Kỳ thi chọn học sinh giỏi 9 vòng tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học

Kỳ thi chọn học sinh giỏi 9 vòng tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học

Câu 1 ( 4 điểm ):

Ở gà, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về chiều cao chân và về màu lông đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau.

Gen D: Chân cao, gen d: Chân thấp.

Gen N: Lông nâu, gen n: Lông trắng.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi 9 vòng tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5,9 VÒNG TỈNH 
 NĂM HỌC 2008 – 2009
 Đề thi đề xuất 
 (Gồm 02 trang)
Môn thi: Sinh học
Lớp: 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ
Câu 1 ( 4 điểm ): 
Ở gà, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về chiều cao chân và về màu lông đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau.
Gen D: Chân cao, gen d: Chân thấp.
Gen N: Lông nâu, gen n: Lông trắng.
Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng, thu được F1 đều có kiểu gen giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân thấp, lông trắng.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích của F1.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P đã mang lai và lập sơ đồ minh hoạ.
Cho F1 lai với gà có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh hoạ bằng sơ đồ lai.
Câu 2 (4 điểm): 
Thế nào là hiện tượng liên kết gen ? Cho ví dụ minh hoạ . Việc khám phá ra quy luật liên kết gen bổ sung gì cho quy luật phân li độc lập của Menden.
Câu 3 (4 điểm ): 
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau . Tổng chiều dài của đoạn ADN bằng 14280A0. Số lượng nuclêôtit của mỗi gen nói trên lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5 .
a/ Tính số lượng nuclêôtit và chiều dài của mỗi gen nói trên .
b/ Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần .
Câu 4 (2 điểm ): 
Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến .
Câu 5 ( 2 điểm ): 
Bệnh Đao và bệnh Tơcnơ có những điểm giống và khác nhau như thế nào?
Câu 6 (2 điểm ):
Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá do sự tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ . Trong chọn giống , người ta dùng những phương pháp này nhằm mục đích gì ?
Câu 7 (2 điểm): 
Bằng các thí dụ thực tế , hãy chứng minh các sinh vật khác loài có mối quan hệ , ảnh hưởng lẫn nhau và cùng tồn tại , phát triển .
--- Hết---
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5,9 VÒNG TỈNH 
 NĂM HỌC 2008 – 2009
 HDC đề thi đề xuất 
 (Gồm 05 trang)
Môn thi: Sinh học
Lớp: 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (4 điểm): 
a) Giải thích và sơ đồ lai phân tích của F1
	F1 lai phân tích tức là lai với gà mang kiểu hình lặn là chân thấp, lông trắng (ddnn ) chỉ tạo một loại giao tử là dn. (0,25 đ)
	Con lai phân tích có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, chứng tỏ F1 đã tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (0,25 đ)
	Vậy F1 phải dị hợp 2 cặp gen, tức có kiểu gen DdNn, kiểu hình là chân cao, lông nâu (0,25 đ)
* Sơ đồ lai phân tích của gà F1:
F1:	DdNn (chân cao, lông nâu)	x	ddnn (chân thấp, lông trắng)
GF1:	DN, Dn, dN, dn	dn
F2:	 	DdNn : Ddnn : ddNn : ddnn 	(0,5 đ)
Tỉ lệ kiểu hình : (0,25 đ)
	25% chân cao, lông nâu 	: 	25% chân cao, lông trắng
	25% chân thấp, lông nâu 	: 	25% chân thấp, lông trắng 
b) Kiểu gen, kiểu hình của P và sơ đồ lai
	Theo đề bài, F1 đều có kiểu gen giống nhau đã được xác định là dị hợp hai cặp gen (DdNn) (0,25 đ)
	Vậy cặp P mang lai phải thuần chủng về hai cặp gen tương phản là một trong hai trường hợp sau:
P: DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng) (0,25 đ)
Hoặc P: DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu) (0,25 đ)
* Sơ đồ lai minh hoạ:
- Trường hợp 1: 
P:	DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)
GP:	 DN	 dn
F1:	DdNn
 	Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,25 đ)
- Trường hợp 2:
P:	DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu)
GP:	 Dn 	 dN
F1:	DdNn
	Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,25 đ)
c) Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu.
Gà F1 là DdNn tạo 4 loại giao tử : DN, Dn, dN, dn (0,25 đ)
Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu (D-N-), F2 đồng tính trội. Suy ra gà được chọn lai với F1 chỉ tạo một loại giao tử duy nhất là DN, tức có kiểu gen thuần chủng DDNN, kiểu hình chân cao, lông nâu. (0.5 đ)
* Sơ đồ lai:
F1: 	DdNn (chân cao, lông nâu) x DDNN (chân cao, lông nâu)
GF1:	DN, Dn, dN, dn	 DN
F2:	DDNN : DDNn : DdNN : DdNn
Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,5 đ)
Câu 2 (4 điểm):
* Liên kết gen:
- Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng một nhiễn sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. Các gen này hợp thành một nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn có trong giao tử. (0,5 đ)
- Ví dụ minh hoạ 
 + Moocgan đã cho lai hai giống ruồi giấm thuần chủng: Ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi giấm thân xám, cánh dài chứng tỏ thân xám (B) là tính trạng trội so với thân đen (b), cánh dài (V) là trội so với cánh cụt (v). (0,5 đ)
 + Cho ruồi đực thân xám, cánh dài ở F1 lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt có kiểu gen bbvv (lai phấn tích). Kết quả lai chỉ cho ra 2 loại kiểu hình là : Ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt. Ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn bv. Đời con chỉ thu được 2 kiểu hình chứng tỏ ruồi giấm đực chỉ cho ra 2 loại giao tử : (0,5 đ)
Ứng với kiểu hình xám, dài là giao tử BV
Ứng với kiểu hình đen, cụt là giao tử bv (0,25 đ)
 + Như vậy trong quá trình giảm phân hai gen B và V luôn phân ly cùng nhau; b và v cũng vậy; hiện tượng này gọi là hiện tượng liên kết gen. (0,25đ)
* Sơ đồ lai 
 P:	BV	x	bv
	BV	bv
 GP:	BV	bv
F1:	BV 100% xám, dài (0,5 đ)
	bv
 	BV	bv
♂ F1 bv	x 	bv ♀
 GF1:	BV ; bv	bv
 FB: 	BV	;	bv
	bv 	bv (0,5 đ)
	1 xám, dài ; 1 đen, cụt
* Qui luật liên kết gen bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden.
- Việc tìm ra nhiễm sắc thể đã chứng minh tính đúng đắn của quy luật phân li độc lập của Menden. Trong trường hợp các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắt thể khác nhau thì các cặp gen này đã phân li độc lập và sau đó tái tổ hợp tự do với nhau theo quy luật phân li độc lập. (0,5 đ)
- Tuy nhiên trong tế bào số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể, cho nên mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen, các gen này liên kết với nhau và cùng phân li theo quy luật liên kết gen của Moocgan. 	(0,5 đ)
Câu 3 ( 4 điểm ): 
a) Số lượng nuclêôtit và chiều dài của mỗi gen 
	Mỗi vòng xoắn của ADN cao 34 A0 	(0,25 đ)
Ta có 14280 A0 : 34 A0 = 420 (vòng xoắn) 	(0,25 đ)
Tổng số Nuclêôtit của đoạn ADN là :
420 x 20 = 8400 (Nuclêôtit) 	(0,25 đ)
Tổng tỉ lệ của 4 gen = 1 + 1,5 + 2 + 2,5 = 7 	(0,25 đ)
- Gen I : Số uclêôtit của gen I
N1: 8400 : 7 = 1200 (Nuclêôtit) 	(0,5 đ)
Chiều dài của gen I
L1 = N1 : 2 x 3,4 A0 = 1200 : 2 x 3,4 A0 = 2040 (A0) 	(0,5 đ)
- Gen II:
Gen II chiếm 1,5 phần so với gen I chiếm 1 phần.
Vậy số lượng nuclêôtit của gen II 
N1 x 1,5 = 1200 x 1,5 = 1800 (Nuclêôtit) 	(0,25 đ)
Chiều dài của gen II
L1 x 1,5 = 2040 A0 x 1,5 = 3060 (A0 )	(0,25 đ)
- Gen III:
Gen III chiếm 2 phần so với gen I chiếm 1 phần
Số lượng nuclêôtit của gen III
N1 x 2 = 1200 x 2 = 2400 (Nuclêôtit) 	(0,25 đ)
Chiều dài của gen III
L1 x 2 = 2040 A0 x 2 = 4080 (A0) 	(0,25 đ)
- Gen IV:
Gen IV chiếm 2,5 lần so với gen I chiếm 1 phần
Số lượng nuclêôtit của gen IV
N1 x 2,5 = 1200 x 2,5 = 3000 (Nuclêôtit)	(0,25 đ)
 Chiều dài của gen IV
L1 x 2,5 = 2040 A0 x 2,5 = 5100 (A0) 	(0,25 đ)
b) Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho đoạn ADN tự nhân đôi 5 lần
( 25 – 1 ). N = ( 25 – 1 ). 8400 = 260400 (Nuclêôtit)	(0,5 đ)
Câu 4 ( 2 điểm ):
Đột biến
Thường biến
- Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN và cấp độ tế bào là NST (0,25 đ)
- Do các tác nhân lí hoá của môi trường hoặc quá trình sinh lí nội bào bị rối loạn ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp qua quá trình sinh sản. (0,25 đ)
- Tác động riêng lẻ từng cá thể, không xác định, di truyền được, đa số có hại, số ít có lợi. (0,25 đ)
- Là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống. (0,25 đ)
- Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dưới ảnh hưởngcủa môi trường (0,25 đ)
- Do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống thông qua trao đổi chất (0,25 đ)
- Tác động đồng loạt, mang tính xác định tương ứng với ngoại cảnh, không di truyền và theo hướng có lợi. (0,25 đ)
- Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện sống, có ý nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hoá. ( 0,25 đ)
Câu 5 ( 2 điểm ):
* Điểm giống nhau:
- Đều là bệnh xảy ra do đột biến dị bội thể tạo kiểu hình không bình thường và đều di truyền. ( 0,25 đ )
- Đều ảnh hưởng đến sức sống. Nếu sống đến tuổi trưởng thành thì bị si đần, mất trí và không có khả năng sinh con. (0,25 đ)
* Điểm khác nhau:
Bệnh Đao
Bệnh Tơcnơ
- Xảy ra ở cả nam lẫn nữ (0,25 đ)
- Là thể dị bội ở cặp NST thường (cặp NST số 21). (0,25 đ)
- Là thể 3 nhiễm, tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n+1 = 47 (Thừa 1 NST số 21. (0,25 đ)
- Chỉ xảy ra ở nữ (0,25 đ)
- Là thể dị bội ở cặp NST giới tính (cặp NST số 23). (0,25 đ)
- Là thể 1 nhiễm, tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n-1 = 45 (Thiếu 1 NST giới tính X) . (0,25 đ)
Câu 6 (2 điểm):
* Hiện tượng thoái hoá giống:
- Ở cây giao phấn khi cho cây tự thụ phấn bắt buột qua nhiều thế hệ và ở động vật khi cho con cái cùng bố mẹ sinh ra giao phối với nhau hoặc cho giao phối giữa con với bố (mẹ) qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. (0, 5 đ)
- Các cá thể ở các thế hệ kế tiếp có sức sống giảm dần, biểu hiện ở các dấu hiệu như sinh trưởng phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất thấp, nhiều cây bị chết non; Ở vật nuôi : Sức đẻ giảm, xuất hiện các quái thai, dị hình , chết non. (0,5 đ)
* Nguyên nhân: Sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ làm cho tỉ lệ dị hợp trong quần thể giảm dần tỉ lệ đồng hợp lặn tăng dần trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. (0,5 đ)
* Vai trò: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
- Tạo dòng thuần đồng hợp về các gen đang quan tâm để củng cố một số tính trạng tốt, phát hiện và loại bỏ các tính trạng xấu. (0.25 đ)
- Là biện pháp trung gian tạo ra dòng thuần để lai khác dòng tạo ưu thế lai. 
(0,25 đ)
Câu 7 (2 điểm):
Giữa các sinh vật khác loài có 2 hình thức quan hệ. Đó là quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
* Quan hệ hỗ trợ:
- Quan hệ cộng sinh là 2 loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. (0,25 đ)
Thí dụ: 	+ Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y 
	 	+ Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. . . (0,25 đ)
- Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 loài có lợi, 1 loài không bị ảnh hưởng gì. (0,25 đ)
Thí dụ:	+ Địa y sống trên cây gỗ.
	+ Cá ép bám vào rùa biển để được rùa biển đưa đi xa. . .(0,25 đ)
* Quan hệ đối địch: 
- Quan hệ cạnh tranh: Là các loài giành nhau nguồn thức ăn, nơi ở và điều kiện sống, dẫn đến kìm hãm sự phát triển của nhau. (0,25 đ)
Thí dụ: 	+ Lúa và cỏ dại trong một ruộng lúa. 
	+ Dê bò cùng ăn trên một cánh đồng . . . (0,25 đ)
- Quan hệ kí sinh: Là sinh vật loài này bám vào lấy chất dinh dưỡng hoặc hút máu của cơ thể sinh vật loài khác.
Thí dụ: 	+ Giun đũa trong ruột người.
	+ Rận và bét sống trên da trâu, bò . . . (0,25 đ)
- Quan hệ kẻ thù và con mồi: Là sinh vật loài này ăn sinh vật loài khác.
Thí dụ:	+ Cáo đuổi bắt gà. 
	+ Hươu, nai và hổ sống trong một cánh rừng, số lượng hươu, nai bị khống chế bởi hổ. . . (0,25 đ)
- - - Hết - - -

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi vong tinh.doc