Đề bài:
Câu 1: Điền đúng tên tác giả và năm sáng tác của các văn bản :
Tên Văn bản Tác giả Năm sáng tác
A. Bến quê
B. Những ngôi sao xa xôi.
C. Làng.
D. Chiếc lược ngà.
E. Lặng lẽ Sa Pa.
Câu 2: Văn bản Chiếc lược ngà được kể ở ngôi thứ nhất, đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu3: Văn bản Chiếc lược ngà có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và biểu cảm
B. Tự sự và miêu tả C. Tự sự và biểu cảm
D. Biểu cảm và thuyết minh
Câu 4: Tình huống truyện đặc sắc nhất trong truyện ngắn Làng là gì?
Câu 5: Hãy điền vào ô trống chữ Đ nếu em cho là đúng và chữ S nếu em cho là sai trước hai ý giới thiệu về nhân vật Nhĩ sau đây?
Nhĩ là người ốm yếu triền miên, chưa từng đi xa nên suốt cuộc đời anh chỉ khao khát được sang bên kia con sông gần nhà.
Nhĩ là người từng trải, đã đi khắp mọi nơi nhưng lúc bị ốm, sắp qua đời anh mới khao
khát được sang bên kia con sông gần nhà, nơi trước kia anh chưa từng để ý.
Câu 6: Những khám phá riêng của Nhĩ về bãi sông Hồng bên kia sông đã đem đến cho anh tâm trạng gì?
A. Say mê pha lẫn với nỗi ân hận, đau đớn.
B. Buồn bã, trầm uất. C. Ngạc nhiên, sung sướng.
D. Tự hào, hánh diện với bạn bè.
Trường THCS Lờ Đỡnh Chinh Họ Và Tờn: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp : 9C Mụn : Ngữ Văn Diểm Lời phờ của thầy cụ Đề bài: Câu 1: Điền đúng tên tác giả và năm sáng tác của các văn bản : Tên Văn bản Tác giả Năm sáng tác A. Bến quê B. Những ngôi sao xa xôi. C. Làng. D. Chiếc lược ngà. E. Lặng lẽ Sa Pa. Câu 2: Văn bản Chiếc lược ngà được kể ở ngôi thứ nhất, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu3: Văn bản Chiếc lược ngà có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự và biểu cảm B. Tự sự và miêu tả C. Tự sự và biểu cảm D. Biểu cảm và thuyết minh Câu 4: Tình huống truyện đặc sắc nhất trong truyện ngắn Làng là gì? Câu 5: Hãy điền vào ô trống chữ Đ nếu em cho là đúng và chữ S nếu em cho là sai trước hai ý giới thiệu về nhân vật Nhĩ sau đây? Nhĩ là người ốm yếu triền miên, chưa từng đi xa nên suốt cuộc đời anh chỉ khao khát được sang bên kia con sông gần nhà. Nhĩ là người từng trải, đã đi khắp mọi nơi nhưng lúc bị ốm, sắp qua đời anh mới khao khát được sang bên kia con sông gần nhà, nơi trước kia anh chưa từng để ý. Câu 6: Những khám phá riêng của Nhĩ về bãi sông Hồng bên kia sông đã đem đến cho anh tâm trạng gì? A. Say mê pha lẫn với nỗi ân hận, đau đớn. B. Buồn bã, trầm uất. C. Ngạc nhiên, sung sướng. D. Tự hào, hánh diện với bạn bè. Câu 7: Hãy điền những từ ngữ giới thiệu về ba nhân vật nữ thanh niên: a, Hoàn cảnh sống:. b, Phấm chất chung: Câu 8: Ngôi kể của truyện Những ngôi sao xa xôi giống với tác phấm nào sau đây? A. Bến quê. B. Làng. C. Cố hương. D. Lặng lẽ Sa Pa. Câu 9: Viết một văn bản ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. Đáp án - Biểu điểm: Câu 1: 1 điểm.(Điền đúng mỗi ý đạt 0,2 điểm) Tên Văn bản Tác giả Năm sáng tác A. Bến quê B. Những ngôi sao xa xôi. C. Làng. D. Chiếc lược ngà. E. Lặng lẽ Sa Pa. Nguyễn Minh Châu Lê Minh Khuê. Kim Lân Nguyễn Quang Sáng Nguyễn Thành Long 1985 1971 1948 1966 1970 Câu 2: 0,5 điểm : A. Đúng. Câu3: 0,5 điểm : B. Tự sự và miêu tả. Câu 4: 0,5 điểm : Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây làm Việt gian. Câu 5: 0,5 điểm ( Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm). S Nhĩ là người ốm yếu triền miên, chưa từng đi xa nên suốt cuộc đời anh chỉ khao khát được sang bên kia con sông gần nhà. Nhĩ là người từng trải, đã đi khắp mọi nơi nhưng lúc bị ốm, sắp qua đời anh mới khao khát được sang bên kia con sông gần nhà, nơi trước kia anh chưa từng để ý. Đ Câu 6: 0,5 điểm : A. Say mê pha lẫn với nỗi ân hận, đau đớn Câu 7: 1 điểm ( Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm): a, Hoàn cảnh sống: ở trên một cao điểm, giữa vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn nguy hiểm, ác liệt. b, Phấm chất chung: Tinh thần trách nhiệm cao, lòng dũng cảm, không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó. Câu 8: 0,5 điểm : C. Cố hương. Câu 9: 5 điểm. a, Về nội dung: - Học sinh có nhiều cách vào bài khác nhau nhưng đảm bảo được các ý cơ bản sau đây: + Thu là cô bé nhạy cảm, ương ngạnh, có cá tính mạnh mẽ. + Thu là cô bé có tình cảm sâu sắc, yêu thương cha mãnh liệt. b, Hình thức: - Đúng hình thức một văn bản có đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: 0,75 điểm. - Thân bài: 3điểm: + ý 1: 1,5 điểm. + ý 2: 1,5 điểm. - Kết bài: 0,75 điểm.
Tài liệu đính kèm: