Bài tập Hóa học Lớp 9 - Bài tập phản ứng thế Hidrocacbon (Có lời giải chi tiết)

Bài tập Hóa học Lớp 9 - Bài tập phản ứng thế Hidrocacbon (Có lời giải chi tiết)

Câu 3: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra

D. Màu của dung dịch không đổi.

 

doc 4 trang Người đăng Đăng Hải Ngày đăng 25/05/2024 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 9 - Bài tập phản ứng thế Hidrocacbon (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP PHẢN ỨNG THẾ HIĐROCACBON
(Có lời giải chi tiết)
Câu 1: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách	C. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.	D. Cả A, B và C.
Câu 2: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ?
A + Br2	­> Br­CH2­CH2­CH2­Br
A. propan	C. xiclopopan.
B. 1­brompropan	D. A và B đều đúng
Câu 3: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra D. Màu của dung dịch không đổi.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as).	C. Benzen + Br2 (dd).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).	D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Câu 5: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là:
A. butan	B. propan	C. Iso­butan.	D. 2­metylbutan.
Câu 6: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Dễ thế.	C. Bền với chất oxi hóa.
B. Khó cộng.	D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 7: Cho iso­pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A.2	B.3	C.5	D.4
Câu 8: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế ­X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o­ và p­. Vậy ­X là những nhóm thế nào ?
A. ­CnH2n+1, ­OH, ­NH2.	C. ­CH3, ­NH2, ­COOH.
B. ­OCH3, ­NH2, ­NO2.	D. ­NO2, ­COOH, ­SO3H.
Câu 9: Khi cho 2­metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1­clo­2­metylbutan	C. 2­clo­3­metylbutan.
B. 2­clo­2­metylbutan	D. 1­clo­3­metylbutan.
Câu 10: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ?
A. C5H10­CH3
C. CH3­C4H8­CH3
B. C6H12
D. (CH3)3­C3H6






	

1





Câu 11: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ
mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A.4	B.2	C.5	D.3
Câu 12: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl	B. CH2Cl2	C. CHCl3	D. CCl4
Câu 13: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol
(1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3­(e)
A. (a), (e), (d).	B. (b), (c), (d).	C. (c), (d), (e).	D. (a), (b), (c), (e), (d)
Câu 14: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n­butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A.1	B.2	C.3	D.4
Câu 15: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2­đimetylbutan	B. 2­metylpentan.	C. n­hexan.	D. 2,3­đimetylbutan.
Câu 16: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A.3	B.4	C.2	D.5
Câu 17: Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5mol C6H4Cl2.
1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2
0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Câu 18: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là: A. clobenzen; 1,56 kg.
B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg.
D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Câu 19: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.
B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n­propyl xiclopropan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
2





A. 3­metylpentan.	B. 2,3­đimetylbutan.	C. 2­metylpropan.	D. butan
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Hidrocacbon có thể tham gia cả phản ứng tách, phản ứng thế và phản ứng cộng, nhưng đặc trưng thì chỉ có phàn ứng thế
Câu 2: Đáp án : C
Nếu 2 gốc brom ở cạnh nhau => anken
Nếu 2 gốc brom ở vị trí 1­3 => xiclopropan cộng mở vòng
Câu 3: Đáp án : B
Vì Propan không phản ứng với Brom và xiclopropan có phản ứng với brom nên hiện tượng quan sát được là brom bị mất màu và có khí thoát ra
Câu 4: Đáp án : C
Benzen không tác dụng với Brom
Câu 5: Đáp án : B
Tỉ khối hơi so với H là 61,5 => M = 123
=>MY=123­80=43
=> Y là C3H8
Câu 6: Đáp án : D
Benzen bền với các hợp chất oxi hóa
Câu 7: Đáp án : D
C­C(C)­C­C => Có 4 vị trí có thể thế mono clo => tối đa thu được 4 sản phẩm
Câu 8: Đáp án : A
X sẽ là các gốc đẩy e như ankyl, amin...­CnH2n+1, ­OH, ­NH2.
Câu 9: Đáp án : B
Gốc metyl ở vị trí số 2 nên Clo sẽ ưu tiên thế vào vị trí cacbon số 2 => 2­clo­2­metylbutan
Câu 10: Đáp án : B
Tỉ khối với nito bằng 3 => C6H12
Theo bài ra xicloankan này chỉ có 1 vòng (cả 4 đáp án đều thỏa mãn) nhưng chỉ thu đươc 1 dẫn xuất mono brom => cáu tạo đối xứng hoàn toàn => C6H12 (xiclohexan)
Câu 11: ·	Đáp án : D
Ankan là chất khí => từ C1 ­ C4
C1 ­ C2 không thỏa mãn
C3 ­ thỏa mãn
C4 có 2 đồng phân trong đó cả 2 đều thỏa mãn
Câu 12: Đáp án : C
Metan “CH4” Pứ clo hóa tổng quát : đối với ankan : CnH2n+2 +xCl2 => CnH2n+2­xClx + xHCl
=>CH4 + xCl2 => CH4­xClx + xHCl => Sản phẩm : CH4­xClx =>% Cl(CH4­xClx) = 35,5.x .100% / (16 + 34,5x) = 89,12% => x = 3
3





Câu 13: Đáp án : B
Các chất chỉ cho duy nhất 1 sản phẩm phải có cấu tạo đối xứng => (b), (c), (d).
Câu 14: Đáp án : B
Chỉ có metan và etan chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo duy nhất, 2 chất còn lại đều cho 2 sản phẩm
Câu 15: Đáp án : D
Công thức phân tư của ankan đó là C­C(C)­C(C)­C
=> Chỉ tạo ra 2 sản phẩm với clo ở 2 vị trí, một là 1, 4 trên mạch cacbon hoặc ở mạch nhánh, 2 là 2 cacbon ở vị trí 2 và 3
Câu 16: Đáp án : C
Có 6 cacbon và chỉ gồm toàn liên kết xích ma
=> C­C(C)­C(C)­C (2,3­đimetylbutan.)
=> 2 đồng phân
Câu 17: Đáp án : D
Phản ứng thế vào nhân thơm, vì nCl2 gấp 1,5 lần n benzen nên sau khi phản ứng hết tỉ lệ 1:1 thì Cl2 dư 0,5 mol sẽ phản ứng tỉ lệ 1:2
=> 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Câu 18: Đáp án : C
Clo dư, có ánh sáng C6H6 + 3Cl2 ­­­> C6H6Cl6 (Loại A, D)
m benzen = m C6H6Cl6 x M benzen / M C6H6Cl6 = 1,56
Câu 19: Đáp án : B
Cả 2 đều có công thức phân tử C6H12
N cho duy nhất 1 đồng phân => N chỉ có thể là xiclohexan => Loại A và D
M cho 4 đồng phân => metyl xiclopentan
Câu 20: Đáp án : B
Dựa vào tỉ lệ % khối lượng cacbon ta tìm được công thức phân tử C6H14 Công thức phân tư của ankan đó là C­C(C)­C(C)­C
=> Chỉ tạo ra 2 sản phẩm với clo ở 2 vị trí, một là 1, 4 trên mạch cacbon hoặc ở mạch nhánh, 2 là 2 cacbon ở vị trí 2 và 3
4





Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_9_bai_tap_phan_ung_the_hidrocacbon_co_lo.doc