Kiểm tra học kì II - Năm học 2008 - 2009 môn thi: Giáo dục công dân 6

Kiểm tra học kì II - Năm học 2008 - 2009 môn thi: Giáo dục công dân 6

Câu 1: (3 đ)

a- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là gì? Ghi rõ điều 73 của Hiến pháp 1992. (1,5 đ)

b- Nêu những hành vi vi phạm pháp luật về thư tín, điện thoại, điện tín? Em làm gì khi nhặt được thư của người khác? (1,5 đ)

Câu 2: (3 đ)

a- Công dân lá gì? Quốc tịch là gì? Công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quốc tịch gì? Ghi rõ điều 4 Luật Quốc tịch 1998. (1 đ)

b- Khoản 1 điều 5 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Điều 16 Luật Quốc tịch 19 8; Khoản 1, điều 19 Luật Quốc tịch 1998 có những nội dung gì? (2 đ)

Câu 3: (4 đ)

a- Vẽ và ghi rõ tên các biển báo: 222, 227, 231, 301b, 304. (2,5 đ)

b- Nêu một số qui định về người đi xe đạp. ( 1,5 đ)

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II - Năm học 2008 - 2009 môn thi: Giáo dục công dân 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2008 - 2009
Lớp : 6.... Họ và tên thí sinh :................................................................ Số ký danh :...........
Ngày thi :.......................... Mơn thi : GDCD Thời gian : 45’ (khơng kể TG giao đề)
Giám thị 1 :.....................
Giám thị 2 :.....................
Số mật mã :.....................
(Chủ khảo ghi)
.............................................................................................................................................................
 Mật mã phúc khảo
(Chủ khảo PK ghi)
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK 2
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Số mật mã 
(Chủ khảo ghi)
Số tờ: ...........
Đề:
Câu 1: (3 đ)
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là gì? Ghi rõ điều 73 của Hiến pháp 1992. (1,5 đ)
Nêu những hành vi vi phạm pháp luật về thư tín, điện thoại, điện tín? Em làm gì khi nhặt được thư của người khác? (1,5 đ)
Câu 2: (3 đ)
Công dân lá gì? Quốc tịch là gì? Công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quốc tịch gì? Ghi rõ điều 4 Luật Quốc tịch 1998. (1 đ)
Khoản 1 điều 5 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Điều 16 Luật Quốc tịch 19 8; Khoản 1, điều 19 Luật Quốc tịch 1998 có những nội dung gì? (2 đ)
Câu 3: (4 đ)
Vẽ và ghi rõ tên các biển báo: 222, 227, 231, 301b, 304. (2,5 đ)
Nêu một số qui định về người đi xe đạp. ( 1,5 đ)
BÀI LÀM 
........
...
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 đ)
(1,5 đ) Nêu được 3 ý:
Không được chiếm đoạt. (0,25 đ)
Không được mở thơ tín, điện tín. (0,25 đ)
Không được nghe trộm điện thoại. (0,25 đ)
Được bảo đảm an toàn. (0,25 đ)
Được bảo đảm bí mật. (0,25 đ)
Bóc, mở, kiểm soát, thu giữ do người có thẩm quyền thực hiện đúng qui định của pháp luật. (0,25 đ)
Nêu được những hành vi vi phạm: (1,5 đ)
Chiếm đoạt thư tín, điện tín. (0,5 đ)
Mở xem (nghe) thư tín, điện tín. (0,25 đ)
Nghe trộm điện thoại. (0,25 đ)
Tìm trả cho người bị mất. (0,25 đ)
Giao nộp cho người có thẩm quyền để giải quyết. (0,25 đ)
Câu 2: (3 đ)
Nêu được các ý: (1 đ)
Là dân của một nước. (0,25 đ)
Là căn cứ xác định công dân của một nước. (0,25 đ)
Có quốc tịch Việt Nam. (0,25 đ)
Điều 4 Luật Quốc tịch: “Người có Quốc tịch Việt Nam là công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. (0,25 đ)
(2 đ) Nêu được:
Khoản 1 điều 5 Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em:
Có được quyền khai sinh. (0,25đ)
Có quyền có quốc tịch. (0,25đ)
Điều 16 Luật Quốc tịch 19 8:
Có cha mẹ là công dân Việt Nam. (0,25đ)
Có quốc tịch Việt Nam. (0,25đ)
Không kể trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ. (0,25đ)
Khoản 1, điều 19 Luật Quốc tịch 1998: 
Trẻ em bị bỏ rơi. (0,25đ)
Trẻ em được tìm thấy. (0,25đ)
=> thì có quốc tịch Việt Nam. (0,25đ)
Câu 3: (4 đ)
Vẽ và ghi đầy đủ yêu cầu của 5 biển báo (SGK). (2,5 đ)
Vẽ được 5 biển báo (đúng, sạch, đẹp). (5x 0,25 = 1,25đ)
Ghi đúng số hiệu, tên biển báo. (5x 0,25 = 1,25đ)
Nêu được một số qui định về người đi xe đạp: ( 1,5 đ)
Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. (0,25đ).
Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác. (0,25đ)
Không đẩy, kéo xe khác. (0,25đ)
Không mang, vác và chở các vật cồng kềnh. (0,25đ)
Không buông cả hai tay hoặc đi bằng 1 bánh. (0,25đ)
Dưới 12 tuổi không được đi xe của người lớn. (0,25đ)
GVBM
	Nguyễn Chí Thân

Tài liệu đính kèm:

  • docGdcd 6.doc