Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2012 - 2013 môn: Ngữ văn 7

Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2012 - 2013 môn: Ngữ văn 7

Phần I – Trắc nghiệm (2điểm)

 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất .

Câu1. Bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”được viết theo thể thơ nào?

A.Thất ngôn bát cú Đường luật.

B.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

C.Song thất lục bát.

D.Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

Câu2. Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản?

A.Định hướng và xây dựng bố cục.

B.Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh.

C.Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh.

D.Định hướng ,xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập.

Câu3.Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm” của tác giả nào?

A.Thạch Lam .

B.Vũ Bằng.

C.Lí Lan.

D.Minh Hương.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2012 - 2013 môn: Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Hải Hậu KIểM TRA CHấT LƯợNG HọC Kỳ I
 Trường THCS B Hải Đường Năm học 2012-2013
	 Môn: Ngữ văn 7	
 (Thời gian làm bài:90 phút)
Phần I – Trắc nghiệm (2điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất .
Câu1. Bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”được viết theo thể thơ nào?
A.Thất ngôn bát cú Đường luật.
B.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C.Song thất lục bát.
D.Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu2. Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản?
A.Định hướng và xây dựng bố cục.
B.Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh.
C.Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh.
D.Định hướng ,xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, thành đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập.
Câu3.Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm” của tác giả nào?
A.Thạch Lam .
B.Vũ Bằng.
C.Lí Lan.
D.Minh Hương.
Câu4. Trong câu văn:”Con ngựa đá con ngựa đá”có sử dụng lối chơi chữ nào?
A.Dùng từ đồng âm.
B.Dùng cặp từ trái nghĩa.
C.Dùng lối nói lái.
D.Dùng các từ cùng trường nghĩa.
Câu5.Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là gì?
A.Phân tích thơ.
B.Miêu tả lại điều mình hình dung do bài thơ gợi lại.
C.Phân tích một chi tiết nào đó mà mình thích.
D.Trình bày cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó .
Câu6.Thế nào là thành ngữ?
A.Là cụm danh từ, động từ , tính từ.
B.Là cụm từ có vần có điệu.
C.Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
D.Là một kết cấu chủ-vị,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu7.Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” là:
A.Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B.Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C.Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D.Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
Câu8.Bài “Sông núi nước Nam”được viết cùng thể thơ với bài nào?
A.Phò giá về kinh.
B.Bánh trôi nước.
C.Bài ca Côn Sơn.
D.Qua Đèo Ngang
Phần II- Tự luận: (8điểm)
Câu1.Thế nào là chơi chữ?Lấy ví dụ?
Câu2.Trìng bày cảm nhận của em về đoạn văn sau:
 Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân,người ta càng trìu mến,không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái,ai cấm được mẹ thương con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.”
 (Trích “Mùa xuân của tôi”-Vũ Bằng)
Câu3.Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya”của Hồ Chí Minh
 Đáp án –Biểu điểm
 KIểM TRA CHấT LƯợNG HọC Kỳ I
 Năm học 2012-2013
	 Môn: Ngữ văn 7	
Phần I-Trắc nghiệm :2 điểm 
 *Yêu cầu:Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu phương án trả lời đúng:câu 1:B ; câu 2:D ; câu3 :A ; câu 4 : A ; câu 5.D ; câu 6.C ; câu 7.C ; câu 8.B.
 *Cách cho điểm:Thực hiện đúng mỗi yêu cầu trên cho:0,25 điểm(trong từng câu,nếu vừa xác định đúng ,vừa xác định sai thì không cho điểm).
Phần II- Tự luận:8 điểm.
Câu 1.(1điểm)
 *Yêu cầu: ý1.Trả lời đúng khái niệm.
 ý2. Lấy đúng ví dụ. Chỉ rõ .
* Cách cho điểm:Thực hiện mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.Nếu thiếu hoặc sai thì không cho điểm .
Câu 2(2 điểm)
 *Yêu cầu:
 Cảm nhận được:
-Đoạn văn khẳng định tình cảm yêu mến mùa xuân của con người là đều tất yếu tự nhiên, chân thành, không có gì là lạ.
-Thông qua biện pháp tu từ so sánh phong phú gợi cảm,tác giả đối chiếu tình cảm mê luyến mùa xuân của con người với những tình cảm tự nhiên như non với nước, bướm với hoa...
- Cách viết duyên dáng, cảm xúc trào dâng qua các điệp ngữ: Ai bảo được, ai cấm được....Điệp từ “thương” kết hợp với chữ “nhớ”, chữ ‘yêu” đầy ấn tượng và rung động góp phần khẳng định tình cảm yêu mến mùa xuân là một quy luật tất yếu của mỗi con người nói chung và tác giả Vũ Bằng nói riêng.
 *Cách cho điểm:
 Điểm 1,5-2,0 : Cảm nhận đầy đủ,sâu sắc, tinh tế, diễn đạt tốt.
 Điểm 0,75-1,25 : Cảm nhận khá đầy đủ,sâu sắc.
 Điểm 0,25-0,5 : Cảm nhận sơ sài,chạm vào yêu cầu của đề.
 Điểm 0 : Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Câu3.(5 điểm)
1.Mở bài: 0,5 điểm.
 *Yêu cầu:
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nội dung chính của bài thơ và cảm xúc khái quát, trích dẫn bài thơ.
 *Cho điểm:
 Điểm 0,5: Đạt yêu cầu.
 Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
2. Thân bài: 4 điểm.
 *Yêu cầu:Cảm nghĩ cái hay cái đẹp về nội dung và nghệ thuật của bài thơ:
-Hai câu đầu:Với cách sử dụng nghệ thuật so sánh, điệp từ “lồng” bài thơ miêu tả vẻ đẹp đêm trăng chiến khu thật tuyệt tác. Cảnh có tầng bậc, đường nét ,màu sắc âm thanh ,lung linh huyền ảo, đan cài, hoà hợp ,quấn quýt, mang hơi ấm và sức sống con người.
- Hai câu cuối:Câu thơ chuyển khẳng định cảnh đẹp như bức tranh vẽ và Bác vẫn chưa ngủ. Điệp ngữ “chưa ngủ” khẳng định Bác thức trong đêm khuya không phải chỉ để thưởng ngoạn đêm trăng đẹp mà lo việc nước chưa ngủ được. Bắt gặp đêm trăng đẹp Bác mở lòng mình đón nhận. Từ đó ta hiểu phong thái ung dung , tinh thần lạc quan làm chủ hoàn cảnh của Bác Hồ.Đó là chất chiến sĩ- thi sĩ kết hợp hài hoà trong con người vĩ đại Hồ Chí Minh. 
 *Cho điểm:
 Điểm3,25- 4,0 :Cảm xúc phong phú ,sâu sắc,tinh tế.
 Điểm2,25- 3,0: Cảm xúc khá phong phú ,sâu sắc.
 Điểm1,25- 2,0:một số điều hay,diễn đạt đôi chỗ còn vụng, khô.
 Điểm 0,25- 1,0:Sơ sài, có ý chạm vào yêu cầu của bài.
 Điểm0:Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
3. Kết bài: 0,5 điểm.
 *Yêu cầu :
 Bộc lộ ấn tượng cảm xúc sâu đậm nhất của mình .
 *Cách cho điểm:
 Điểm 0,5 : Đạt yêu cầu.
 Điểm 0 : Thiếu hoặc sai hoàn toàn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde va dap an van 7 ki 1 thcs b hai duong.doc