Tóm tắt kiến thức môn Ngữ văn 9

Tóm tắt kiến thức môn Ngữ văn 9

-Hiểu thế nào là thuật ngữ.

-Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong văn bản khoa học.

-Biết các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ.

-Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ.

-Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo các thuật ngữ tiếng Việt.

-Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản.

-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt thông dụng. -Hiểu nghĩa, cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản.

-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 9.

-Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt.

-Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ, mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới.

-Biết cách trau dồi vốn từ.

-Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết.

Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng nghĩa, đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp.

-Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán).

-Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong văn bản.

-Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết.

-Nắm được đặc điểm, tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong câu)

-Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt lập: thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán.

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt kiến thức môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 9
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1.TIẾNG VIỆT
1.1.Từ vựng
-Các lớp từ
-Hiểu thế nào là thuật ngữ.
-Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong văn bản khoa học.
-Biết các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ.
-Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ.
-Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo các thuật ngữ tiếng Việt.
-Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản.
-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt thông dụng.
-Hiểu nghĩa, cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản.
-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 9.
-Mở rộng và trau dồi vốn từ
-Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt.
-Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ, mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới.
-Biết cách trau dồi vốn từ.
-Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết.
Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng nghĩa, đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp.
1.2.Ngữ pháp
-Các thành phần câu
-Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán).
-Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong văn bản.
-Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết.
-Nắm được đặc điểm, tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong câu)
-Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt lập: thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
-Nghĩa tường minh và hàm ý.
-Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.
-Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu.
-Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản.
-Biết điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói (viết), người nghe (đọc).
1.3.Hoạt động giao tiếp
-Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại.
-Biết vận dụng các phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp.
-Biết cách xưng hô trong hội thoại.
-Biết tuân thủ các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong giao tiếp.
-Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp.
Biết các từ ngữ xưng hô và sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và tình huống giao tiếp.
-Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
-Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong các văn bản.
-Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp.
2.TẬP LÀM VĂN
2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
-Hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp.
-Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
-Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong tạo lập văn bản nghị luận.
-Nhớ đặc điểm, tác dụng của phép phân tích và tổng hợp.
-Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép phân tích và tổng hợp.
-Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-Biết sử dụng các phép liên kết trong viết và nói.
-Hiểu đoạn văn, bài văn phải có liên kết chặt chẽ về nội dung (liên kết chủ đề, liên kết lôgic) và liên kết hình thức (phép lặp từ ngữ, đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng, phép thế và phép nối)
-Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận.
-Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết đã học.
2.2.Các kiểu văn bản.
-Tự sự
-Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt.
-Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lập luận; người kể và ngôi kể; đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.
-Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
-Biết trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự có sự kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
-Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự.
-Biết viết đoạn văn tự sự có độ dài trên 90 chữ, bài văn tự sự có độ dài khoảng 450 chữ theo chủ đề cho trước có kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
-Nghị luận
-Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt.
-Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ)
-Nắm được yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ)
-Biết viết, trình bày bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ)
-Biết viết bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ) đã học.
-Thuyết minh
-Hệ thống hóa những hiểu biết về văn thuyết minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách thức làm bài văn thuyết.
-Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh.
-Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Biết viết bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Hành chính-công vụ
-Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu.
Nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2.3.Hoạt động ngữ văn.
Hiểu thế nào là thơ tám chữ
Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ.
3.VĂN HỌC
3.1.Văn bản
-Văn bản văn học
+Truyện trung đại Việt Nam
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện trung đại Việt Nam (Nam Xương nữ tử truyện-Nguyễn Dữ; Quang Trung đại phá quân Thanh-Ngô gia văn phái; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh-Phạm Đình Hổ): sự kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển cố, điển tích,
-Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi, tùy bút trung đại.
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ trung đại Việt Nam (Chị em Thúy Kiều; Cảnh ngày xuân; Kiều ở lầu Ngưng Bích; Mã Giám Sinh mua Kiều-Nguyễn Du; Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga; Lục Vân Tiên gặp nạn-Nguyễn Đình Chiểu): tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, ước mơ về tự do, công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến; nghệ thuật tự sự.
-Bước đầu hiểu về thể loại truyện thơ Nôm và một số đóng góp lớn của truyện thơ trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện: cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử (Quang Trung đại phá quân Thanh; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh); cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ (Nam Xương nữ tử truyện)
-Đọc thuộc lòng 2 đoạn văn ngắn trong các truyện trung đại đã học.
-Nhớ được nội dung, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng trích đoạn: nghệ thuật tự sự kết hợp với trữ tình, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và đặc biệt là nghệ thuật tả cảnh (Cảnh ngày xuân); nghệ thuật tả người (Chị em Thúy Kiều; Mã Giám Sinh mua Kiều); nghệ thuật tả tâm trạng (Kiều ở lầu Ngưng Bích); nghệ thuật tự sự trong thơ, nghệ thuật khắc họa nhân vật, cách dùng ngôn ngữ bình dị, dân dã (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga; Lục Vân Tiên gặp nạn).
-Đọc thuộc lòng 3 trích đoạn Truyện Kiều và Lục Vân Tiên đã học.
+Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945.
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 (Làng-Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa-Nguyễn Thành Long; Chiếc lược ngà-Nguyễn Quang Sáng; Bến quê-Nguyễn Minh Châu; Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê): tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, chọn lọc ngôn ngữ.
-Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền văn học dân tộc.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: tình yêu quê hương (Làng), tình cảm cha con sâu nặng (Chiếc lược ngà); những tấm gương lao động quên mình vì Tổ quốc (Lặng lẽ Sa Pa); tinh thần dũng cảm, sự hi sinh của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống Mĩ (Những ngôi sao xa xôi), những triết lí đơn giản, mà sâu sắc về cuộc sống con người (Bến quê)
-Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học.
-Kết hợp với chương trình địa phương: học một số truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương.
+Truyện nước ngoài
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện nước ngoài (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang-Đ.Đi-phô; Bố của Xi-mông-G.Mô-pa-xăng; Con chó Bấc-G.Lân-đơn; Cố hương-Lỗ Tấn; Những đứa trẻ-M.Go-rơ-ki): tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể chuyện,.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: bức chân dung tự họa và bản lĩnh sống của chàng Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang); khát vọng tình yêu thương, hạnh phúc, nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (Bố của Xi-mông; Con chó Bấc; Những đứa trẻ); sự lên án xã hội phong kiến, tình quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng (Cố hương)
-Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong các truyện đã học.
+Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 và thơ nước ngoài
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau 1945 và nước ngoài (Đồng chí-Chính Hữu; Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận; Bếp lửa-Bằng Việt; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ-Nguyễn Khoa Điềm; Bài thơ về tiểu đội xe không kính-Phạm Tiến Duật; Viếng lăng Bác-Viễn Phương; Mùa xuân nho nhỏ-Thanh Hải; Ánh trăng-Nguyễn Duy; Con cò-Chế Lan Viên; Nói với con-Y Phương; Sang thu-Hữu Thỉnh; Mây và sóng-Ta-go): tình cảm cao đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế.
-Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của thơ Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 đối với văn học dân tộc.
-Hiểu nét độc đáo của từng bài thơ: tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng (Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính); tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước (Bếp lửa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Nói với con; Con cò; Mây và sóng); cảm hứng về lao động (Đoàn thuyền đánh cá); lòng thành kính và tình yêu lãnh tụ (Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và những suy ngẫm về cuộc đời (Màu xuân nho nhỏ; Ánh trăng; Sang thu)
-Đọc thuộc lòng ít nhất 4 bài (đoạn) thơ đã học
-Kết hợp với chương trình địa phương: học một số bài thơ sau Cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương.
+Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của hai trích đoạn kịch hiện đại (hồi bốn vở Bắc Sơn-Nguyễn Huy Tưởng; cảnh ba vở Tôi và chúng ta-Lưu Quang Vũ): phản ánh và giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại, nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động nhân vật.
-Bước dầu khái quát được những thành tựu đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc.
Hiểu nét đặc sắc của từng đoạn trích: nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ xung đột giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc họa diễn biến nội tâm nhân vật (hồi bốn vở Bắc Sơn); nghệ thuật tạo tình huống và phát triển mâu thuẫn qua sự xung đột giữa hai tuyến nhân vật bảo thủ và cấp tiến ở một nhà máy (cảnh ba vở Tôi và chúng ta)
+Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách-Chu Quang Tiềm; Tiếng nói của văn nghệ-Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới-Vũ Khoan).
-Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản: lời bàn xác đáng, có lí lẽ và dẫn chứng sinh động về lợi ích của việc đọc sách (Bàn về đọc sách); cách lập luận chặt chẽ và giàu hình ảnh về sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ (Tiếng nói văn nghệ); lời văn sắc sảo, giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính, thói quen tốt của người Việt Nam trong kỉ nguyên mới (Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
-Văn bản nhật dụng
-Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, chiến tranh và hòa bình, quyền trẻ em.
-Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên.
-Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng.
3.2.Lịch sử văn học và lí luận văn học.
-Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử.
-Biết một số nét về thân thế, sự nghiệp, vị trí của một số tác giả văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam có tác phẩm được học trong chương trình.
-Hệ thống hóa một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học.
-Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị-xã hội, nghị luận văn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc Ngu Van 9(2).doc