Ôn tập Ngữ văn khối 9

Ôn tập Ngữ văn khối 9

Ôn tập Ngữ văn 9

NỘI DUNG I: VĂN HỌC TRUNG ĐẠI

Văn xuôi Trung đại

I. Mục tiêu cần đạt.

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được một cách hệ thống các tác phẩm VHTĐ. Tóm tắt được các văn bản VHTĐ, hệ thống lại được các kiến thức đã học về nội dung, nghệ thuật của các TPVHTĐ.

 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs có kĩ năng cảm thụ văn học trung đại, kĩ năng phân tích nhân vật.

 3. Thái độ: Giáo dục Hs có thái độ trân trọng, thương yêu con người, phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi.

II. Chuẩn bị.

 Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án

 Trò : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả, soạn bài

III. Tiến trình lên lớp.

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra.bài cũ:

 ? Em hãy kể tên các tác phẩm văn học trung đại đã học trong chương trình ngữ văn 9. ( Tác giả, tác phẩm, thời gian và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm).

 3. Bài mới:

 

doc 78 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Ngữ văn khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Ngữ văn 9
Nội dung I: Văn học trung đại
Văn xuôi Trung đại
I. Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được một cách hệ thống các tác phẩm VHTĐ. Tóm tắt được các văn bản VHTĐ, hệ thống lại được các kiến thức đã học về nội dung, nghệ thuật của các TPVHTĐ.
 2. Kỹ năng: 	Rèn cho Hs có kĩ năng cảm thụ văn học trung đại, kĩ năng phân tích nhân vật.
 3. Thái độ: Giáo dục Hs có thái độ trân trọng, thương yêu con người, phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi.
II. Chuẩn bị.
	Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án
 Trò : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả, soạn bài
III. Tiến trình lên lớp. 
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra.bài cũ:
 ? Em hãy kể tên các tác phẩm văn học trung đại đã học trong chương trình ngữ văn 9. ( Tác giả, tác phẩm, thời gian và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm).
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động I: Tìm hiểu văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương.
 Hoạt động 1: Tóm tắt văn bản:
? Em hãy tóm tắt lại các ý chính của câu chuyện
- Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thuỳ mị, nết na lấy chồng là Trương Sinh, một người có tính đa nghi, cả ghen. 
- Biết tính chồng, nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hoà. Khi triều đình bắt Trương Sinh đi lính, Vũ Thị Thiết đã có mang sau đầy tuần sinh con trai đặt tên là Đản. 
- Chẳng bao lâu mẹ mất, nàng lo toan cho mẹ mồ 
yên mả đẹp. Chồng đi xa, nàng thương con bèn bịa ra chuyện “cái bóng” trên tường. 
- Chồng nàng nghi ngờ, gia đình xảy ra thảm kịch: nàng gieo mình tự vẫn. 
- Cùng làng có Phan Lang, nhờ một lần thả rùa xanh nên khi gặp nạn thì được cứu. Vũ Nương nhờ chàng minh oan. Nàng ngồi kiệu hoa cảm tạ chồng rồi biến mất. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu phẩm chất của nhân vật Vũ Thị Thiết.
? Qua câu chuyện em thấy nhân vật Vũ Nương hiện lên với những vẻ đẹp nào.
- Hs: Thảo luận trả lời.
+ Là người con gái thuỳ mị, nết na.
+ Một người vự thuỷ chung.
+ Là người con dâu hiếu thảo.
? Em có nhận xét gì về số phận của nhân vật này.
- Hs: Vũ nương có một số phận oan nghiệt, ngang trái.
+ Tình duyên ngang trái.
+ Mòn mỏi chờ đợi, vất vả gian lao.
+ Cái chết thương tâm.
 Hoạt động 3: Giá trị của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
? Em hãy cho biết giá trị hiện thực được Nguyễn Dữ thể hiện qua văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
- Hs: Thảo luận trả lời
 Gợi ý:
- Nguyễn Dữ đã phản ánh một cách chân thực số phận người phụ nữ trong XHPK thế kỷ XVI.
- Tố cáo XHPK, chiến tranh PK:
+ Gây ra các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
+ Nhân dân không đồng tình: Bắt lính
+ Mẹ xa con, vợ xa chồng, con không biết mặt cha, gây ra nhiếu cái chết thương tâm, oan nghiệt
- Tố cáo chế độ nam quyền độc đoán.
- Phê phán sâu sắc quan niệm hẹp hòi của XHPK xưa về người phụ nữ.
? Giá trị nhân đạo được ND thể hiện ntn qua văn bản này.
- Hs: Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc đối với số phận của người phụ nữ trong XHPK
 Gv: Tác giả đã hết lời ngợi ca người phụ nữ, Mơ ước người phụ nữ được giải thoát (Chi tiết tưởng tượng kì ảo về cuộc sống của VN dưới thuỷ cung).
? Giá trị nghệ thuật được Nguyễn Dữ thể hiện qua văn bản này.
- Hs: + Dẫn chuyện khéo léo gây hứng thú cho người đọc.
 + Có sự kết hợp gữa yếu tố hiện thực và kì ảo.
 + Xây dựng được nhân vật điển hình với tính cách điển hình.
 Hoạt động 4: Luyện tập
* Bài tập: Cảm nhận của em về cuộc đời và số phận của nhân vật Vũ nương qua văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
* Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
* Hoạt động 1: Tóm tắt đoạn trích.
? Em hãy tóm tắt lại nội dung đoạn trích Chuyên cũ trong phủ chúa Trịnh.
- Hs: Tóm tắt văn bản.
+ Khoảng năm Giáp ngọ, ất mùi(1774- 1775) trong nước vô sự, Trịnh Sâm thích chơi đèn đuốc. Ông cho xây dựng rất nhiều đình đài, li cung, tổ chức đi dạo chơi ở Tây hồ để thoả mãn những thú ăn chơi đó.
+ Chúa ra sức vơ vết của quí trong thiên hạ: Chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh.
+ Bon hoạn quan nhờ bóng chúa ra sức hoành hành trong dân gian. Chúng vơ vết chậu hoa cây cảnh, chim tốt khiếu hay. Chúng còn doạ dẫm tống tiền nhân dân.
 Hoạt đông2: Sự ăn chơi của Trịnh Sâm và bọn hoan quan.
? Sự ăn chơi của chúa Trịnh Sâm được tác giả kể và tả như thế nào.
- Hs: + Chơi đèn đuốc: Xây dựng nhiều li cung, đình dài.
 + Chơi cây cảnh: Vơ vét chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch trong dân gian.
? Em có nhận xét gì về cáh ăn chơi của chúa Trịnh Sâm.
- Hs: Dùng uy quyền để ăn cướp của quí trong thiên hạ.
 Gv: Đó là cách ăn chơi không chính đáng.
? Thừa quyền chúa, bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu như thế nào.
- Hs: + Dò nhà nào có chim tốt khiếu hay, thì biên hai chữ phụng thủ
 + Trèo tường thành lẻn ra, sai lính lấy đi rồi buộc tội dấu của cung phụng.
 + Doạ lạt, tống tiền
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể và tả của PĐH.
- Hs: Kể kết hợp lời bình luận, dự đoán.
? Tác dụng của cách kể chuyện đó là gì.
- Hs: Làm câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động hơn.
? Qua đó em cảm nhận như thế nào về cuộc sống của bọn vua, chúa cuối thế kỷ XVII.
- Hs: Bọn vua chúa nhà Trịnh sống xa hoa nhũng nhiễu.
 Hoạt động3: Tìm hiểu giá trị của văn bản.
? Em hãy khái quát lại những giá trị nghệ thuật được PĐH thẻ hiện qua đoạn trích. 
- Hs: Thảo luận trả lời:
+ Các sự việc được miêu tả cụ thể, chân thực khách quan.
+ Kể chuyện người thực, việc thực có đan xen lời bình luận, dự đoán.
? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc điều gì.
-Hs: Qua đoạn trích, PĐH đã phản ánh đời sốnh xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh.
* Bài tập: Cảm nhận về CS xa hoa của bọn vua chúa thời Lê Trịnh qua ĐT.
 * Hoạt động III: Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí. 
 Hoạt động 1: Tóm tắt văn bản.
? Em hãy tóm tắt lại các sự việc chính được kể lại qua văn bản Hoàng Lê nhất thống chí.
- Hs: Tóm tắt heo các ý sau:
+ Nhận được tin cấp báo quân Thanh sang xâm lược nước ta, vua Quang Trung quyết định thân chinh cầm quân ra bắc.
+ Trước khi xuất quân, ông lập đàn tế trời đất, tạo ra áo cổn mũ miện và lên ngôi Hoàng đế.
+ Ngày 29 ông đến Nghệ An và tổ chức kén lính.
+ Tối 30 ông tổ chức cho binh lính ăn tết trước và hạ lệnh xuất binh.
+ Trận sông Gián và sông Thanh quyết.
+ Trận đánh đồn Hà Hồi ( Mồng 3)
+ Trận đánh đồn Ngọc Hồi ( Rạng sáng mồng 5)
+ Trận đánh thành Thăng Long ( Trưa mồng 5)
+ Sự thất bại của Tôn Sĩ Nghị và Lê Chiêu Thống
 Hoat động 2: Nhân vật vua Quang Trung
? Qua đoạn trích, em thấy vua Quang Trung hiện lên là người như thế nào.
- Hs: Trả lời, Gv khái quát lại.
+ Là người có hành động mạnh mẽ, quyế đoán.
+ Là người có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén ( Phân tích tình hình, dùng người).
+ Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
+ Tài dung binh như thần.
? Tại sao các tác giả dòng họ NGVP đều là quan quân của triều đình nhà Lê mà lại viết về vua QT hay như vậy.
- Hs: Thảo luận trả lời.
+ QT là một vị vua có tài năng.
+ Hành động của QT là chính nghĩa,
+ Vua Lê là kẻ bán nước cầu vinh.
 Hoạt động 3: Giá trị của tác phẩm.
? Em hãy khái quát lại những giá trị nghệ huật được các tác giả dòng họ Ngô Thì thể hiện qua văn bản.
- Tái hiện lại Lịch sử vừa chân hực vừa sinh động: Sự kiện, nhân chứng
- Giọng văn vừa mỉa mai, vừa sảng khoái hào hùng.
- Miêu tả vừa mang tính khách quan, vừa chủ quan.
- Xây dựng thành công hai tuyến nhân vật: Quang Trung, Lê Chiêu Thống và Tôn Sĩ Nghị.
? Qua văn bản Các tác giả đã gúp em cảm nhận được gì. 
- Hs: Đoạn trích đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi LCT.
 Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
I. Văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương. (Trích- Nguyễn Dữ)
1. Tóm tắt văn bản:
2. Nhân vật Vũ Thị Thiết
a) Vẻ đẹp của Vũ Nương
+ Là người con gái thuỳ mị, nết na.
+ Một người vự thuỷ chung.
+ Là người con dâu hiếu thảo.
b) Số phận oan nghiệt, ngang trái của nàng.
+ Tình duyên ngang trái.
+ Mòn mỏi chờ đợi, vất vả gian lao.
+ Cái chết thương tâm.
3. Giá trị của Tác phẩm:
a) Giá trị hiện thực:
- Nguyễn Dữ đã phản ánh một cách chân thực số phận người phụ nữ trong XHPK thế kỷ XVI.
- Tố cáo XHPK, chiến tranh PK:
+ Gây ra các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
+ Nhân dân không đồng tình: Bắt lính
+ Mẹ xa con, vợ xa chồng, con không biết mặt cha, gây ra nhiếu cái chết thương tâm, oan nghiệt
- Tố cáo chế độ nam quyền độc đoán.
- Phê phán sâu sắc quan niệm hẹp hòi của XHPK xưa.
b) Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc đối với số phận của người phụ nữ trong XHPK
c) Giá trị nghệ thuật: 
+ Dẫn chuyện khéo léo gây hứng thú cho người đọc.
+ Có sự kết hợp gữa yếu tố hiện thực và kì ảo.
II. Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. (Trích: PĐH)
1. Tóm tắt văn bản:
2. Sự ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh Sâm và sự nhũng nhiễu của bọn hoạn quan.
- Chúa Trịnh ăn chơi xa hoa tốn kếm, xô bồ và thiếu văn hoá.
- Bọn quan lại nhũng nhiễu, vừa ăn cướp, vừa la làng
3. Giá trị của văn bản.
a) Giá trị nghệ thuật.
- Các sự việc được miêu tả cụ thể, chân thực khách quan.
- Kể chuyện người thực, việc thực có đan xen lời bình luận, dự đoán. 
b) Giá trị nội dung: Phản ánh đời sốnh xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh.
III. Hoàng Lê nhất thống chí. (Ngô Gia Văn Phái)
1. Tóm tắt văn bản: 
2. Nhân vật Quang Trung
- Là người có hành động mạnh mẽ, quyế đoán, có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. 
- Có ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng và tài dung binh như thần.
3. Giá trị của tác phẩm:
a) Giá trị nghệ thuật.
b) Giá trị nội dung.
* Bài tập: Cảm nhận của em về hình tương nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ qua ĐT hồi 14- HLNTC.
 4 .Củng cố: Giáo viên hệ thống lại Các tác phẩm văn xuôi trung đại. Nhấn mạnh những thành công về nghệ thuật của các TPVH trung đại
 5. Hướng dẫn: Về nhà ôn lại bài, làm các bài tập đã cho. 
Truyện thơ nôm Trung đại
I. Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức: 
- Hs hiểu được tiểu sử, cuộc đời và thân thế sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của TPTK qua các đoạn trích trong sgk.
- Hs cảm nhận được những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam và số phân của họ qua nhân vật Thuý Kiều.
 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng cảm nhận truyện thơ nôm trung đại, có kỹ năng phân tích nhân vật.
 3. Thái độ: Hs có thái độ trân trọng ngợi ca người phụ nữ, thông cảm với những nỗi đau mà họ phải gánh chịu, đồng thời có thái độ phê phán, tố cáo những bất công trong xã hội pk xưa.
II. Chuẩn bị.
	Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án
 Trò : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả và những giá trị nội dung nghệ thuật của TPVH trung đại.
III. Tiến trình lên lớp. 
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra.bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 
 ? Cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Quang Trung qua đoạn trích hồi 14- HLNTC.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động I: Tác p ... bản lĩnh , trao rồi kiến thức tính kiên trì , nhẫn nại .
c) Bàn luận , mở rộng (3 điểm)
-Câu tục ngữ có giá trị như một chân lý , có giá trị giá trị giáo dục lớn lao , nó giúp người đời khăc phục tư tưởng ngại khó , hay nản trí, nản lòng .
-Câu tục ngữ khuyên bảo “chớ thầy sóng cả mà ngã tay chèo” , hãy giữ vững niềm tin “có chí thì nên” 
-Học sinh cần nhận thức sâu sắc câu tục ngữ -> đem tài trí sức trẻ để tái thiết đất nước Tổ quốc phồn vinh .
-Dẫn chứng mở rộng “Đường đi khó , không khó vì ngăn sông cách núi mà khéo vì lòng người ngại núi , e sông”
Bác hồ:
“Không có gì khó .
quyết chí ắt làm nên”
3-Kết bài (2điểm)
-Liên hệ : Bài học rèn luyện đức tính kiên trì , nhẫn nại của tuổi trẻ 
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò 
-Rút khái niệm về giờ bài viết 
-Về nhà đọc thêm nhiều bài văn bình luận tham khảo .
Tiết:
Ngày dạy: Ôn tập truyện việt nam
 sau cách mạng tháng tám 
 A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn luyện - củng cố kiến thức đã học phần truyện việt nam sau cách mạng tháng tám. Nắm vững văn bản và giá trị tư tưởng – nghệ thuật các truyện hiện đại .
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp phân môn tiếng việt- tập làm văn – văn học.
- Giáo dục ý thứ thực hành văn bản .
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh ôn luyện kiến thức đã học về truyện việt nam.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Tổ chức : 
 2. Kiếm tra: Bảng hệ thống kiến thức
Các hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Cho học sinh xây dựng bảng hệ
Thống theo trình tự
HĐ2:
Trên cơ sở bảng hệ thống cho học sinh củng cố từng tác phẩm với từng yêu cầu cụ thể. Ví dụ 1 tác phẩm:
Cho học sinh lấy 1 số ví dụ tiêu biểu về nghệ thuật xây dựng tình huống truyện ( Chi tiết xa quê, tại nơi sơ tán, khi nghẹ tin làng mình theo giặc)
Cho học sinh phát biểu về hình tượng người nông dân trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân pháp.
* HĐ Nhóm trên bảng nhỏ:
- Nêu những nét tiêu biểu về tác giả- tác phẩm- nội dung- nghệ thuật tác phẩm.
- Các nhóm nhận xét chéo. GV chốt:
HĐ3: Tiếp tục cho học sinh thực hành tổng hợp các tác phẩm còn lại theo yêu cầu trên.
Nội dung:
Bảng hệ thống
TT
TP
TG
Năm
TLoại
ND
NT
Cụ thể:
Tác phẩm làng: ( Kim Lân) Viết năm 1948- truyện ngắn hiện đại.
+ Nội dung:
Phản ánh tình yêu quê hương tha thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Đó là biểu hiện sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân pháp.
+ Nghệ thuật:
Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện đặc sắc, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng nhân vật. Ngôn ngữ nhân vật mang tính quần chúng nhân dân.
b.Tác phẩm: Lặng lẽ sa pa – Nguyễn Thành Long- Năm 1970 (Truyện ngắn hiện đại).
+ Nội dung:
Phản ánh vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện đặc biệt là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng , trong cách sốngvà những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người.
 Từ đó hiểu được chủ đề của Truyện : Niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích. Vẻ đẹp của thiên truyện giàu màu sắc trữ tình.
+ Nghệ thuật:
Cốt truyện đơn giản, dẫn dắt , kết chuyện khéo léo, hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp mơ mộng nhẹ nhàng, gợi cảm, gợi nghĩ 
C. Tác phẩm : Chiếc lược ngà..
4. Củng cố : Phần truyện hiện đại, kỹ năng tổng hợp.
5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục hệ thống kiến thức phần truyện hiện đại.
Tiết:
Ngày dạy: Ôn luyện các kiểu văn bản
 A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn luyện - củng cố- hệ thống hoá kiến thức đã học phầntâp làm văn. Nắm vững các đặc điểm , kiểu loai văn bản
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện, nắm bắt, phân tích kiểu loại văn bản.Tổng hợp kiến thức phần tiếng việt- tập làm văn – văn học đã học.
- Giáo dục ý thứ thực hành văn bản .
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh ôn luyện kiến thức phần tập làm văn đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Tổ chức :
 2. Kiếm tra: Bài tập ở nhà của học sinh.
Các hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
Cho học sinh nắm vững được các đặc đỉêm, kiểu loại văn bản 
HĐ2:
- Tìm ví dụ minh hoạ để so sánh sự khác nhau giữa văn bản tự sự và các văn bản đã học :
HĐ3: 
Theo em làm thế nào để nhận diện ra một văn bản?
Chú ý: Không nên hiểu theo nghĩa tuyệt đối giữa các phương thức1 cách cực đoan)
Tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố biểu đạt mà vẫn gọi là văn bản tự sự?
( Vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là : kể lại hiện thực bằng con người và sự việc). Bởi trong thực tế không có văn bản nào thuần khiết như vậy?
- Em hãy cho biết các khả năng kết hợp của các loại văn bản này?
HĐ4:
- Xác định các yếu tố biểu đạt trong 1 số phần trích đã học.
- H/Sinh lấy ví dụ minh hoạ.
Nội dung:
So sánh sự khác nhau giữa văn bản tự sự và các văn bản đã học ở lớp 9.
a.Giống nhau:
- Văn bản tự sự phải có :
+ Nhân vật chính và 1 số nhân vật phụ
+ Cốt truyện – Sự việc chính và sự việc phụ.
b. Khác nhau:
- ở lớp 9 có thêm: 
+ Sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm- miêu tả nội tâm.
+ Sự kết hợp giữa Tự sự với các yêu tố nghị luận.
+ Đối thoại và độc thoại nội tam tròn tự sự .
+ Người kể chuỵện và vai trò của ngươì kể chuyện trong văn tự sự.
Nhận diện văn bản:
a. Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó ví dụ:
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan ( Văn miêu tả)
- Phương thức lập luận: ( văn nghị luận)
- Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm.
- Phương thức cung cấp tri thức về đối tượng : Văn bản thuyết minh.
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện ( Văn bản tự sự)
4. Khả năng kết hợp:
- TS +MT+NL+BC+TM
- MT+TS + BC + TM
- NL+ MT + BC + TM
- BC+ TS +MT + NL.
5. Thưc hành:
VD: 
- Đoạn trích Kiều ở lầu ngưng bích
- Thuý Kiều báo ân – báo oán
4. Củng cố : Về đặc điểm các văn bản đã học
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập luyện.
Ngày dạy: Ôn luyện về thơ việt nam 
Tiết: sau cách mạng tháng tám
 A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn luyện - củng cố- kiến thức đã học về thơ việt nam sau cách mạng tháng tám. Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm. Chủ đề tư tưởng mà các tác phẩm thơ thể hiện.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ hiện đại việt nam.
- Giáo dục tình yêu văn thơ việt nam. 
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên soạn bài, Tư liệu văn thơ hiện đại. Tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh ôn luyện kiến thức phần văn thơ hiện đại đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Tổ chức : 9B: 
 2. Kiếm tra: Bài tập ở nhà của học sinh.
Các hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
HĐ2:
- Chuẩn bị những thông tin điền đúng vào bảng hệ thống:
HĐ3:
- Xác định các chủ đề tư tưởng của các bài thơ?
- Học sinh tự xác định.
- Nhận xét chéo.
- GV chốt hoàn chỉnh.
HĐ4:
- Học sinh vận dụng thực hành.
I.Lập biểu hệ thống:
TT
TP
TG
Năm
Thể loại
Hình ảnh đặc sắc
II.Phần thực hiện:
Các tư liệu hợp lý để điền:
a.Tác giả: Chính hữu – Bài thơ đồng chí- năm 1948- 
+Thể thơ: Tự do.
+ Hình ảnh đặc sắc trong bài: Trăng , mảnh trăng treo)
Huy cận: Bài đoàn thuyền đánh cá- Năm 1958
+ Thể thơ 7 chữ
+ Hình ảnh đặc sắc: Mặt trời, trăng, sóng cài then
Bằng Việt: Bếp lửa- 1963
+ Thể thơ: 7 chữ.
+ Hình ảnh đặc sắc:
Phạm Tiến Duật: Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Năm 1969
+ Thể thơ : Tự do
+ Hình ảnh nghệ thuật đặc sắc: Xe không kính.
Nguyễn Khoa Điềm: - Khúc hát ru- Năm 1971
+ Thể thơ 8 tiếng
+ Hình ảnh nghểt thuật đặc sắc :Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán, đạp rừng
Nguyễn Duy: ánh trăng- Năm 1978
+ Thể thơ: 5 tiếng.
+ Nghệ thuật đặc sắc:
ánh trăng, vầng trăng
III. Những chú ý:
Nêu chủ đề các bài thơ.
Phân tích các hình ảnh nghệ thuật:
Trăng trong cả 3 bài thơ.
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ cùng tên. .
Hình ảnh người phụ nữ trong các bài thơ.
IV. Bài tập vận dụng:
- Học sinh vận dụng làm 1 trong các yêu cầu trên.
4. Củng cố: Về thơ hiện đại việt nam sau cách mang tháng tám.
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập luyện.
Ngày dạy: Rèn luyện kỹ năng
Tiết: viết văn bản tự sự
 A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức về văn tự sự đã học, văn bản tập làm văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 
- Rèn luyện kỹ năng rèn luyện kỹ năng thực hành văn bản tập làm văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 
- Giáo dục ý thứ thực hành văn bản .
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh ôn luyện kiến thức phần tập làm văn đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Tổ chức : 9B: 
 2. Kiếm tra: Bài tập ở nhà của học sinh.
Các hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu chung về văn bản tự sự?
- Lấy dẫn chứng về các văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận : 
( Truyện : Lão Hạc- Nam Cao)
HĐ2:
GV đọc mẫu 1 số bài tập văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận cho học sinh tham khảo.
- Nêu yêu cầu đề bài cho học sinh thực hiện.
- Học sinh trình bày.
 GV chữa hoàn chỉnh.
HĐ3:
- Đọc bài , Nhận xét ưu- nhược điểm. Chữa hoàn chỉnh.
I. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận:
a.Đề bài: 
Viết về những kỷ niệm sâu sắc với bà kính yêu.
+ Yêu cầu:
Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
4. Củng cố: Về yêu cầu vận dụng thực hành văn bản tự sự .
5. Dặn dò: Học bài . làm bài tập luyện.
Ngày dạy: Ôn tập các thành phần câu
Tiết: - Phần từ vựng tiếng việt.
 A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức ngữ pháp, phần từ vựng tiếng việt đã học.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, làm bài tập tiếng việt. Thực hành văn bản .
- Giáo dục ý thức chủ động thực hành văn bản .
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên soạn bài, Tư liệu bồi dưỡng tiếng việt THCS , tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh ôn luyện kiến thức tiếng việt đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Tổ chức : 9B: 
 2. Kiếm tra: Bài tập tiếng việt đã được học.
Các hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Lần lượt cho học sinh nêu các khái niệm? Lấy ví dụ?
HĐ2:
Học sinh thực hiện các dạng bài tập. Dưới các hình thức khác nhau:
+ Hoạt động nhóm
+ Hoạt động cá nhân.
( Mẹ tròn con vuông: Sinh nở thành công.
- Đặt câu: Chúc mừng chị đã sinh nở thành công.)
HĐ3: 
- GV đánh giá kết quả bài tập , Rút kinh nghiệm về việc thực hành tiếng việt.
I. Nội dung:
1.Lý thuyết :
- Từ đơn – từ phức.
- Từ ghép, từ láy
- Thành ngữ.
- Nghĩa của từ.
- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.
II. Bài tập:
1.Cho đoạnvăn: xác định từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
Cho các thành ngữ giải thích ý nghĩa rồi đặt câu với các thành ngữ đó.
+VD:- Mẹ tròn con vuông.
 - Mặt xanh nanh vàng
 - ăn cháo đá bát
 - Đem con bỏ chợ
 - Chuột sa chĩnh gạo.
3. Giải thích ý nghĩa về các từ:
4. Làm bài tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
4. Củng cố: Về phần tiếng việt đã học
5. Dặn dò: Học bài . làm bài tập luyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_ngu_van_khoi_9.doc