạo ra ở các thế hệ con lai nhiều kiểu gen và kiểu hình mới so với bố mẹ ban đầu; làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài.
0.5
a. Trong quá trình tiến hóa:
- Tính đa dạng ở sinh vật giúp cho loài có thể phân bố và thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng tồn tại loài trước tác động của môi trường sống.
 - Tính đa dạng của sinh vật còn là nguyên liệu của quá trình chọn lọc tự nhiên.
0.5
0.5
b. Trong chọn giống:
-Tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà họ mong muốn. 
-Trong công tác chọn giống người ta ứng dụng các phương pháp lai để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, rồi từ đó chọn ra các giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt.
0.5
0.5
Câu 3: (1.5đ)
a. - Trong 1 phút, tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 ÷ (24× 60) = 5,25 lít máu
 - Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: (5,25 × 1000) ÷ 87,5 = 60 lần.
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 60 lần
0.25
0.25
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
 (1 phút = 60s) ÷ 60 = 1 giây (1s)
0.25
c. Thời gian của các pha:
- Pha dãn chung: 1s × = 0,5s
- Pha co tâm nhĩ: (1s – 0,5s) × = 0,125s
- Pha co tâm thất: 0,5s – 0,125s = 0,375s
0.25
0.25
0.25
Câu 4: (3đ)
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn, kiểu gen là aabb chỉ cho giao tử ab. Tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen A– B– nên nếu muốn con chắc chắn tóc xoăn, mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình là tóc xoăn, mắt đen.
0.5 
b. Bố, mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen là A– B– . Con có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố và mẹ trong trường hợp này đều có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb.
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, aB, aB, ab với tỉ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 × 4 = 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. - Kết quả đó phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có thể có các kiểu gen và kiểu hình như sau:
* Tỉ lệ kiểu gen:
1/4 AA
2/4 Aa
1/4 aa
1/4 BB
1/16 AABB
2/16 AaBB
1/16 aaBB
2/4 Bb
2/16 AABb
4/16 AaBb
2/16 aaBb
1/4 bb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aabb
* Tỉ lệ kiểu hình:	
3/4 tóc xoăn
1/4 tóc thẳng
3/4 mắt đen
9/16 tóc xoăn, mắt đen
3/16 tóc thẳng, mắt đen
1/4 mắt nâu
3/16 tóc xoăn, mắt nâu
1/16 tóc thẳng, mắt nâu
c. Tìm số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp. (có thể làm một trong hai cách)
- Cách 1: Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16 AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4 
- Cách 2: Đem lai hai cá thể dị hợp Aa × Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
 Tương tự, đem lai Bb × Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
 Xét chung cả hai cặp gen ta có xác xuất 1/2 × 1/2 = 1/4.
(Lưu ý, thí sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docBo de thi chon GV Day gioi cap huyen mon Sinh Cap THCS.doc