Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập tiếng Việt

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập tiếng Việt

Tiết 73 : Ôn tập tiếng Việt

A. Mục tiêu cần đạt

- Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1.

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào quá trình giao tiếp

- Giáo dục ý thức ôn tập tốt chuẩn bị k/tra 1 tiết

B. Chuẩn bị

- sgk, sgv, bài soạn

- Bảng phụ

- Bài tập bổ sung.

C. Tiến trình các hoạt động

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73 :	 Ôn tập tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào quá trình giao tiếp
- Giáo dục ý thức ôn tập tốt chuẩn bị k/tra 1 tiết 
B. Chuẩn bị
- sgk, sgv, bài soạn
- Bảng phụ
- Bài tập bổ sung.
C. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Trình bày ~ kiến thức về p/c hội thoại
VD a : Anh ăn cơm chưa ? Từ lúc tôi mặc cái mới này, tôi vẫn chưa ăn cơm
VD b : Con bò to bằng con voi.
VD c : Anh đi đâu đấy ?
 Tôi đang học toán
VD d : Cậu có ăn quả táo trên bàn k0?
2 cách hiểu : + cậu có thích ăn
 + cậu có trót ăn
VD e : Anh làm ơn cho tôi hỏi đường ra công viên nước Hồ Tây đi lối nào ạ?
Thẳng 1km.
Hoạt động 2 :
2. Kể một tình huống gt trong đó có 1 số p/c hội thoại k0 được tuân thủ
Gv có thể kể 1 truyện trong sgv.
(1) Sóng là bài thơ Xuân Quỳnh → quan hệ
(2) Thì ông dùng tạm bút chì vậy → qhệ
(3) Tàn thuốc rơi vào áo ông... → lượng
Hs đọc bài 2. Trả lời
Gv định hướng
Hs thảo luận bài 3 nhóm 4 : 3/. Đại diện nhóm trình bày
Gv chốt lại nguyên nhân.
Hoạt động 3.
Phân biệt cách dẫn TT – GT.
Cho VD.
Hs đọc bài 2. Suy nghĩ trả lời.
Từ xưng hô : tôi → nhà vua
 Chúa công → vua QT
Từ địa điểm : đây → (tỉnh lược)
Từ thời gian : bây giờ → bấy giờ.
I. Các phương châm hội thoại
a. P/c về lượng : khi gt cần nói cho có nội dung không thiếu không thừa.
b. P/c về chất.
Khi gt, không nói ~ điều mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực.
c. P/c quan hệ.
Nói đúng vào đề tài gt, tránh nói lạc đề
d. P/c cách thức.
Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
e. P/c lịch sự.
Tế nhị và tôn trọng người khác
II. Xưng hô trong hội thoại
1. Các từ ngữ xưng hô thông dụng
- Đ/v người trên : bác – cháu, anh – em
- Đ/v bạn bè : bạn – tớ, tôi – cậu
- Đ/v hội nghị : tôi – bạn
2. Xưng khiêm : người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường
- hô tôn : gọi người đối thoại một cách tôn kính.
VD : vua xưng là “quả nhân” (người kém cỏi) gọi các nhà sư “cao tăng”
Nhà nho tự xưng “hàn sĩ” “kẻ hậu sinh”. Gọi người khác là “tiên sinh”
3. Trong TV khi giao tiếp phải chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô vì :
- Từ ngữ xưng hô đa dạng : các đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, cách danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng.
- Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện t/chất của tình huống gtiếp (thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe (thân hay sơ, khinh hay trọng...) Hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà.
- Không lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt kết quả gt như mong muốn.
III. Cách dẫn gián tiếp trực tiếp
1. Dẫn trực tiếp
- Dẫn nguyên vẹn lời nói ý nghĩ của người hoặc n/v
- Đặt trong dấu “ ”
2. Dẫn gián tiếp
- Thuật lại lời nói ý nghĩ của người khác có điều chỉnh cho thích hợp
- không đặt trong dấu “ ”
3. Có thể chuyển
- Vua QT hỏ NT là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua ntn.
- NT trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh không hiểu rõ thế thế nên đánh hay nên giữ, vua QT ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan
 D. Củng cố – dặn dò 
- Làm BT bổ sung.
- CB kiểm tra 1 tiết văn – TV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 T73kiem traTV.doc