Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 24 - Tiết 47: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 24 - Tiết 47: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

+Quỹ tích “cung chứa góc”, cách giải bài toán quỹ tích

 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

+Vận dụng quỹ tích cung chứa góc giải toán

 3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Luyện tập

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

Giáo viên Học sinh

Hệ thống bài tập, thước, compa Sgk, thước, compa

D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 24 - Tiết 47: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 28/2/07
Ngày dạy:...............
Tiết
47
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
+Quỹ tích “cung chứa góc”, cách giải bài toán quỹ tích
	2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
+Vận dụng quỹ tích cung chứa góc giải toán
	3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập, thước, compa
Sgk, thước, compa
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Nêu cách vẽ cung chứa góc µ trên đoạn AB ?
+Vẽ ÐBAx = µ
+Vẽ Ay^Ax
+Vẽ (d) là trung trực của AB
+Gọi O là giao của Ax và (d). Vẽ cung tròn tâm O bán kính OA
	III.Luyện tập: (35')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Bài 1 (11’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Khi M di chuyển trên AB số đo của góc ADB như thế nào?
HS: Luôn bằng 900
GV: Suy ra khi M di chuyển trên AB thì D di chuyển trên đường nào?
HS: Di chuyển trên nửa đường tròn đường kính AB (cung AnB)
GV: Tương tự điểm C di chuyển trên cung AmB. Như vậy khi M di chuyển trên AB thì vết của điểm C và điểm D để lại trong mặt phẳng là đường tròn đường kính AB.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ 
Bài 1: (48 sgk/87)
GT: A, B cố định, M dichuyển trên AB
AD, AC là hai tiếp tuyến
KL: Quỹ tích của C và D ?
HĐ2: Bài 2 (12’)
GV: DMIB có gì đặc biệt ?
HS: Vuông tại M, MI=2MB
GV: tgÐMIB = ? có thay đổi không ?
HS: Đặt µ = ÐMIB. Ta có: suy ra
µ = ÐMIB không đổi 
GV: Suy ra quỹ tích của điểm I khi M di chuyển trên (O)?
HS: Do AB không đổi, µ không đổi nên Quỹ tích của I khi M di chuyển trên (O) là hai “cung chứa góc µ dựng trên đoạn AB”. 
Bài 2 (50 sgk/87)
GT: AB cố định; MI = 2MB
KL: a)ÐAIB không đổi
 b) Tim quỹ tích của I 
HĐ3: Bài 3 (12’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Vẽ (O) ngoại tiếp DABC
HS: Thực hiện
GV: Hai điểm A, C chia đường tròn thành hai cung ABC và AmC. Cung AmC chứa góc bao nhiêu độ?
HS: Lấy điểm D’ thuộc cung AmC, khi đó tứ giác ABCD’ nội tiếp nên 
ÐAD’C = 1800 - ÐB. Suy ra cung AmC là cung chưa góc 1800 - ÐB 
GV: Theo giả thiêt ÐD=?
HS: ÐD=1800 - ÐB
GV: Suy ra D nằm ở đâu ?
HS: D phải nằm trên cung AmC
GV: Hay tứ giác ABCD có bốn đinh nằm trên (O)
Bài 3: Tứ giác ABCD có
 ÐB+ÐD=1800 . Chứng minh bốn đỉnh A, B, C, D nằm trên một đường tròn. 
	IV. Củng cố: (3')
Giáo viên
Học sinh
Tập các điểm nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc µ là gì ?
Cách dựng như thế nào?
Hai cung chứa góc µ dựng trên AB
+Dựng trung trực (d) của AB
+Dựng tia Ax tạo với AB một góc µ
+Dựng tia Ay vuông góc với tia Ax. Gọi O là giao điểm của (d) và tia Ay.
+Dựng cung tròn tâm O bán kính OA
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')	
	Thực hiện bài tập: 49, 51, 52 Sgk/87 – Xem trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet47.doc