Việt ngữ hỏi-ngã tự vị

Việt ngữ hỏi-ngã tự vị

- A -

Ả --chỉ người đàn bà ả đào, cô ả, êm ả, oi ả, óng ả, Ả-Rập.

Ải --tiếng hét của kép hát ải ải! --chỗ qua lại ở biên giới ải quan, biên ải, cửa ải, đày ải, tự ải (thắt cổ tự tử)

Ảm --tối tăm ảm đạm.

Ảng --cái chậu lớn ảng đựng nước.

Ảnh ám ảnh, ảo ảnh, hình ảnh, màn ảnh, nhiếp ảnh, tranh ảnh, ảnh hưởng; --anh ấy ảnh đã đi rồi.

Ảo --mập mờ, như thật ảo ảnh, ảo giác, ảo mộng, ảo thuật, ảo tưởng, ảo vọng, huyền ảo; --buồn phiền ảo não.

Ẵm --bế, bồng trên tay con còn ẵm ngửa.

 

doc 71 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Việt ngữ hỏi-ngã tự vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆT NGỮ HỎI-NGÃ TỰ VỊ
Mục Lục
Tuy đã có Bảy Qui tắc rõ ràng về cách bỏ dấu Hỏi Ngã, nhưng vì có nhiều ngoại lệ nên khó nhớ hết được. Để giúp độc giả trong những trường hợp phân vân, chúng tôi đã soạn sẵn phần HỎI NGÃ CHÁNH TẢ TỰ VỊ sau đây để độc giả tiện tra cứu khi cần.
CÁCH TRA CHỮ TRONG TỰ VỊ NÀY
1. Đối với những chữ kép thì tra theo vần của chữ có dấu Hỏi hay Ngã. Ví dụ muốn biết chữ Ủi trong An ủi viết dấu Hỏi hay Ngã thì tra chữ Ủi, hoặc Bẩn trong Dơ bẩn thì tra chữ Bẩn.
2. Những chữ kép mà chữ có dấu Hỏi hoặc Ngã đứng trước (ví dụ Mẫu thân) sẽ được sắp trước, và những chữ kép mà chữ có dấu hỏi học ngã đứng sau (ví dụ Gương mẫu, Kế mẫu) thì được sắp sau, nghĩa là Mẫu thân ở phần đầu chữ Mẫu, Gương mẫu Kế mẫu ở phần cuối chữ Mẫu.
3. Những chữ đồng âm được sắp gần nhau cho dễ tìm.
Ví dụ chữ VẢY, được sắp ngay sau những chữ VẢI, VÃI, thay vì theo thứ tự của mẫu tự thì phải cách xa nhau, sẽ không tiện cho độc giả tra tìm.
4. Chữ Y sắp chung với chữ I vì không có phân biệt gì trong khi phát âm. Chỉ do thói quen mà viết Quý hay Quí.
- A -
Ả --chỉ người đàn bà ả đào, cô ả, êm ả, oi ả, óng ả, Ả-Rập.
Ải --tiếng hét của kép hát ải ải! --chỗ qua lại ở biên giới ải quan, biên ải, cửa ải, đày ải, tự ải (thắt cổ tự tử)
Ảm --tối tăm ảm đạm.
Ảng --cái chậu lớn ảng đựng nước.
Ảnh ám ảnh, ảo ảnh, hình ảnh, màn ảnh, nhiếp ảnh, tranh ảnh, ảnh hưởng; --anh ấy ảnh đã đi rồi.
Ảo --mập mờ, như thật ảo ảnh, ảo giác, ảo mộng, ảo thuật, ảo tưởng, ảo vọng, huyền ảo; --buồn phiền ảo não.
Ẵm --bế, bồng trên tay con còn ẵm ngửa.
Ẳng --tiếng chó con kêu chó con kêu ẳng ẳng.
Ẩm ẩm độ, ẩm mốc, ẩm thấp, ẩm ướt, âm ẩm, ẩm thực, độc ẩm, đối ẩm, ê ẩm, ế ẩm.
Ẩn --trốn, lánh đi, giấu ẩn cư, ẩn danh, ẩn dật, ẩn hiện, ẩn náu, ẩn nấp, ẩn nhẫn, ẩn sĩ, ẩn số, ẩn tình, ẩn ý, bí ẩn, trú ẩn.
Ẩu --mửa ẩu thổ, thượng ẩu hạ tả; --không cẩn thận làm ăn ẩu tả, nói ẩu quá; --đánh lộn ẩu đả.
- B -
Bả --bà ấy bả đi rồi; --mồi bả vinh hoa, ăn phải bả, bả vai, bươn bả.
Bã --hết cốt, chỉ còn xác bã hèm, bã mía, bã rượu, bã trầu, cặn bã; buồn bã.
Bải bải hoải, chối bai bải, bơ hơ bải hải.
Bãi --chỗ rộng và dài bãi biển, bãi bùn, bãi cát, bãi cỏ, bãi cốt trầu, bãi chiến trường, bãi mìn, bãi phân, bãi sa mạc, bãi tha ma; --ngưng, thôi, nghỉ bãi binh, bãi bỏ, bãi chợ, bãi công, bãi chiến, bãi chức, bãi học, bãi khoá, bãi miễn, bãi nại, bãi thị, bãi trường; bãi buôi, bợm bãi, bừa bãi.
Bảy --số 7, bảy nổi ba chìm, bóng bảy.
Bãm --dữ, thô tục ăn bãm, bổm bãm.
Bản --tờ, tập, bài, bản án, bản đàn, bản đồ, bản hiệp ước, bản kịch bản nhạc, bản nháp, bản sao, bản thảo, bản chất, bản chức, bản họng, bản kẽm, bản lãnh, bản lề, bản mặt, bản ngã, bản mệnh, bản năng, bản quyền, bản tánh, bản thân, bản thể, bản vị, bản xứ, ấn bản, bài bản, biên bản, căn bản, cơ bản, tái bản, tục bản, văn bản, vong bản, xuất bản, ván bản để đóng xuồng, xuồng tam bản; Nhật Bản.
Bảng bảng cửu chương, bảng đen, bảng số, bảng tin, bảng hổ đề danh, bảng nhãn (đậu nhì), bảng thống kê, bảng vàng, bảng yết thị, đăng bảng, treo bảng, vẽ bảng, bảng lảng.
Bãng thước bãng, thiết bãng.
Bảnh --vẻ sang bề ngoài bảnh bao, bảnh tẻn, bảnh trai, chơi bảnh, diện bảnh, xài bảnh, bảnh mắt.
Bảo --quý bảo kiếm, bảo tháp, bảo vật, bảo (bửu) quyến, gia bảo; --chỉ dạy, biểu chỉ bảo, dạy bảo, răn bảo, khuyên bảo, bảo ban; --giữ, che chở bảo an, bảo bọc, bảo chứng, bảo dưỡng, bảo đảm, bảo hoàng, bảo hiểm, bảo hộ, bảo lãnh, bảo mật, bảo phí, bảo quản, nhà bảo sanh, bảo tàng, bảo toàn, bảo tồn, bảo thủ, bảo trì, bảo trọng, bảo trợ, bảo vệ.
Bão --gió lớn bão bùng, bão lụt, bão táp bão tố, bão tuyết, mưa bão, góp gió làm bão --ôm ấp hoài bão; --no, nhiều bão hoà, bão mãn.
Bẳm chăm bẳm.
Bẩm --trình lên bẩm báo, bẩm cáo, bẩm trình, phúc bẩm; --do trời phú cho bẩm chất, bẩm sinh, bẩm tính, châm bẩm, lẩm bẩm.
Bẫm --mạnh, thô bạo cày sâu cuốc bẫm, bụ bẫm.
Bẵng --im bặt, vắng lâu im bẵng, quên bẵng, bẵng đi một dạo.
Bẩn --dơ dáy bẩn thỉu, dơ bẩn; --túng thiếu bẩn chật, túng bẩn, lẩn bẩn, xẩn bẩn.
Bẩu --thiếu lễ độ, vô phép ăn nói bẩu lẩu.
Bẩy --ướt át, lầy lội đường bẩy lầy, giậm bẩy sân; --dùng đòn bắn lên bẩy lên (xeo, nạy lên) đòn bẩy, bẩy cột nhà, run bây bẩy, lẩy bẩy.
Bẫy --cạm để lừa bẫy chim, bẫy chuột, cạm bẫy, gài bẫy, đặt bẫy, mắc bẫy, vướng bẫy.
Bẻ --bứt, làm cho lìa ra bẻ cổ, bẻ gãy, bẻ khúc, bẻ măng, bẻ trái cây; --bác đi, sửa lại bác bẻ, bắt bẻ, bẻ tay lái, vặn bẻ, vọp bẻ.
Bẽ --ngỡ ngàng, thẹn duyên phận bẽ bàng, làm bẽ mặt người ta.
Bẻm --nói nhiều bẻm miệng, bẻm mép, bỏm bẻm.
Bẽn --dáng hổ thẹn bẽn lẽn.
Bẻo bẻo mép, chút bẻo, chim chèo bẻo.
Bẽo bạc bẽo.
Bể --tan vỡ ra bể nát, bể tan, bể vỡ, đập bể, đổ bể, rớt bể; --biển bể ái thuyền tình, bể cả, bể dâu, bể khổ, bể khơi, bể nghể muốn bịnh.
Bễ --ống thụt thổi lửa thổi bễ, thụt bễ, ống bễ thợ rèn.
Bển --bên ấy (nói tắt) ở bển, qua bển.
Bễu --mình nước, bệu thịt bễu.
Bỉ --khinh khi bỉ mặt, bỉ ổi, khinh bỉ, thô bỉ; --kia, người kia bỉ nhân, bỉ thử; bền bỉ; nước Bỉ.
Bĩ --vận xấu bĩ cực thái lai, vận bĩ.
Biển --vùng nước mặn biển cả, bãi biển, bờ biển, cá biển, rong biển; --tấm sắt, gỗ... trên có chữ biển hiệu, biển số xe; --lấy cắp, lừa bịp biển lận, biển thủ.
Biểu --bày ra, tỏ ra biểu diễn, biểu dương, biểu hiệu, biểu lộ, biểu đồng tình, biểu thị, biểu ngữ, biểu quyết, biểu tình, đại biểu, đồ biểu, tiêu biểu; --bà con bên ngoại biểu huynh, biểu muội; --tờ tấu dâng vua biểu chương, biểu tấu; --đồng hồ đo hàn thử biểu, phong vũ biểu; --bảo, ra lịnh chỉ biểu, dạy biểu.
Bỉu --trề môi dưới ra bỉu môi, dè bỉu.
Bỉnh bỉnh bút, bướng bỉnh.
Bĩnh phá bĩnh.
Bỏ --không giữ lại nữa bỏ bê, bỏ chồng, bỏ dở, bỏ hoang, bỏ lẩy, bỏ liều, bỏ lửng, bỏ mứa, bỏ phí, bỏ qua, bỏ quên, bỏ rơi, bỏ sót, bỏ vợ, bỏ xó, bác bỏ, phế bỏ, ruồng bỏ; --thêm vô, để vào bỏ bùa, bỏ hành, bỏ muối, bỏ ngải, bỏ ống, bỏ ớt, bỏ tiêu, bỏ phân, bỏ phiếu, bỏ tù; --tiếng chưởi thề bỏ bố, bỏ mạng, bỏ mẹ! bỏ ngõ, bỏ nhỏ.
Bõ --cho đáng cho bõ ghét, cho bõ giận, chẳng bõ công; vú bõ (cha mẹ đỡ đầu), bõ già (người tớ già).
Bỏm nhai bỏm bẻm.
Bõm lội bì bõm, rơi lõm bõm, nhớ bập bõm.
Bỏn --hà tiện, rít róng bỏn sẻn.
Bỏng --phỏng bỏng lửa, bỏng nước sôi, nóng bỏng; xôi hỏng bỏng không, bé bỏng, lỏng bỏng.
Bổ --bửa cho vỡ ra bổ cau, bổ củi, bổ dừa, bổ làm đôi; --đánh vào sóng bổ gành, đánh bổ vào đầu, đau như búa bổ; --bù vào, thêm sức bổ cứu, bổ dưỡng, bổ khỏe, bổ khuyết, bổ sung, bổ trợ, bổ túc, bồi bổ, tẩm bổ, thuốc bổ, tu bổ, vô bổ; ván bổ kho, ngã bổ chửng, chạy bổ sấp, bổ ngửa, bổ dụng, bổ nhậm, bổ nhiệm.
Bổi --mồi nhạy lửa củi bổi, dăm bổi, thuốc bổi, giấy bổi.
Bổn (Bản) bổn báo, bổn chức, bổn đạo, bổn mạng, bổn phận, bổn xứ.
Bổng --giọng cao, lên cao bổng trầm, bay bổng, bắn bổng, dở bổng, nhắc (nhấc) bổng lên; --tiền cấp phát học bổng, lương bổng, bổng cấp, bổng lộc, hưu bổng; tha bổng.
Bỗng --không ngờ trước bỗng chốc, bỗng dưng, bỗng đâu, bỗng không, bỗng nhiên, nhẹ bỗng.
Bở --mềm, dễ rời ra bở rẹt, đất bở; --được lợi dễ dàng kiếm được món bở, béo bở, tưởng bở.
Bỡ --ngỡ ngàng, lúng túng bỡ ngỡ.
Bởi --nhân vì, nguyên cớ bởi đâu, bởi thế, bởi vậy, bởi vì.
Bỡn --đùa, giỡn, trêu bỡn cợt, đùa bỡn, dễ như bỡn, nói bỡn mà hóa thật.
Bủa --vây chung quanh bủa giăng, bủa lưới, bủa vây.
Bủn --nát, ươn cá bủn, thịt bủn; --rời rã, thối chí bủn rủn tay chân; --nhỏ nhen, keo kiết bủn xỉn.
Bủng da xanh bủng, mặt bủng da chì.
Buổi --một phần ngày buổi sáng, trưa, chiều, nửa buổi, buổi lễ, ngày hai buổi, thời buổi.
Bửa --sả ra, bổ ra bửa cau, bửa củi, bửa khúc.
Bữa --buổi ăn bữa ăn, bữa cháo bữa rau --một ngày bữa nay, bữa nọ, bữa kia, mỗi bữa, mấy bữa rày.
Bửng --ngăn chận ván bửng, đắp bửng.
Bưởi múi bưởi, trái bưởi, bưởi Biên Hòa.
Bửu / Bảo --quý báu bửu bối, bửu quyến, bửu tháp, bát bửu.
- C -
Cả cả cười, cả gan, cả giận, cả kinh, cả làng cả nước, cả mô, cả nhà, cả lũ, cả nể, cả quyết, cả sợ, cả thảy, cả vợ lẫn chồng, cả vú lấp miệng em, anh cả, biển cả, cao cả, cây cao bóng cả, con cả, chả đi đâu cả, đến cả, giá cả, già cả, kẻ cả, vợ cả, mặc cả, ruộng cả ao liền, ông hương cả, tất cả.
Cải --loại rau lớn lá cải bắp, cải bẹ xanh, cải rổ, cây cải trời, củ cải --thay đổi cải biến, cải cách, cải chính, cải dạng, cải hóa, cải hối, cải huấn, cải lương, cải tạo, cải tổ, cải táng, cải tiến, cải thiện, cải trang, cải lão hoàn đồng.
Cãi --chống lại cãi bừa, cãi bướng, cãi cọ, cãi lẫy, cãi lộn, cãi nhau, cãi vã, bàn cãi, trạng sư cãi trước tòa.
Cảy --lắm, khá dơ cảy, trộng cảy.
Cảm --dám, không sợ cảm tử, dũng cảm, quả cảm --biết bằng cảm tính cảm động, cảm giác, cảm hóa, cảm hứng, cảm kích, cảm mến, cảm nghĩ, cảm ơn, cảm phục, cảm tạ cảm tình, cảm tưởng cảm thông, cảm ứng, cảm xúc, ác cảm, đa cảm, giao cảm, mặc cảm, tình cảm, thiện cảm thương cảm; --nhiễm phải cảm gió, cảm hàn, cảm mạo, cảm nắng.
Cản --ngăn lại, chống cản đường, cản ngăn, cản trở, truy cản.
Cảng --bến tàu, bến xe hải cảng, phi cảng, nhập cảng, xuất cảng, thương cảng, xa cảng, Hương-Cảng (Hongkong); --tiếng đồ sành bể cổn cảng, lảng cảng.
Cảnh --bờ cỏi nhập cảnh, xuất cảnh --phòng giữ, báo tin cảnh binh, cảnh bị, cảnh cáo, cảnh giác, cảnh sát, cảnh tỉnh, cảnh vệ; --hình sắc, sự vật trước mắt cảnh éo le, cảnh huống, cảnh khổ, cảnh ngộ, cảnh sắc, cảnh trạng, cảnh trí, cảnh tượng, cảnh vật, bối cảnh, hoàn cảnh, phong cảnh, quang cảnh, tả cảnh, tình cảnh, tức cảnh.
Cẳn cằn nhằn cẳn nhẳn.
Cẳng --chân ba chân bốn cẳng, chỏng cẳng, chưn cẳng, nhà cao cẳng, cẳng ghế, giậm cẳng kêu trời, chó con kêu cẳng cẳng.
Cẩm --quý cẩm bào, cẩm nang, cẩm thạch, cẩm tú, thập cẩm, bông cẩm nhung, màu lá cẩm, cây cẩm lai, nói lẩm cẩm.
Cẩn --khảm vào cẩn ốc xa cừ, tủ cẩn; --dè dặt, cung kính cẩn cáo, cẩn mật, cẩn phòng, cẩn tín, cẩn thận, cẩn trọng, bất cẩn, kính cẩn, tín cẩn, hợp cẩn giao bôi.
Cẩu --không cẩn thận cẩu thả; --chó cẩu trệ, cẩu tặc, hải cẩu, tranh vân cẩu; --cậu ấy cẩu vừa đi ra.
Cỏ cỏ cây, cỏ rác, bãi cỏ, đông như kiến cỏ, giặc cỏ, ma cỏ, nhổ cỏ, rau cỏ.
Cỏi cứng cỏi.
Cõi --cảnh, vùng cõi âm, cõi biên thùy, cõi chết, cõi đời, cõi lòng, cõi tiên, cõi trần, cõi tục, làm vua một cõi, bờ cõi, còm cõi, già tới cõi.
Cỏm ki cỏm, cỏm rỏm.
Cỏn --con nhỏ ấy cỏn vừa đi với thẳng; --nhỏ nhít cỏn con.
Cõng --mang trên lưng chị cõng em, cõng rắn cắn gà nhà.
Cổng --cửa ngõ cổng làng, cổng xe lửa, đóng cổng, gác cổng, kín cổng cao tường.
Cổ --cô ấy; --bộ phận của cơ thể cổ chân, cổ họng, cổ tay, cắt cổ, kiền cổ, mắc cổ, ngóng cổ, ngửa cổ, rút cổ, cứng cổ; --nước cốt trầu cổ trầu; --xưa, cũ kỹ cổ điển, cổ hủ, cổ lệ, cổ lỗ sĩ, cổ kim, cổ kính, cổ ngữ, cổ nhân, cổ sơ, cổ sử, cổ thụ, cổ tích, cổ truyền, cổ văn, hoài cổ, khảo cổ; cổ đông, cổ phần, cổ võ, cổ phiếu, cổ động, cổ xuý, cổ quái, bịnh cổ trướng.
Cỗ cỗ xe, cỗ quan tài cỗ bài tứ sắc; --một bàn ăn ăn cỗ, dọn cỗ, cỗ cưới mâm cao cỗ đầy, tiếng chào cao hơn cỗ.
Cổi --lột bỏ, tháo ra cổi áo, cổi giáp, cổi giày, cổi trần, cổi gỡ, cổi ... ở, trắc trở, xoay trở.
Trũng --lõm xuống trũng sâu, trũng mắt, đất trũng, ruộng trũng, nước chảy chỗ trũng.
Trữ --chứa, giấu, vựa trữ hàng, trữ kim, trữ tình, dự trữ, lưu trữ, oa trữ, tàng trữ, tích trữ.
Trửng --nuốt trọn nuốt trửng.
Trững --giỡn chơi trững giỡn, trững mỡ.
Trưởng --lớn, đứng đầu trưởng ban, trưởng đoàn, trưởng giả, trưởng lão, trưởng nam, trưởng nữ, trưởng thành, trưởng tộc, trưởng ty, bộ trưởng, đảng trưởng, gia trưởng, hội trưởng, khoa trưởng, lý trưởng, sinh trưởng, tổng trưởng, xã trưởng, viện trưởng.
- U -
Ủ --buồn, không tươi ủ dột, ủ ê, ủ rũ, mặt ủ mày chau; --phủ kín ủ ấp, ủ men, ủ mốc, ủ nấm, ủ thuốc, ấp ủ.
Ủa --tỏ ý ngạc nhiên ủa, sao còn ở đây? ủa, tại sao vậy?
Uẩn --sâu kín uẩn khúc, ngũ uẩn.
Uể --mỏi mệt uể oải.
Ủi bàn ủi, giặt ủi, ủi áo, an ủi, bị xe ủi.
Ủm ủm thủm, tròn ủm.
Ủn heo kêu ủn ỉn.
Ủng giày ủng, trái cây chín ủng tiền hô hậu ủng, ủng hộ.
Uổng --tiếc, vô ích uổng công, uổng của, uổng mạng, uổng phí, uổng quá, uổng tiền, uổng tử, bỏ uổng, chết uổng, ép uổng, oan uổng.
Ủy ủy ban, ủy hội, ủy nhiệm, ủy phái, ủy quyền, ủy thác ủy viên, ủy lạo, ủy mị, cao ủy, nguyên ủy, tỉnh ủy.
Uyển uyển chuyển, ngự uyển, vườn thượng uyển.
Ửng --đỏ hồng hồng ửng đỏ, vàng ửng, má ửng hồng, mặt trời đỏ ửng.
Ưỡn --ễn, nẩy, chìa ra ưỡn bụng, ưỡn ẹo, ưỡn ngực, ưỡn ngửa.
Ưởng mét chằng mét ưởng.
- V -
Vả vất vả, vả chăng, vả lại, nhờ vả, vả vào mặt, vả rớt răng, xỉ vả.
Vã --toát ra vã mồ hôi, vã bọt mép, ăn vã, cãi vã, vật vã, vội vã, vồn vã, vùi vã.
Vải --hàng dệt bằng sợi bông vải bông, vải bố, vải màu, vải sồ, vải vóc, dệt vải, trái vải, ông bà ông vải, vải thưa che mắt thánh.
Vãi bà vãi, sãi vãi, mắng vãi, chua vãi đái, vung vãi, vãi chài, vãi hột giống.
Vảy, Vẩy --lớp ngoài da cá vảy cá, đóng vảy, đánh vảy, tróc vảy; --miểng kim khí vảy vàng, vảy bạc, thợ bạc giũa vảy; --quăng xòe ra vảy bùn, vảy mực, vảy nước.
Vãn vãn bối, vãn hát, vãn hồi, vãn sinh, chuyện vãn, cứu vãn, ve vãn.
Vảng lảng vảng.
Vãng --qua, đến thăm vãng cảnh, vãng lai, dĩ vãng, phát vãng, quá vãng.
Vảnh --vểnh, ngảnh lên vảnh mặt, vảnh râu, vảnh tai.
Vãnh vặt vãnh.
Vẳng --tiếng vọng từ xa nghe văng vẳng.
Vẩn vẩn bùn, vẩn đục, vẩn vơ, vớ vẩn.
Vẫn --cứ vậy hoài vẫn biết, vẫn còn, vẫn thế, vẫn vậy, vờ vẫn, tự vẫn (tự vận).
Vẩu --nhô ra hàm răng vẩu.
Vẫy --cựa quậy vẫy tay chào, vẫy vùng, vẫy gọi, chó vẫy đuôi.
Vẩy ve vẩy, vẩy cá, trầy da tróc vẩy.
Vẻ --dáng bề ngoài có vẻ, lộ vẻ, tỏ vẻ, mỗi người một vẻ làm ra vẻ, văn vẻ, vắng vẻ, vui vẻ, vẻ vang.
Vẽ --họa, bày đặt, chỉ vẽ hình, vẽ kiểu, vẽ trò, vẽ lông mày, vẽ viên, vẽ vời, bánh vẽ, bày vẽ, chỉ vẽ, khéo vẽ chuyện; --lấy đũa banh ra vẽ cá, vẽ thịt, vẹn vẽ, em bé nói võ vẽ, ong vò vẽ.
Vẻo ngồi vắt vẻo.
Vểnh xem Vảnh.
Vỉ --để lót hay chận vỉ bánh, đương vỉ, tấm vỉ.
Vĩ --đuôi thủ vĩ, vĩ cầm; --lớn, lạ vĩ đại, hùng vĩ, vĩ nhân; --đường dọc vĩ đạo, vĩ tuyến.
Vỉa vỉa hè, vỉa đường.
Viển viển vông.
Viễn --xa viễn ảnh, viễn chinh viễn du, Viễn Đông, viễn khách, viễn thông, viễn phương, viễn thị, viễn tượng, vĩnh viễn, viễn vọng kính.
Vĩnh --lâu dài, đời đời vĩnh biệt, vĩnh cửu, vĩnh quyết, vĩnh viễn, Vĩnh Long, Vĩnh Yên, vòi vĩnh, vờ vĩnh.
Vỏ --lớp bọc ngoài vỏ cây, vỏ dưa, vỏ dừa, vỏ hột gà, vỏ ốc, vỏ xe, vỏ xe đạp, vỏ quít dày.
Võ, Vũ --thuật đấu chiến họ Võ, võ bị, võ biền, võ công, võ dõng, võ đài, võ khí, võ khoa, võ lâm, võ lực, võ nghệ, võ phu, võ quan, võ sĩ, võ thuật, võ trang, võ trường, võ tướng, diễn võ, đấu võ, luyện võ, nghề võ, tập võ, văn võ bá quan, tinh thần thượng võ, võ vàng, vò võ, võ vẽ, linh thần thổ võ.
Vỏi vắn vỏi.
Vỏn vỏn vẹn.
Võng --lưới võng lọng, đưa võng, đòn võng, nằm võng, võng mạc của mắt.
Vổng --chổng đầu lên vổng đòn cân, vổng phao câu.
Vỗ --đập bàn tay lên vỗ bàn vỗ ghế, vỗ bụng, vỗ cánh, vỗ đùi, vỗ ngực, vỗ tay, vỗ về an ủi, sóng vỗ bờ.
Vở vở kịch, vở tuồng, bài vở, kiểu vở, sách vở, tập vở.
Vỡ --bể, rã tan, khai phá vỡ bụng, vỡ đê, vỡ lẽ, vỡ lòng, vỡ lở, vỡ mặt, vỡ mộng, vỡ nợ, vỡ ổ, vỡ tan, đổ vỡ, gãy vỡ, vạm vỡ, cười như vỡ chợ.
Vởn --nghểu nghến vởn vơ, lởn vởn.
Vũ họ Vũ, vũ bão, vũ bị, vũ biền, vũ công, vũ dũng, vũ đài, vũ điệu, vũ khí, vũ khúc, vũ lực, vũ nữ, vũ phu, vũ thuật, vũ trang, vũ trụ, vũ trường, phong vũ biểu, trời vần vũ, ca vũ, khiêu vũ.
Vũm --hũm, trõm lòng đục vũm, nắp vũm, vanh vũm.
Vũng --chỗ nước đọng vũng bùn, vũng máu, vũng nước, ao vũng, hào vũng, chợ Vũng Tàu.
Vữa --rữa, rã, biến mùi cháo vữa, hột vịt vữa.
Vửng --choáng váng xửng vửng xơ vơ.
Vững --bền, chắc vững bền, vững bụng, vững chãi, vững chắc, vững dạ, vững lòng, vững mạnh, vững tâm, vững vàng, đứng vững.
Vưởng vất vưởng.
- X -
Xả --buông thả, mở ra xả buồm, xả hơi, xả tang, bỏ tóc xả, xả hết tốc lực, xả ly, xả bỏ xả súng bắn, chơi xả láng --xông vào lăn xả vào, nhảy xả vào, xán xả vào; --bỏ, hy sinh xả mạng, xả thân, xả rác, xả thân cầu đạo, xả thân cứu thế, hỉ xả; --đổ nhiều nước xả quần áo, mưa xối xả, xong xả.
Xã --làng, thôn, nhiều người hợp lại xã đoàn, xã giao, xã hội, xã luận, xã tắc, xã thuyết, xã trưởng, xã ủy, xã viên, hàng xã, hợp tác xã, làng xã, thôn xã, thi xã, thư xã, thương xã, bà xã, ông xã.
Xải xấp xải, xơ xải.
Xảy --chợt, bỗng chốc xảy đâu, xảy đến, xảy gặp, xảy nghe, xảy ra, xảy thấy, đi xay xảy.
Xảm --không trơn ăn nghe xảm xảm; --trét vào lỗ hở xảm ghe, xảm tàu, xảm thùng lủng, trét xảm.
Xảnh --làm bộ làm tịch xảnh xẹ.
Xảo --không thật gian xảo, người xảo, xảo ngôn, xảo ngữ, xảo quyệt, xảo trá; --khéo, giỏi xảo công, xảo thủ, kỹ xảo, tinh xảo, đấu xảo.
Xẵng --mặn quá, gay gắt xẵng lè, nước mắm xẵng, xẵng giọng hỏi.
Xẩm xây xẩm chóng mặt --người đàn bà Tàu thím xẩm, xẩm lai, mặc áo xẩm; --người mù đi hát rong phường xẩm, hát xẩm, như xẩm vớ được gậy.
Xẩn xẩn bẩn một bên, làm ăn xân xẩn.
Xẩu xương xẩu.
Xẻ --cắt, mổ xẻ gỗ, xẻ mương, mổ xẻ, xẻ rãnh, chia xẻ.
Xẻn --thẹn thuồng bộ xẻn lẻn.
Xẻng --dụng cụ để xúc đất cuốc xẻng, cái xẻng.
Xẻo xẻo tai, xẻo thịt, xui xẻo.
Xẽo --ngọn rạch nhỏ xẽo mương, xẽo vườn, xẽo cạn, rạch xẽo, bơi xuồng trên xẽo.
Xể --trầy, sướt xể da, xể mày, xể mặt, trầy xể, xài xể.
Xễ --xệ xuống vạt áo xễ, xễ cánh, vú xễ.
Xển kéo xển.
Xỉ --răng ung xỉ, xỉ tẩu mã, lồi xỉ; --mắng nhiếc, xỉ mắng, xỉ vả, xỉ vào mặt, xỉ xỏ, xa xỉ, xấp xỉ.
Xỉa xỉa xói, xỉa thuốc, xoi xỉa, xỉa bài, xỉa vào mặt, xỉa tiền, tăm xỉa răng không đếm xỉa gì đến, đừng xỉa vô chuyện đó.
Xiểm nói xiểm, xiểm nịnh.
Xiểng thua xiểng liểng, bước đi xiểng niểng.
Xỉn bủn xỉn, ít xỉn.
Xỉnh xó xỉnh.
Xĩnh xoàng xĩnh.
Xỉu --ngất, lả đi xỉu xuống, mệt xỉu, té xỉu; --ít, môn cờ bạc chút xỉu, đánh tài xỉu.
Xỏ --luồn vào, đút qua xỏ áo, xỏ chỉ, xỏ chuỗi, xỏ kim, xỏ lỗ tai, xỏ mũi, xỏ xâu; --xen vào, xía vào nói xỏ, xỏ lá, xỏ xiên, xỉ xỏ, chơi xỏ, xin xỏ, xỏ ngọt, xỏ miệng vào.
Xõ gầy xõ.
Xõa --buông thả xuống buông xõa, lõa xõa, bỏ tóc xõa.
Xoảng --tiếng khua loảng xoảng, xoang xoảng.
Xõm --nhẹ lắm nhẹ xõm.
Xỏn --nói hỗn hào trả lời xon xỏn.
Xõng --làm biếng xõng lưng chẳng làm gì, ngồi xòng xõng cả ngày.
Xổ --mở, tháo ra xổ buồm, xổ cờ, xổ gà, xổ số, xổ tục, xổ xui, xổ phong long, thuốc xổ, xổ chữ nho, đâm xổ đến, nhảy xổ vào.
Xổi --tạm bợ ăn xổi ở thì, buôn xổi, làm xổi, tiền lời xổi.
Xổm --nhóng đít lên bò xổm, xổm đít lên, ngồi xổm, nhảy xổm.
Xở --gỡ lần hồi xoay xở, xở bớt nợ, xở bớt công việc.
Xởi --làm cho rời ra xởi cơm, xởi đất, xởi tơ, xởi thuốc hút.
Xởn --xén, hớt cụt xởn lông, xởn cánh, xởn tóc, bị xởn đầu.
Xủ --rủ, buông xuống xủ tay áo, xủ cánh, cây xủ lá, xủ màng, xủ quẻ, xủ rèm.
Xuẩn --ngu dại, bậy xuẩn động, ngu xuẩn.
Xuể --nổi, kham coi sóc không xuể, làm không xuể, nói chẳng xuể.
Xủi --làm tróc lên xủi bụi tùm lum, xủi cát, xủi cỏ, xủi đất.
Xuổng --dụng cụ xắn đất cuốc xuổng, ngay như cán xuổng.
Xử --phán đoán, phân xử xử án, xử bắn, xử đoán, xử giảo, xử hiếp, xử hòa, xử huề, xử kiện, xử lý, xử phân, xử quyết, xử trảm, xử trị, xử tử, phán xử; --cách ăn ở, đối đãi xử sự, xử tệ, xử thế, xử trí, cư xử, đối xử, khu xử.
Xửa hồi xửa hồi xưa.
Xửng --cái vỉ để hấp xửng hấp bánh, kẹo mè xửng (mè thửng); --choáng váng xửng vửng xơ vơ.
Xưởng --chỗ thợ làm xưởng dệt, xưởng máy, xưởng đóng tàu, chủ xưởng, công xưởng; --tên thức ăn lạp xưởng.
Phụ Lục
BẢY ĐIỀU LUẬT VỀ DẤU HỎI NGÃ
LUẬT HỎI NGÃ gồm có BẢY ĐIỀU, nếu chúng ta chịu học thuộc lòng bảy điều nầy, thì sẽ viết đúng tới 90% các chữ có dấu Hỏi Ngã. Còn lại lối 10% là các ngoại lệ, nếu không nhớ hết thì nên tra Tự-vị, Tự-điển, hay Từ-điển.
BẢY ĐIỀU CỦA LUẬT HỎI NGÃ LÀ:
1)
a. Tất cả TIẾNG HÁN-VIỆT khởi đầu bằng: 
- các Nguyên-âm A, Â, Y, O, Ô, U, Ư và 
- các Phụ-âm CH, GI, KH, PH, TH, S, X, 
đều viết dấu Hỏi.
b. Tất cả TIẾNG HÁN-VIỆT khởi đầu bằng một trong bảy Phụ-âm sau đây, đều viết dấu NGÃ: L, M, N, NG, NH, D, V
2) Tất cả TIẾNG NÔM CÓ GỐC HÁN-VIỆT đều tùy tiếng gốc mà bỏ dấu theo luật: 
"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI; 
HUYỀN, NẶNG, NGÃ = NGÃ"
3) Tất cả TIẾNG NÔM ĐƠN, KHÔNG CÓ GỐC HÁN-VIỆT đều tùy tiếng chánh mà bỏ dấu theo luật: 
"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI; 
HUYỀN, NẶNG, NGÃ = NGÃ"
4) TIẾNG-NÔM-ĐÔI mà HAI TIẾNG ĐỀU CÓ NGHĨA thì Không theo Luật Trầm Bổng mà mỗi tiếng giữ chánh tả riêng của nó.
5) TIẾNG-NÔM "LẤP-LÁY" là TIẾNG ĐÔI có một tiếng Không nghĩa, hoặc cả Hai tiếng đều Không nghĩa, thì tiếng sau tùy tiếng trước mà bỏ dấu theo luật 
"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI; 
HUYỀN, NẶNG, NGÃ = NGÃ".
6) TIẾNG ĐÔI vì Thuận-thinh-âm mà BỎ BỚT một dấu giọng thì KHÔNG THEO luật 
"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI; 
HUYỀN, NẶNG = NGÃ" 
vì đó là tiếng chánh lập lại.
7) Tất cả TIẾNG NÓI TẮT đều viết Dấu Hỏi.
* * *
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. CHÁNH TẢ VIỆT NGỮ, Lê-ngọc-Trụ, Trường Thi, Sài Gòn
2. VIỆT NGỮ CHÁNH TẢ TỰ VỊ, Lê-ngọc-Trụ, Thanh Tân, Sài Gòn, 1959
3. CHÁNH TẢ TỰ VỊ, Trần-văn-Khải, Thanh-Trung, Sài Gòn, 1957
4. VIỆT NAM TỰ ĐIỂN, Lê-văn-Đức và Lê-ngọc-Trụ, Khai Trí, Sài Gòn, 1970
5. VIỆT NAM TỰ ĐIỂN, Hội Khai Trí Tiến Đức, Trung Bắc Tân Văn, Hà Nội, 1931
6. TÔI TẬP VIẾT TIẾNG VIỆT, Nguyễn-hiến-Lê, Văn Nghệ, USA, 1988
7. HOA VIỆT THÔNG DỤNG TỰ ĐIỂN, Tăng-văn-Hỉ. Sài Gòn, 1972
8. HÁN VIỆT TỪ ĐIỂN, Đào-duy-Anh, Trường Thi, Sài Gòn, 1957
9. VIỆT ANH TỰ ĐIỂN, Nguyễn-đình-Hòa, Tuttle, Vermont, 1966
10. VĂN PHẠM VIỆT NAM, Bùi-đức-Tịnh, Trung Tâm Học Liệu, Bộ Giáo Dục, Sài Gòn, 1968
11. TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT, Hoàng-Phê, Viện Ngôn Ngữ, Hà Nội 1994
-ooOoo-
This book is copyright to Đinh-sĩ-Trang.
Apart from any fair dealing for the purpose of criticism or review, 
as permitted under the Copyright Act, no part may be reproduced by any process 
without the written permission of the author.
Copyright 1993, Dinh-si-Trang
National Library of Australia
Cataloguing-in-Publication Data: ISBN 0-646-16449-X
TÁC GIẢ GIỮ BẢN QUYỀN
Không được trích dịch hay in lại nếu không có sự ưng thuận bằng thư của tác giả.
Thư từ liên lạc xin gởi về:
Đinh Sĩ Trang
32 Foster Street, 
Newmarket, QLD 4051. 
AUSTRALIA

Tài liệu đính kèm:

  • docviet_ngu_hoi_nga_tu_vi.doc