Tài liệu sinh hoạt ngoại khóa - Chủ điểm: Ca dao, tục ngữ

Tài liệu sinh hoạt ngoại khóa - Chủ điểm: Ca dao, tục ngữ

1/ Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hè

 2/ Cấy thưa hơn bừa kỷ

3/ Cu kêu ba tiếng cu kêu,

Trông mau tới Tết dựng Nêu ăn chè.

4/ Xuân sinh, Hạ trưởng, Thu liễm, Đông tàn

5/ Xuân vãng, hè lai, thu hồi, đông đáo .

6/ Ngày xuân cái én xôn xao

Con công cái bán ra vào chùa Hương.

 Chim đón lối, vượn đưa đường

 Nam mô đức Phật bốn phương chùa này.

7/ Mùa Xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân

8/ Đi cày ba vụ

 Không đủ ăn ba ngày Tết!

 

doc 2 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu sinh hoạt ngoại khóa - Chủ điểm: Ca dao, tục ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP 
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5
TÀI LIỆU SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
CHỦ ĐIỂM: CA DAO, TỤC NGỮ 
1/ Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hè
 2/ Cấy thưa hơn bừa kỷ
3/ 	Cu kêu ba tiếng cu kêu,
Trông mau tới Tết dựng Nêu ăn chè.
4/ Xuân sinh, Hạ trưởng, Thu liễm, Đông tàn
5/ Xuân vãng, hè lai, thu hồi, đông đáo 	.
6/ 	Ngày xuân cái én xôn xao 
Con công cái bán ra vào chùa Hương. 
 Chim đón lối, vượn đưa đường 
 Nam mô đức Phật bốn phương chùa này. 
7/ 	Mùa Xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân 
8/ Đi cày  ba vụ
  	Không đủ ăn ba ngày Tết!
9/ 	Tháng Giêng là tháng ăn chơi
 Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
10/ Tháng bảy mưa gãy cành tràm 
11/ Tháng tám nắng rám trái bưởi
12/ Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão
13/ Mồng tám tháng tám không mưa. 
 Bỏ cả cầy bừa mà nhổ lúa đi 
14/ Ao sâu tốt cá.Nước cả cá to
15/ Tháng Giêng rét đài
	Tháng Hai rét lộc
	Tháng Ba rét nàng Bân
16/ Tháng bảy kiến đàn, đại ngàn hồng thủy
17/ 	Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. 
 	Ngày tháng mười chưa cười đã tối 
18/ 	Mồng chín, tháng chín có mưa
 Thì con sắm sửa cày bừa làm ăn
 Mồng chín, tháng chín không mưa
 Thì con bán cả cày bừa đi buôn
19/ Trăm hoa đua nở mùa xuân
 Cớ sao cúc lại muộn mằn về Thu?
20/ Hòn đất nỏ bằng giỏ phân
# 	Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.
#/ Trồng khoai đất lạ, gieo mạ đất quen.
21/ Lúa mùa thì cấy cho sâu,
 lúa chiêm thì gảy cành dâu mới vừa
22/ Nắng đan đó, mưa gió đan gầu.
23/ 	Đói thì ăn ráy, ăn khoai 
 Chớ thấy lúa trỗ tháng hai mà mừng
24/ Tháng giêng trồng trúc, tháng lục trồng tiêu. 
25/ Một lượt cỏ thêm giỏ thóc
26/ Muốn ăn lúa tháng năm trông trăng rằm tháng sáu
27/ Muốn giàu nuôi trâu nái, muốn bại nuôi bồ câu.
28/Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
29./ Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa.
30/ Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống.
31/ Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
32/ Năm trước được cau, năm sau được lúa 
33/ Nắng sớm thì đi trồng cà.
 Mưa sớm ở nhà phơi thóc.
34/ Gió đông là chồng lúa chiêm
 Gió bấc là duyên lúa mùa./
35/ Được mùa lúa, úa mùa cau.
 Được mùa cau, đau mùa lúa./
36/ Chuối sau, cau trước
 37/ Bốc mả kiêng ngày trùng tang.
 Trồng khoai lang kiêng ngày gió bấc.
38/ Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ.
39/ Ba tháng trông cây không bằng một ngày trông quả
40/ Chắc rễ bền cây
41/ Cây chạm lá, cá chạm vây.
42/ Ruộng cao trồng mầu, ruộng sâu cấy chiêm.
43/ Thiếu tháng hai mất cà, thiếu tháng ba mất đỗ.
44/ Lúa mùa thì cấy cho sâu,
Lúa chiêm thì gẩy cành dâu cho vừa.
45/ 	Cơm ăn một bát sao no
Ruộng cày một vụ sao cho đành lòng
 Sâu cấy lúa, cạn gieo bông
Chẳng ươm được đỗ thì trồng ngô khoai.
46/ Dưa gang một, chạp thì trồng
47/ Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn.
 QUAN NIỆM VỀ GIỚI TỰ NHIÊN 
1. Gió thổi là chổi trời. 
2. Nước chảy đá mòn. 
3. Trăm rác lấy nác làm sạch. 
4. Rắn già rắn lột, người già người chột. 
5. Qua giêng hết năm, qua rằm hết tháng. 
6. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. 
7. Ngày tháng mười chưa cười đã tối 
8. Đông chết se, hè chết lụt. 
9. Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm 
10. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân.
11. Tháng ba bà già chết rét. 
12. Tháng bảy mưa gãy cành tràm. 
13. Tháng tám nắng rám trái bưởi. 
14. Tháng bảy ngâu ra, mồng ba ngâu vào. 
15. Sáng mưa, trưa tạnh. 
16. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi. 
17. Sáng bể chớ mừng, tối rừng chớ lo. 
18. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa. 
19. Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật. 
20. Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa.  
21. Gió bấc hiu hiu sếu kêu thì rét. 
22. Chớp đông nháy nháy, gà gáy thì mưa. 
23. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. 
24. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 
25. Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa. 
26. Tháng bảy kiến đàn, đại ngàn hồng thủy. 
27. Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão. 
28. Én bay thấp mưa ngập cầu ao. 
29. Én bay cao mưa rào lại tạnh. 
30. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. 
31. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước 
32. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. 
33. Mưa tháng ba hoa đất. 
34. Mưa tháng tư hư đất. 
35. Tấc đất, tấc vàng. 
36. Năm trước được cau, năm sau được lúa. 
37. Được mùa lúa, úa mùa cau 
    Được mùa cau, đau mùa lúa 
38. Được mùa quéo, héo mùa chiêm. 
39. Tỏ trăng mười bốn được tằm. 
    Tỏ trăng hôm rằm thì được lúa chiêm. 
40. Trăng mờ tốt lúa nỏ, trăng tỏ tốt lúa sâu. 
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
1. Có thực mới vực được đạo.
2. Đói thì thèm thịt thèm xôi
3. Hễ no cơm tẻ thì thôi mọi đường.
4. Cơm chín tới, cải ngồng non, gái một con, gà gại ổ.
5. Chim, thu, nụ, dé.
6. Đầu chép, mép trôi, môi mè, lườn trắm.
7. Cơm và, cháo húp.
8. Cần tái, cải nhừ.
9. Chó treo, mèo đậy.
10. Có an cư mới lạc nghiệp.
11. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
12. Đất lành chim đậu.
13. Cau già khéo bổ thì ngon
 Nạ dòng trang điểm lại giòn hơn xưa.
14. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.
15. Đường ở cửa miệng.
16. Của làm ăn no, của cho ăn thèm.
17. Đói ăn vụng, túng làm liều.
18. Chẳng ốm chẳng đau, làm giầu mấy chốc.
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Cây có cội, nước có nguồn.
Giấy rách giữ lề.
Giỏ nhà ai, quai nhà ấy
Già kén kẹn hom.
Gái tham tài, trai tham sắc.
Gái ngoan làm quan cho chồng.
Giầu bán ló, khó bán con. * ló: lúa.
Giầu về bạn, sang về vợ.
Gái có công chồng chẳng phụ.
Giầu con út khó con út.
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Con nhà tông chẳng giống lông cũng giống cánh.
Chim có tổ, người có tông.
Chú như cha, già như mẹ *-* Già: chị ruột của mẹ.
Cháu bà nội, tội bà ngoại.
16. Đắng cay cũng thể ruột rà,
 Ngọt ngào cho lắm cũng là người dưng.
17. Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò,
 Chín tháng lò dò chạy đi.
18. Con có cha như nhà có nóc.
19. Con hơn cha là nhà có phúc.
20. Cha muốn con hay, thày muốn trò khá.
21. Của không ngon nhà nhiều con cũng hết.
22. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.
23. Con chẳng chê cha mẹ khó
 Chó chẳng chê chủ nhà nghèo.
24. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
25. Chị ngã em nâng.
26. Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị, dây em.
27. Anh em như thể chân tay
28. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau.
29. Dâu là con, rể là khách.
30. Dâu dữ mất họ, chó dữ mất láng giềng.
31. Áo năng may năng mới, người năng nói năng thân.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_sinh_hoat_ngoai_khoa_chu_diem_ca_dao_tuc_ngu.doc