Đề kiểm tra học kì II – Năm học: 2008 – 2009 môn: Vật lý 8

Đề kiểm tra học kì II – Năm học: 2008 – 2009 môn: Vật lý 8

Câu 1 (2,0đ) Nhiệt năng của một vật là gì ? Tại sao muốn tăng nhiệt năng ta phải tăng nhiệt độ của vật ?

Câu 2 (1,0đ) Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt ?

Câu 3 (2,0 đ) Nêu thí dụ để chứng tỏ rằng:

a) Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

b) Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 4 (2,0đ) Giải thích vì sao ?

a) Về mùa đông, khi mặc nhiều áo mỏng ta lại thấy ấm hơn khi mặc một áo dày.

b) Trời đang yên tĩnh, nếu đốt bụi, bờ thì ta lại thấy có gió.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II – Năm học: 2008 – 2009 môn: Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD – ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2008 – 2009
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU 	 Môn: Vật lý 8 
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0đ) Nhiệt năng của một vật là gì ? Tại sao muốn tăng nhiệt năng ta phải tăng nhiệt độ của vật ?
Câu 2 (1,0đ) Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt ?
Câu 3 (2,0 đ) Nêu thí dụ để chứng tỏ rằng:
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 4 (2,0đ) Giải thích vì sao ?
Về mùa đông, khi mặc nhiều áo mỏng ta lại thấy ấm hơn khi mặc một áo dày.
Trời đang yên tĩnh, nếu đốt bụi, bờ thì ta lại thấy có gió.
Câu 5 (3,0đ) Người ta dùng một bếp củi để đun 5kg nước từ nhiệt độ ban đầu 250C.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đung sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tính lượng củi khô cần dùng, biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg.
Thực ra bếp củi chỉ có hiệu suất là 30% (chỉ có 30% nhiệt lượng do củi tỏa ra cung cấp cho nước). Tính lại lượng củi khô cần dùng.
HẾT
 PHÒNG GD – ĐT ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU 
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2008 – 2009
Môn: Vật lý 8
Câu 1 (2,0đ)
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. 	(0,5đ)
Khi nhiệt độ tăng, vận tốc chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật tăng, động năng của các phân tử tăng, do đó nhiệt năng của vật tăng (1,5đ)
Câu 2 (1,0đ) Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Câu 3 (2,0) Tùy HS. Nêu đúng 1 thí dụ được 1,0 điểm.Thí dụ: 
Một cốc nước đã tràn đầy, nếu pha thêm một ít muối tinh thì nước vẫn không tràn ra.
Khi pha nước đường, mặc dù không khuấy nhưng đường vẫn tan.
Câu 4 (2,0đ) Mỗi ý 1,0 điểm
Khi mặc nhiều áo mỏng, giữa các lớp áo có xen lẫn không khí, không khí lại dẫn nhiệt kém nên nhiệt lượng từ cơ thể ta ít bị mất ra bên ngoài. Do đó ta thấy ấm. 
Khi đốt bụi, bờ, không khí ở gần bụi, bờ nóng lên, nở ra, nhẹ đi, bay lên, khí lạnh ở nơi khác nặng hơn, tràn về (sự đối lưu). Do đó ta thấy có gió.
Câu 5 (3,0đ) 
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Q = m.c(t2 – t1) = 5.4200(100 – 25) = 1575000 (J)	(1,0đ)
b) Khối lượng củi khô cần dùng:
Ta có Q = q.m 
=> m = Q/q = 1575000 / 10000000 = 0,1575 (kg) 	(1,0đ)
c) Do bếp có hiệu suất 30% nên Q = 30%q.m 
=> m = Q/30%.q = 1575000/30%.10000000 = 0,525 (kg) 	(1,0đ)
 PHÒNG GD – ĐT ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC : 2008 – 2009
MÔN : VẬT LÝ 8
TT
Chủ đề chính
CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1
Cấu tạo chất, chuyển động của phân tử, nguyên tử
Nêu được thí dụ minh họa các nội dung về cấu tạo chất
Số câu hỏi
2
2
T.Cộng số điểm
2,0
2,0
2
Nhiệt năng
- Biết nhiệt năng là gì
- Biết tại sao khi tăng nhiệt độ thì nhiệt năng của vật tăng.
Số câu hỏi
1
1
T.Cộng số điểm
2,0
2,0
3
Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt
Giải thích được một số hiện tượng về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiêït.
Số câu hỏi
2
2
T.Cộng số điểm
2,0
2,0
4
Nhiệt lượng, công thức tính nhiệt lượng, năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Giải được bài tập về vận dụng các công thức tính nhiệt lượng, công thức tính hiệu suất. 
Số câu hỏi
3
3
T.Cộng số điểm
3,0
3,0
5
Sự bảo toàn năng lượng, động cơ nhiệt
Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt.
Số câu hỏi
1
1
T.Cộng số điểm
1,0
1,0
TC
Số câu hỏi
2
4
3
9
T.Cộng số điểm
3,0
4,0
3,0
10,0
	 GVBM
 Nguyễn Trung

Tài liệu đính kèm:

  • docVL8.doc