Phiếu bài tập số 4 môn Đại số Lớp 9 - Tuần 8, Tiết 52: Bài tập về phương trình bậc hai một ẩn (Có đáp án)

Phiếu bài tập số 4 môn Đại số Lớp 9 - Tuần 8, Tiết 52: Bài tập về phương trình bậc hai một ẩn (Có đáp án)
docx 6 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập số 4 môn Đại số Lớp 9 - Tuần 8, Tiết 52: Bài tập về phương trình bậc hai một ẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHIẾU BÀI TẬP ĐẠI SỐ TUẦN 
 BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
 (Phiếu số 4)
Bài 1: Điền vào chỗ “ ..” các số cho thích hợp
 Phương trình bậc hai Có các hệ số là
 a) ― 5 2 + + 1 = 0
 b) ( 2 ― 1) 2 ―5 3 + 6 = 0
 c) 2 2 +3 = 0
 d) ( 2 + 2) 2 ― 7 = 0
Bài 2: Đưa các phương trình sau về dạng 2 + + = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a; b; c
 Phương trình Phương trình bậc hai dạng Có các hệ số là
 풙 + 풙 + = 
 a) 3 2 +3 + 5 = 5 + 1
 3 2 1
 b) 4 ―4 ― 3 = 3 + 3
 c) 2 ―3( + 1) = 1 ― 2
Bài 3 Với giá trị nào của m phương trình sau là phương trình bậc hai một ẩn
a) ( ― 5) 2 ―2 + 1 = 0
 A. ≠ 5 B. ≥ 5 C. ≤ 5 A. m = 5 
b) ( 2 + 1 ― 2) ≠ 5 2 +5 ― 5 = 0
 A. ≠ 3 B. ≠ ― 3 C. ≠± 3 D. = 1
c) 2 2 ― (2 ― 3) ― + 7 = 0
 3
 A. ≠ 2 B. ≠ 7 C. ≠ 1 D. ≠ 0
d) 2 + (3 ― 1) +2m+1
 1 1
A. ≠ 3 B. ≠ 2 C. ≠ 0 D. Với mọi giá trị của m
Bài 4. Ghép một phương trình ở cột trái cới một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định 
đúng.
 Phương trình Ghép Tập hợp
 1) 2 +3 ― 4 1) - . A. S = { ― 2; 3 }
 2) 2 ― ( 3 + 2) + 6 = 0 2) - B. S = {1; -9}
 C. S = { ― 2; 3 }
Bài 5: Ghép một phương trình ở cột trái cới một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định 
đúng.
 Phương trình Ghép Tập hợp
 1) ―3 2 +5 + 8 = 0 1) - . 8
 A. S = { ―1; 3 }
 2) 2 ―5 + 6 = 0 2) - B. S = {1; 4}
 C. S = {2; 3 }
Bài 6: Biến dạng các phương trình sau thành phương trình với vế trái là một bình phương còn 
vế phải là một hằng số.
1) 3 2 ―10 + 3 = 0
 2 16 2 2 25 2 16
 A. ― 5 = B. ― 10 = 1 C. ― 10 = D. + 5 =
 3 9 3 3 9 3 9
2) 2 +2 5 ― 1 = 0 2 2 2 2
 A. + 5 = 36 B. + 5 = 6 C. ― 5 = 6 D. ― 5 = 36 
3) 2 +2 + 5 = 0
 A. ( ― 1)2 = ―4 B. ( + 1)2 = 4 C. ( ― 1)2 = ―4 D. ( + 1)2 = ―4
4)2 2 ―4 2 + 2 = 0
 2 2 2 2
 A. ( ― 2) = 1 B. ( ― 2) = ―1 C.( + 2) = 1 D. ( + 2) = ―1
Bài 7. Biến đổi vế trái mỗi phương trình sau về dạng tích.
a) 2 +4 ― 1 = 0
 A. ― 2 + 5 ( ― 2 ― 5) B. + 2 + 5 ( + 2 ― 5) 
 C. ( ― 7)( ― 3) D. ( + 2)( ― 5)
b) 2 ―4 ― 32 = 0
 A. ( + 4)( ― 8) B. ( ― 4)( + 8) C.
( ― 2)( + 6) D. ( + 2)( ― 6)
c) 5 2 ―6 + 27 = 0
 A. ― 207 + 207 = 0 B. ― 3 + 3 = 0 
 30 30 5 5
 C. ― 3 + 3 = 0 D. ― 3 ― 126 . ― 3 + 126 = 0
 2 2 5 5 5 5
Bài 8: . Giải các phương trình :
a) x2 – 11x + 38 = 0 b) 6x2 + 71x + 175 = 0
 2 2
c) (1 - 2 )x – 2(1 + 2 )x + 1 + 3 2 = 0 d) (1 + 3 )x – (2 3 + 1)x + 3 - 1 = 0
Bài 9:
 Cho phương trình: (m2 m 2)x2 2(m 1)x 1 0 (1) m là tham số
 a) Giải phương trình khi m = 1;
 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt;
 c) Tìm m để tập nghiệm của pt (1) chỉ có 1 phần tử.
Bài 10: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b;
 (a 1)x2 2(a b)x (b 1) 0 
Bài 11: Cho phương trình: x2 + mx + n = 0 (1) với m, n là những số nguyên. Chứng minh 
rằng nếu phương trình (1) có nghiệm hữu tỷ thì nghiệm đó là nghiệm nguyên.
Bài 12:
Tìm a để hai phương trình sau có ít nhất 1 nghiệm chung:
 x2 + ax + 8 = 0(1) và x2 + x + a = 0 (2)
 ĐÁP ÁN Bài 1. Điền vào chỗ “ ..” các số cho thích hợp
 Phương trình bậc hai Có các hệ số là
 a) ― 5 2 + + 1 = 0 a = -5 ; b = 1; c = 1
 b) ( 2 ― 1) 2 ―5 3 + 6 = 0 a = 2 ―1 ; b = ―5 3 ; c = 6
 c) 2 2 +3 = 0 a = 2; b = 0 ; c = 3
 d) ( 2 + 2) 2 ― 7 = 0 a = 2 +2 ; b = ― 7 ; c = 0
Bài 2. Đưa các phương trình sau về dạng 2 + + = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a; b; c
 Phương trình Phương trình bậc hai dạng Có các hệ số là
 풙 + 풙 + = 
 a) 3 2 +3 + 5 = 5 + 1 3 2 ― 2 + 4 = 0 a=3; b = -2; c = 4
 3 1 3 25 3 25
 b) 2 2
 4 ―4 ― 3 = 3 + 3 ― 7 ― = 0 a= ; b = -7 ; c = ―
 4 3 4 3
 c) 2 ―3( + 1) = 1 ― 2 2 ―3 ― m2- 3m -1 = 0 a= 1; b = 3; c = ― m2- 3m -1
Bài 3. Với giá trị nào của m phương trình sau là phương trình bậc hai một ẩn
a) ( ― 5) 2 ―2 + 1 = 0
 A. ≠ 5 
b) ( 2 + 1 ― 2) 2 +5 ― 5 = 0
 C. ≠± 3 
c) 2 2 ― (2 ― 3) ― + 7 = 0
 D. ≠ 0
d) 2 + (3 ― 1) +2m+1
D. Với mọi giá trị của m
Bài 4. Ghép một phương trình ở cột trái với một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định 
đúng.
 Phương trình Ghép Tập hợp
 1) 2 +3 ― 4 1) - B A. S = { ― 2; 3 }
 2) 2 ― ( 3 + 2) + 6 = 0 2) - C B. S = {1; -9}
 C. S = { ― 2; 3 }
Bài 5. Ghép một phương trình ở cột trái với một tập hợp số ở cột phải để được khẳng định 
đúng.
 Phương trình Ghép Tập hợp
 1) ―3 2 +5 + 8 = 0 1) - A 8
 A. S = { ―1; 3 }
 2) 2 ―5 + 6 = 0 2) - C B. S = {1; 4}
 C. S = {2; 3 }
Bài 6. Biến dạng các phương trình sau thành phương trình với vế trái là một bình phương còn 
vế phải là một hằng số.
1) 3 2 ―10 + 3 = 0
 2 16
A. ― 5 = 
 3 9
2) 2 +2 5 ― 1 = 0
 2
B. + 5 = 6 
3) 2 +2 + 5 = 0
D. ( + 1)2 = ―4 4)2 2 ―4 2 + 2 = 0
 2
 A. ( ― 2) = 1 
Bài 7. Biến đổi vế trái mỗi phương trình sau về dạng tích.
a) 2 +4 ― 1 = 0
B. + 2 + 5 ( + 2 ― 5) 
b) 2 ―4 ― 32 = 0
A. ( + 4)( ― 8) 
c) 5 2 ―6 + 27 = 0
D. ― 3 ― 126 . ― 3 + 126 = 0 
 5 5 5 5
Bài 8: . Giải các phương trình : (giáo viên tự giải)
a) x2 – 11x + 38 = 0:
b) 6x2 + 71x + 175 = 0
c) (1 - 2 )x2 – 2(1 + 2 )x + 1 + 3 2 = 0
 2
d) (1 + 3 )x – (2 3 + 1)x + 3 - 1 = 0
Bài 9:
 Cho phương trình: (m2 m 2)x2 2(m 1)x 1 0 (1) m là tham số
 a) Giải phương trình khi m = 1;
 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt;
 c) Tìm m để tập nghiệm của pt (1) chỉ có 1 phần tử.
Giải:
 a) Khi m = 1 thì pt (1)  2x2 4x 1 0 
 ' 6 
 2 6 2 6
  x ; x 
 1 2 2 2
 a 0
 b) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 
 ' 0
 + a m2 m 2 (m 1)(m 2) 0 m 1& m 2 .
 + ' (m 1)2 (m2 m 2) 3m 3 0 m 1 
 Kết hợp ta được m 1& m 2 
 c) Để tập nghiệm của phương trình (1) chỉ có 1 phần tử:
 * Phương trình 1 là phương trình bậc nhất 1 ẩn
 + m = -1 thì (1)  0x + 1 = 0 pt vô nghiệm
 1
 + m = 2 thì (1)  6x + 1 = 0 có nghiệm duy nhất x 
 6
 a 0
 * Phương trình (1) là phương trình bậc hai có nghiệm kép: 
 ' 0
 + a m2 m 2 (m 1)(m 2) 0 m 1& m 2
 + ' 3m 3 0 m 1 Vậy không tồn tại m
 * Kết hợp ta có với m = 2 thỏa mãn đk
Bài 10: 
Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b;
 (a 1)x2 2(a b) x (b 1) 0 (1)
 • Khi a = -1 thì pt (1)  -2(b - 1)x + (b - 1) = 0 (2)
 Phương trình 2 có nghiệm với mọi b vì:
 + b = 1 pt có vô số nghiệm
 1
 + b khác 1 pt có nghiệm x 
 2
 • a 1 ta có
 ' (a b)2 (a 1)(b 1) a2 b2 ab a b 1
 1 
 (a b)2 (a 1)2 (b 1)2 0a,b
 2 
 Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm
 • Kết hợp ta có với mọi a, b pt (1) luôn có nghiệm.
Bài 11: Cho phương trình: x2 + mx + n = 0 (1) với m, n là những số nguyên. Chứng minh 
rằng nếu phương trình (1) có nghiệm hữu tỷ thì nghiệm đó là nghiệm nguyên.
Giải:
 • Nếu phương trình (1) có nghiệm x = 0 ta có đpcm.
 a
 • Nếu phương trình (1) có nghiệm x (a Z,a 0,b N * ) (|a|, b) = 1
 b
 2
 a a
 Thay vào (1) ta được: m n 0 
 b b
 a 2 = -mab – nb2 = -b(ma + nb)
 a 2 chia hết cho b mà (|a|, b) = 1 => b =1
 Vậy x là số nguyên
Bài 12: Tìm a để hai phương trình sau có ít nhất 1 nghiệm chung:
 x2 + ax + 8 = 0(1) và x2 + x + a = 0 (2)
Giải:
Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình ta có:
 2
 x0 + ax0 + 8 = 0(1)
 2
 x0 + x0 + a = 0 (2)
  (a – 1) x0 + 8 – a = 0
 a 8
 + Nếu a 1 thì x thay vào phương trình (2) ta được
 0 a 1
 a3 – 24a + 72 = 0  (a + 6)(a2 – 6a + 12) = 0  a = -6
 Với a = -6 thay ngược lại ào 2 phương trình ta giải được nghiệm chung x = 2. + Với a = -1 thì (1)  x2 + x + 8 = 0 và (2) x2 +x + 1 = 0 cả hai phương trình đều vô 
nghiệm.
Vậy với a = - 6 thoả mãn yêu cầu bài ra

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_so_4_mon_dai_so_lop_9_tuan_8_tiet_52_bai_tap_v.docx