PHIẾU BÀI TẬP ĐẠI SỐ TUẦN BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (Phiếu số 4) Bài 1: Điền vào chỗ “ ..” các số cho thích hợp Phương trình bậc hai Có các hệ số là a) ― 5 2 + + 1 = 0 b) ( 2 ― 1) 2 ―5 3 + 6 = 0 c) 2 2 +3 = 0 d) ( 2 + 2) 2 ― 7 = 0 Bài 2: Đưa các phương trình sau về dạng 2 + + = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a; b; c Phương trình Phương trình bậc hai dạng Có các hệ số là 풙 + 풙 + = a) 3 2 +3 + 5 = 5 + 1 3 2 1 b) 4 ―4 ― 3 = 3 + 3 c) 2 ―3( + 1) = 1 ― 2 Bài 3 Với giá trị nào của m phương trình sau là phương trình bậc hai một ẩn a) ( ― 5) 2 ―2 + 1 = 0 A. ≠ 5 B. ≥ 5 C. ≤ 5 A. m = 5 b) ( 2 + 1 ― 2) ≠ 5 2 +5 ― 5 = 0 A. ≠ 3 B. ≠ ― 3 C. ≠± 3 D. = 1 c) 2 2 ― (2 ― 3) ― + 7 = 0 3 A. ≠ 2 B. ≠ 7 C. ≠ 1 D. ≠ 0 d) 2 + (3 ― 1) +2m+1 1 1 A. ≠ 3 B. ≠ 2 C. ≠ 0 D. Với mọi giá trị của m Bài 4. Ghép một phương trình ở cột trái cới một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định đúng. Phương trình Ghép Tập hợp 1) 2 +3 ― 4 1) - . A. S = { ― 2; 3 } 2) 2 ― ( 3 + 2) + 6 = 0 2) - B. S = {1; -9} C. S = { ― 2; 3 } Bài 5: Ghép một phương trình ở cột trái cới một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định đúng. Phương trình Ghép Tập hợp 1) ―3 2 +5 + 8 = 0 1) - . 8 A. S = { ―1; 3 } 2) 2 ―5 + 6 = 0 2) - B. S = {1; 4} C. S = {2; 3 } Bài 6: Biến dạng các phương trình sau thành phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. 1) 3 2 ―10 + 3 = 0 2 16 2 2 25 2 16 A. ― 5 = B. ― 10 = 1 C. ― 10 = D. + 5 = 3 9 3 3 9 3 9 2) 2 +2 5 ― 1 = 0 2 2 2 2 A. + 5 = 36 B. + 5 = 6 C. ― 5 = 6 D. ― 5 = 36 3) 2 +2 + 5 = 0 A. ( ― 1)2 = ―4 B. ( + 1)2 = 4 C. ( ― 1)2 = ―4 D. ( + 1)2 = ―4 4)2 2 ―4 2 + 2 = 0 2 2 2 2 A. ( ― 2) = 1 B. ( ― 2) = ―1 C.( + 2) = 1 D. ( + 2) = ―1 Bài 7. Biến đổi vế trái mỗi phương trình sau về dạng tích. a) 2 +4 ― 1 = 0 A. ― 2 + 5 ( ― 2 ― 5) B. + 2 + 5 ( + 2 ― 5) C. ( ― 7)( ― 3) D. ( + 2)( ― 5) b) 2 ―4 ― 32 = 0 A. ( + 4)( ― 8) B. ( ― 4)( + 8) C. ( ― 2)( + 6) D. ( + 2)( ― 6) c) 5 2 ―6 + 27 = 0 A. ― 207 + 207 = 0 B. ― 3 + 3 = 0 30 30 5 5 C. ― 3 + 3 = 0 D. ― 3 ― 126 . ― 3 + 126 = 0 2 2 5 5 5 5 Bài 8: . Giải các phương trình : a) x2 – 11x + 38 = 0 b) 6x2 + 71x + 175 = 0 2 2 c) (1 - 2 )x – 2(1 + 2 )x + 1 + 3 2 = 0 d) (1 + 3 )x – (2 3 + 1)x + 3 - 1 = 0 Bài 9: Cho phương trình: (m2 m 2)x2 2(m 1)x 1 0 (1) m là tham số a) Giải phương trình khi m = 1; b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt; c) Tìm m để tập nghiệm của pt (1) chỉ có 1 phần tử. Bài 10: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b; (a 1)x2 2(a b)x (b 1) 0 Bài 11: Cho phương trình: x2 + mx + n = 0 (1) với m, n là những số nguyên. Chứng minh rằng nếu phương trình (1) có nghiệm hữu tỷ thì nghiệm đó là nghiệm nguyên. Bài 12: Tìm a để hai phương trình sau có ít nhất 1 nghiệm chung: x2 + ax + 8 = 0(1) và x2 + x + a = 0 (2) ĐÁP ÁN Bài 1. Điền vào chỗ “ ..” các số cho thích hợp Phương trình bậc hai Có các hệ số là a) ― 5 2 + + 1 = 0 a = -5 ; b = 1; c = 1 b) ( 2 ― 1) 2 ―5 3 + 6 = 0 a = 2 ―1 ; b = ―5 3 ; c = 6 c) 2 2 +3 = 0 a = 2; b = 0 ; c = 3 d) ( 2 + 2) 2 ― 7 = 0 a = 2 +2 ; b = ― 7 ; c = 0 Bài 2. Đưa các phương trình sau về dạng 2 + + = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a; b; c Phương trình Phương trình bậc hai dạng Có các hệ số là 풙 + 풙 + = a) 3 2 +3 + 5 = 5 + 1 3 2 ― 2 + 4 = 0 a=3; b = -2; c = 4 3 1 3 25 3 25 b) 2 2 4 ―4 ― 3 = 3 + 3 ― 7 ― = 0 a= ; b = -7 ; c = ― 4 3 4 3 c) 2 ―3( + 1) = 1 ― 2 2 ―3 ― m2- 3m -1 = 0 a= 1; b = 3; c = ― m2- 3m -1 Bài 3. Với giá trị nào của m phương trình sau là phương trình bậc hai một ẩn a) ( ― 5) 2 ―2 + 1 = 0 A. ≠ 5 b) ( 2 + 1 ― 2) 2 +5 ― 5 = 0 C. ≠± 3 c) 2 2 ― (2 ― 3) ― + 7 = 0 D. ≠ 0 d) 2 + (3 ― 1) +2m+1 D. Với mọi giá trị của m Bài 4. Ghép một phương trình ở cột trái với một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định đúng. Phương trình Ghép Tập hợp 1) 2 +3 ― 4 1) - B A. S = { ― 2; 3 } 2) 2 ― ( 3 + 2) + 6 = 0 2) - C B. S = {1; -9} C. S = { ― 2; 3 } Bài 5. Ghép một phương trình ở cột trái với một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định đúng. Phương trình Ghép Tập hợp 1) ―3 2 +5 + 8 = 0 1) - A 8 A. S = { ―1; 3 } 2) 2 ―5 + 6 = 0 2) - C B. S = {1; 4} C. S = {2; 3 } Bài 6. Biến dạng các phương trình sau thành phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. 1) 3 2 ―10 + 3 = 0 2 16 A. ― 5 = 3 9 2) 2 +2 5 ― 1 = 0 2 B. + 5 = 6 3) 2 +2 + 5 = 0 D. ( + 1)2 = ―4 4)2 2 ―4 2 + 2 = 0 2 A. ( ― 2) = 1 Bài 7. Biến đổi vế trái mỗi phương trình sau về dạng tích. a) 2 +4 ― 1 = 0 B. + 2 + 5 ( + 2 ― 5) b) 2 ―4 ― 32 = 0 A. ( + 4)( ― 8) c) 5 2 ―6 + 27 = 0 D. ― 3 ― 126 . ― 3 + 126 = 0 5 5 5 5 Bài 8: . Giải các phương trình : (giáo viên tự giải) a) x2 – 11x + 38 = 0: b) 6x2 + 71x + 175 = 0 c) (1 - 2 )x2 – 2(1 + 2 )x + 1 + 3 2 = 0 2 d) (1 + 3 )x – (2 3 + 1)x + 3 - 1 = 0 Bài 9: Cho phương trình: (m2 m 2)x2 2(m 1)x 1 0 (1) m là tham số a) Giải phương trình khi m = 1; b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt; c) Tìm m để tập nghiệm của pt (1) chỉ có 1 phần tử. Giải: a) Khi m = 1 thì pt (1) 2x2 4x 1 0 ' 6 2 6 2 6 x ; x 1 2 2 2 a 0 b) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ' 0 + a m2 m 2 (m 1)(m 2) 0 m 1& m 2 . + ' (m 1)2 (m2 m 2) 3m 3 0 m 1 Kết hợp ta được m 1& m 2 c) Để tập nghiệm của phương trình (1) chỉ có 1 phần tử: * Phương trình 1 là phương trình bậc nhất 1 ẩn + m = -1 thì (1) 0x + 1 = 0 pt vô nghiệm 1 + m = 2 thì (1) 6x + 1 = 0 có nghiệm duy nhất x 6 a 0 * Phương trình (1) là phương trình bậc hai có nghiệm kép: ' 0 + a m2 m 2 (m 1)(m 2) 0 m 1& m 2 + ' 3m 3 0 m 1 Vậy không tồn tại m * Kết hợp ta có với m = 2 thỏa mãn đk Bài 10: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b; (a 1)x2 2(a b) x (b 1) 0 (1) • Khi a = -1 thì pt (1) -2(b - 1)x + (b - 1) = 0 (2) Phương trình 2 có nghiệm với mọi b vì: + b = 1 pt có vô số nghiệm 1 + b khác 1 pt có nghiệm x 2 • a 1 ta có ' (a b)2 (a 1)(b 1) a2 b2 ab a b 1 1 (a b)2 (a 1)2 (b 1)2 0a,b 2 Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm • Kết hợp ta có với mọi a, b pt (1) luôn có nghiệm. Bài 11: Cho phương trình: x2 + mx + n = 0 (1) với m, n là những số nguyên. Chứng minh rằng nếu phương trình (1) có nghiệm hữu tỷ thì nghiệm đó là nghiệm nguyên. Giải: • Nếu phương trình (1) có nghiệm x = 0 ta có đpcm. a • Nếu phương trình (1) có nghiệm x (a Z,a 0,b N * ) (|a|, b) = 1 b 2 a a Thay vào (1) ta được: m n 0 b b a 2 = -mab – nb2 = -b(ma + nb) a 2 chia hết cho b mà (|a|, b) = 1 => b =1 Vậy x là số nguyên Bài 12: Tìm a để hai phương trình sau có ít nhất 1 nghiệm chung: x2 + ax + 8 = 0(1) và x2 + x + a = 0 (2) Giải: Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình ta có: 2 x0 + ax0 + 8 = 0(1) 2 x0 + x0 + a = 0 (2) (a – 1) x0 + 8 – a = 0 a 8 + Nếu a 1 thì x thay vào phương trình (2) ta được 0 a 1 a3 – 24a + 72 = 0 (a + 6)(a2 – 6a + 12) = 0 a = -6 Với a = -6 thay ngược lại ào 2 phương trình ta giải được nghiệm chung x = 2. + Với a = -1 thì (1) x2 + x + 8 = 0 và (2) x2 +x + 1 = 0 cả hai phương trình đều vô nghiệm. Vậy với a = - 6 thoả mãn yêu cầu bài ra
Tài liệu đính kèm: