Chuyên đề Bài toán arn

Chuyên đề Bài toán arn

a, ARN có 3 loại được chia theo chức năng:

+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc

Protein cần tổng hợp.

+ tARN: Vận chuyển a xít amin tương ứng tới nơi

tổng hợp Protein.

+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm, nơi

tổng hợp protein.

 

ppt 51 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2227Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Bài toán arn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-DDT Yên lạcTrường THCS Yên LạcGiáo viên: LÊ SỸ CƯƠNGCHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 9Tháng 10 - 2011Phòng GD-ĐT Yên lạcTrường THCS Yên lạcGiáo viên: LÊ SỸ CƯƠNGCHUYÊN ĐỀBÀI TOÁN ARNI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC) 1, Cấu tạo, chức năng ARN3a, ARN có 3 loại được chia theo chức năng:+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc Protein cần tổng hợp.+ tARN: Vận chuyển a xít amin tương ứng tới nơi tổng hợp Protein.+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm, nơi tổng hợp protein.- Nêu các loại ARN và chức năng từng loại?b, ARN cũng thuộc loại đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN (vì ARN được tổng hợp trên 1 đoạn của ADN = 1 gen ) . ARN Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là các nucleotit gồm 4 loại A, U, G, X.+ ARN khi mới được tổng hợp có cấu trúc xoắn nhưng chỉ có 1 mạch (xoắn đơn).- Trình bày đặc điểm và cấu tạo ARN?CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? ARN được tổng hợp ở đâu?Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ? 6+ ARN được tổng hợp tại NST, ở kì trung gian, dựa trên khuôn mẫu là ADN.Cơ chế tổng hợp ARN5’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN+ ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn (mạch khuôn) của gen.PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? Các loại nucêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?65’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN+ Liên kết theo NTBS: - A mtrường liên kết với T mạch khuôn của ADN; - U mtrường liên kết với A mạch khuôn của ADN; - G mtrường liên kết với X mạch khuôn của ADN; - X mtrường liên kết với G mạch khuôn của ADN;PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? - Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?65’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN-Mạch ARN được tổng hợp có trìnhtự các nucleotit tương ứng với các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của AND theo nguyên tắc bổ sung, hay giống như trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung với mạch khuôn chỉ khác là T được thay bằng U. PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? Tóm tắt cơ chế quá trình tổng hợp ARN?65’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNCơ chế tổng hợp ARN: Gen tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần, các nu. trên mạch khuôn liên kết với các nu. tự do của môi trường để hình thành dần mạch ARN. Khi kết thúc phân tử ARN tách khỏi gen, rời nhân ra chất TB tham gia tổng hợp Protein.PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?65’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên 1 mạch đơn của gen với vai trò khuôn mẫu- Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn mẫu của AND theo nguyên tắc bổ sung: A – U , T – A , G – X , X – G .PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚI. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)1, Cấu tạo ARN2, ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? Nêu mối quan hệ giữa gen với ARN.65’5’3’3’CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN-Trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các Nu trên ARN. PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚNhư vậy mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nucleotit tương ứng với các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của AND theo nguyên tắc bổ sung, hay giống như trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung với mạch khuôn chỉ khác là T được thay bằng U. Qua đó cho thấy trình tự các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của ADN quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN .KẾT LUẬNChú ý: Mạch khuôn mẫu AND dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’ – 5’, mạch ARN được tổng hợp có chiều 5’ – 3’. CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚARN VÀ CƠ CHẾ SAO MÃ(phiên mã hay tổng hợp ARN)Dạng 1: Tính số lượng nucleotit của phân tử ARN - T - A - X - G - mạch bổ sung của gen | | | | - A - T - G - X - mạch gốc của gen ↓ - rU - rA - rX - rG - phân tử ARNPhân tử ARN được tổng hợp từ mạch gốc của gen theo NTBS. Vì vậy số nu. của ARN bằng số nu. trên 1 mạch của gen đã tổng hợp ra nó. - Gọi rN là tổng số nu. của ARN - Gọi rA, rU, rG, rX là các loại nu của ARN ta có: rN = rA + rU + rG + rX = N/2 rN = ?CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPa, Tương quan giữa số lượng từng loại nucleotit của phân tử ARN với số lượng từng loại nucleotit của gen:Theo NTBS và dựa vào cơ chế tổng hợp ARN ta có: rA = T mạch gốc ; rU = A mạch gốc. rG = X mạch gốc ; rX = G mạch gốc.  ta có:Agen = T gen = A gốc + A bổ sung = A gốc + T gốcAgen = T gen = ?Mà A gốc = rU và T gốc = rA suy ra Agen = Tgen = ?Agen = Tgen = rA + rU Ggen = Xgen = rG + rX Tương tự ta có :CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNDạng 1: Tính số lượng nucleotit của phân tử ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPb, Tương quan giữa tỷ lệ % từng loại nucleotit của phân tử ARN với số lượng từng loại nucleotit của gen: Do %Agốc + %Tgốc % A = % T =  = ......... 2 %Ggốc + %Xgốc % G = %X =  =  2Nên %rU + %rA % A = % T =  = ......... 2 %rG + %rX % G = %X =  =  2Nếu gọi tổng % của ARN là rN = 100% thì:100% rN = %rA + % rU + %rG + %rXCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNDạng 1: Tính số lượng nucleotit của phân tử ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPBÀI TẬP VÍ DỤBài 1: Một gen dài 5100 Ao (= 0,510 µm ). Trên mạch 1 của gen có 150 nu loai A và 450 nu loại T. Trên mạch 2 của gen có 600 nu loaị G. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp nếu mạch 1 là mạch gốc sao mã.Bài 2 : Phân tử ARN có 18% U và 34% G. mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có 20% T. Tính tỷ lệ % từng loại nu của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN nói trên.Nếu gen đó dài 4080 Ao thì số lượng từng loại nu. của gen và của ARN là bao nhiêu ?Yêu cầu tóm tắt bài toán bằng hình vẽ có số liệuCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPHai nhóm: mỗi nhóm làm 1 bàiBài 1: Một gen dài 5100 Ao (= 0,510 µm ). Trên mạch 1 của gen có 150 nu loại A và 450 nu loại T. Trên mạch 2 của gen có 600 nu loaị G. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp nếu mạch 1 là mạch gốc sao mã.GiảiSố lượng và tỷ lệ % từng loại nu trên mạch gốc bằng số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của phân tử ARN: N/2 = rN = L/3,4 Ao = 5100 Ao / 3,4 Ao = 1500 nuTheo đề bài ta có: A1 = T2 = 150 nu = 150/1500 . 100% = 10% T1 = A2 = 450 nu = 450/1500 . 100% = 30% X1 = G2 = 600 nu = 600/1500 . 100% = 40%  G1 = X2 = 100% - (10% + 30% + 40%) = 20% = 20% . 1500 = 300 nu.Vậy nếu mạch 1 là mạch gốc sao mã thì số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của phân tử mARN là : mARN mạch gốc số lượng tỷ lệ % rU = A1 = 150 = 10% rA = T1 = 450 = 30% rG = X1 = 600 = 40% rX = G1 = 300 = 20%.CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPBài 2 : Phân tử ARN có 18% U và 34% G. mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có 20% T. Tính tỷ lệ % từng loại nu của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN nói trên.Nếu gen đó dài 4080 Ao thì số lượng từng loại nu. của gen và của ARN là bao nhiêu ?1, Tỷ lê % từng loại nu. của gen : theo đề ta có : rU = 18% ; rG = 34% ; rA = Tgốc = 20%. Suy ra : rX = 100% - (18% + 34% + 20%) = 28%Sựa vào NTBS thì tỷ lê % từng loại nu. của gen là : %rU + %rA 18% + 20% A = T = ---------------- = ----------------- = 19% 2 2 %rG + %rX 34% + 28% G = X = ---------------- = ----------------- = 31% 2 2GiảiCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂP2, Số lượng từng loại nu. của gen và của ARN : A, Xét gen : Số lương nu của gen : 2 . 4080 / 3,4 Ao = 2400 nu. Gen có : A = T = 19% . 2400 = 456nu. G = X = 31% . 2400 = 744 nu. B, xét phân tử ARN: phân tử ARN có : 2400 : 2 = 1200 nuSố lượng từng loại nu. của ARN là: rU = 18% . 1200 = 216 nu rA = 20% . 1200 = 240 nu rG = 34% . 1200 = 408 nu rX = 28% . 1200 = 336 nuCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPDạng 2: Tính chiều dài, khối lượng, và số liên kết hóa trị của phân tử ARN1, Tính chiều dài của phân tử ARN:LARN = Lgen = N/2 . 3,4 Ao = rN . 3,4 AoLARN = ?2, Tính khối lượng của phân tử ARN:MARN = rN . 300 đvc = N/2 . 300 đvc = Mgen/2MARN = ?Do ARN dược sao chép từ 1 mạch của gen nên chiều dài của ARN bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó. Gọi L là chiều dài ta có:Do số nucleotit của ARN bằng ½ số nucleotit ủa gen nên khối lượng của ARN bằng ½ khối lượng của gen tổng hợp ra nó. Vì 1 nucleotit có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon. Nếu gọi M là khối lượng, được tính bằng đơn vị cacbon, thì:CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂP3, Tính số liên kết hóa trị của phân tử ARN: Trong cấu trúc 1 nucleotit có 1 liên ết hóa trị giữa đường và H3PO4 (liên kết hóa trị nội tại). Trong phân tử ARN có rN nucleotit nên: Số liên kết hóa trị nội tại = rN Giữa các nucleotit trong phân tử ARN cũng có liên kết hóa trị giữa phân tử đường của nucleotit với phân tử H3PO4 của nucleotit kia. Nên: Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit là: rN - 1 tổng số liên kết hóa trị của phân tử ARN là : rN + rN - 1Tổng LKHTARN = ?Tổng LKHTARN = 2 rN – 1 = N – 1.CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂPThí dụ: Phân tử mARN có A = 2U = 3G = 4X và có khối lượng 27 . 104 đvc.1, Tính chiều dài của gen điều khiển tổng hợp mARN trên.2, Tính số lượng từng loại nu. của mARN ?3, Phân tử mA RN có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị ?Giải1, chiều dài gen: Số lượng nu của mARN : rN = 27 . 104 / 300đvc = 900 nu.Chiều dài của gen bằng chiều dài của phân tử mA RN do gen điều khiển tổng hợp: = 900 nu . 3,4 Ao = 3060 Ao2, Số lượng từng loại nu. của mARN : Phân tử mA RN có A = 2U = 3G = 4X Nên rU = rA/2 ; rG = rA/3 ; rX = rA/4 Mà rA + rU + rG + rX = 900 nurN = rA + rA/2 + rA/3 + rA/4 = 900  25rA = 10800 nu  rA = 10800 : 25 = 432 nu. Số lượng từng loại nu. của mARN : rA = = 432 nu rU = 432 : 2 = 216 nu rG = 432 : 3 = 144 nu rX = 432 : 4 = 108 nuCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN3, Phân tử mA RN có tổng số liên kết hóa trị : 2 rN - 1 = ( 2 x 900 ) - 1 = 1799 liên kếtDạng 3: Tính số lượng Nucleotit môi trường cung cấp và số lần sao mã (tổng hợp ARN) của gen.1, Tính số lượng Nucleotit môi trường cung cấp cho gen sao mã:Gen sao mã 1 lần tổng hợp 1 phân tử ARN.Gen sao mã 2 lần tổng hợp 2 phân tử ARN. ....................................................................Gen sao mã K lần tổng hợp K phân tử ARN Số lần sao mã của gen bằng số phân tử ARN được tổng hợp. Số lần sao mã của gen bằng ?Khi Gen sao mã 1 lần tổng hợp 1 phân tử ARN có tổng số rN nu với từng loại rA, rU, rG, rX đều lấy từ môi trường nội bào theo NTBS với mạch gốc của gen.Khi Gen sao mã K lần tổng hợp K phân tử ARN thì số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp là: ?Khi Gen sao mã K lần tổng hợp K phân tử ARN thì số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp là: rN môi trường = K . rN = K . N/2  ... nu rA = 288 x 16 = 4608 nu rG = 216 x 16 = 3456 nu rX = 504 x 16 = 8064 nub, Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình sao mã của gen Số liên kết hydro của gen : 2 x 480 + 3 x 720 = 3120 liên kết Gen sao mã 16 lần nên số liên kết hydro bị phá vỡ là : 3120 x 16 = 49920 liên kết. c, Số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình sao mã của gen : K ( rN – 1 ) = 16 ( 1200 – 1 ) = 19184 liên kết. mARNA %X%G%U%a17283223b27132733CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀBài 1: Hai phân tử ARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nucleotit bằng nhau. Thành phần các loại nucleotit của mỗi phân tử mARN như sau Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu? (Đề thi HSG tỉnh Thanh hóa 2010 – 2011)Bài 2 : Xét 2 gen trong 1 tế bào. gen 1 có 600 A và có G bằng 2/3 A. Mạch gốc của gen này có A = 225 nu và có G = 475 nu. Gen2 dài bằng nửa gen 1 và có số liên kết hydro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hydro giữa các cặp G – X. Trên mạch gốc của gen 2 có A = 180nu và G = 200 nu.Gen 1 và gen 2 đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. 1, Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng gen. 2, Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN . 3, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên. (Sách phương pháp giải bài tập có lôgic toán – Trần thị Hoa Phương ĐHSPHN) CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBài 3 : Gen 1 có 2346 liên kết H và có hiệu số giữa A và 1 loại nu khác bằng 20% tổng số nu của gen.- Gen 2 dài 0,408 µm và có tỷ lệ (A + T) : (G + X) = 2 : 3.Phân tử ARN thứ nhất được sao mã từ 1 trong 2 gen có 180 U và có 560 G. Phân tử ARN thứ 2 được sao mã từ gen còn lại có 540 U và 180 G. 1, Tính số lượng từng loại nu của gen. 2, Tính số lượng từng loại nu của mỗi loại phân tử ARN. (Sách phương pháp giải bài tập có lôgic toán – Trần thị Hoa Phương ĐHSPHN) Bài 4 : Hai gen cùng có chiều dài 3060 Ao . Gen 1 có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần mtcc 990 G. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen 1 có 180 U và 290 X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen 2 có 420 U và 160 X. Mỗi gen 1 và mỗi gen 2 cùng sao mã và đã lấy của môi trường 1620 U. 1, Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn. 2, Số lần sao mã của mỗi gen. 2, Tính số lượng từng loại nu của mỗi loại phân tử ARN. (sách sinh học nâng cao – Nguyễn Minh Công ĐHSPHN)PHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀBài 5 : Một gen nhân đôi 1 số lần và đã lấy của môi trường 8400 nu trong đó có 1680 A. Mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Phân tử ARN do gen tổng hợp có 15% a và 25% G. 1, Tính chiều dài, số lượng từng loại nu của gen. 2, Tính số lượng từng loại nu của phân tử ARN. 3, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp gen nhân đôi và số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã. Cho biết gen có số nu trong khoảng 1200 đến 1500 (sách sinh học nâng cao – Nguyễn Minh Công ĐHSPHN)Bài 6 : Phân tử ARN dài 4896 Ao có 25% U và 216 A. trên mạch 1 của gen có 288 G. 1, Tính tỷ lệ và số lượng từng loại nu của gen. 2, Tính tỷ lệ và số lượng từng loại nu của phân tử ARN. 3, gen sao mã 6 lần. Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen. (Sách phương pháp giải bài tập có lôgic toán – Trần thị Hoa Phương ĐHSPHN) CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀBài 7 : Hai gen tiến hành nhân đôi 1 số lần không bằng nhau. Mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần đã tổng hợp được tổng số 48 phân tử ARN. Trong đó số phân tử ARN được tổng hợp từ gen 1 nhiều hơn số phân tử ARN tổng hợp từ gen 2. Các phân tử ARN đều dài 0,51 µm.Mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen 1 có: A = 2U = 3G = 4X.Mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen 2 có: A : U : G : X phân chia theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. 1, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi gen. 2, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của mỗi gen. 3, Tính số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của mỗi gen. 4, Tính tổng số liên kết hóa trị chứa trong tất cả các phân tử ARN được tổng hợp. (sách sinh học nâng cao – Nguyễn Minh Công ĐHSPHN)CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀBài 10: Một gen cấu trúc có 120 chu kì xoắn (C), 2800 liên kết hydro. Trên mạch của gen dùng làm khuôn để tổng hợp mARN có số nu lại A = 600, loại G = 300. A, Hãy xác định: - Số nu từng loại của gen. - Số nu từng loại của mARN được tổng hợp từ gen. - Số lượng a.a trong chuỗi a.a được tổng hợp từ mARN. B, Khi gen trên tiến hành tự nhân đôi liên tiếp tạo 16 gen con. Hãy cho biết: - Có bao nhiêu gen con không chứa mạch của gen ban đầu? - Có bao nhiêu nu được cung cấp cho quá trình nhân đôi tạo 16 gen con? (Đề thi chọn hoc sinh giỏi Vĩnh phúc 2010 – 2011)CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNPHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀCHÚC CÁC THẦY, CÔ GIÁO MẠNH KHỎE CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎIHAVE A GOOD DAYBÀI TẬP VỀ NHÀBài 5 : Hai gen đều có chiều dài 4080 Ao1, Gen 1 có 3120 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có 120 A và 480 G. Tính số lượng nu. môi trường cung cấp cho gen sao mã 1 lần.2, Gen 2 có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 20% số nu của gen. Trên mạch gốc của gen có 300 A và 210 G. trong quá trình sao mã môi trường cung cấp 1800 nu loại U. a, Tính số lượng từng loại nu. của mARN ? b, Xác định số lần sao mã của gen. c, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của genCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBài 6 : Một gen dài 4080 Ao (0,408 µm) và có hiệu số giữa A với 1 loại nu khác là 10%. Trên 1 mạch đơn của gen có 15% A và 30% G. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN chứa 120 X 1, Tính số lượng và tỷ lệ% từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn. 2, Tính số lượng và tỷ lệ% từng loại nu của phân tử ARN . 3, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi và số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen. 4, Đã có bao nhiêu liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi và sao mã của genBÀI TẬP VỀ NHÀBài 5: Hai gen đều có chiều dài 5100 AoGen 1 có 4050 liên kết hydro . Gen 2 có tỷ lệ từng loai nu bằng nhau.Phân tử ARN thứ nhất được tạo ra từ 1 trong 2 gen nói trên có 35% U và 10% X. Phân tử ARN thứ hai được tạo ra từ gen còn lại có 25% U và 30% X.1, Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen.2, Tính số lượng từng loại nu. của mỗi phân tử mARN .3 Hai gen sao mã tổng hợp 16 phân tử ARN. Riêng gen 1 đã nhận của môi trường 3375 U. Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã.Bài 6 : trên mạch 1 của gen có 300 X, hiệu số giữa X với A bằng 10% và hiệu số giữa G với X bằng 20% số nu của mạch. Trên mạch 2 có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nu của mạch. Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường nội bào 600 nu loại U. 1, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn. 2, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu. của phân tử ARN . 3, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.BÀI TẬP VỀ NHÀBài 7 : trên mạch 1 của gen có 300 X, hiệu số giữa X với A bằng 10% và hiệu số giữa G với X bằng 20% số nu của mạch. Trên mạch 2 có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nu của mạch. Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường nội bào 600 nu loại U. 1, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn. 2, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu. của phân tử ARN . 3, Tính số lượng từng loại nu. môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.Bài 8 : Gen 1 dài 0,306 µm. Trên mạch gốc của gen có 24% T và 16% G. Mồi phân tử ARN được tổng hợp có 315 U và 360 G.Gen 2 có 120 chu kỳ xoắn và có tổng số 2 loại nu bằng 40% số nu của gen. Mỗi phân tử ARN do gen 2 tổng hợp có 540 U và 360 G. 1, Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen. 2, Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen 1 và gen2.CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBÀI TẬP VỀ NHÀBài 10 :Một gen có khối lượng 45.105 đvc. Có hiệu số giữa A với 1 loại nu không bổ sung bằng 30% số nu của gen, mARN được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số nu của mARN. Trên 1 mạch đơn của gen có G = 14% số nu của mạch và A bằng 450 nu. 1, Tính số lượng nu mỗi loại của gen và của từng mạch đơn. 2, Tính số lượng nu mỗi loại của mARN. (Đề thi chọn hoc sinh giỏi Hải dương 2009 – 2010)CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBÀI TẬP VỀ NHÀBài 11 : Một gen có 3450 liên kết hydro và có hiệu số giữa A với 1 loại nu không bổ sung bằng 20% tổng số nu của gen. Trên mARN có G = 300 nu và A = 600 nu 1, Tính số nu mỗi loại của gen. 2, Tính chiều dài và khối lượng của gen. 3, Tính số lượng nu mỗi loại của mARN. 4, Nếu gen tự nhân đôi 6 đợt thì nhu cầu về mỗi loại nu cần cung cấp là bao nhiêu? (Đề thi chọn hoc sinh giỏi Nghệ an 2007 – 2008)Bài 12 : 10 phân tử protein cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. 1, Tính chiều dài của mARN tổng hợp nên các phân tử protein đó? 2, Các phân tử protein nói trên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số riboxom trượt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần , số riboxom trượt trên mARN 1 là bội số của số riboxom trượt trên mARN 2. (Đề thi chọn hoc sinh giỏi Nam định 2010 – 2011)CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBÀI TẬP VỀ NHÀBài 13: Xét 1 cặp gen Aa của 1 cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080 Ao, gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh (nhân đôi) cho 4 cặp gen con, môi trường đã cung cấp 2664 X. 1, Tính số nu trong mỗi loại giao tử bình thường. 2, Cho F1 tạp giao với nhau. Tính số lượng nu mỗi loại trong mỗi hợp tử tạo ra ở F2? (Đề thi chọn hoc sinh giỏi Thừa thiên - Huế 2009 – 2010)Bài 14 : Khi tổng hợp 1 phân tử mARN , gen phải đứt 3600 liên kết hydro. Môi trường đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 U. Sau đó nhu cầu cần tổng hợp Protein , gen tiếp tục sao mã lại cần cung cấp thêm 2625 U. 1,Tính khối lượng của gen và số nu từng loại của gen. 2,Tính số nu từng loại của phân tử mARN. 3, Với giả thiết nêu trên mà số mã sao (phân tử mARN) tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua 1 lần thì môi trường cần phải điều đến bao nhiêu lượt tARN để giải mã. 4, tính số liên kết hóa trị được hình thành trên toàn bộ các mARN. (Đề thi chọn hoc sinh giỏi thành phố Hà nội 2010 – 2011)CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARNBài 15 : Cặp gen dị hợp mát đỏ ở ruồi giấm tồn tại trên NST giới tính X đều dài 5100 Ao, gen trội chứa 20% A. Khi sao mã mtcc 10% U và 20% G. Gen lặn chứa 15% A. Khi sao mã mtcc 120 đường ribozơ để tạo ra các nu loại U và 200 phân tử axitphotphoric để tạo ra các nu loại G. 1,Tính tỷ lệ % và số lượng nu từng loại của mỗi alen. 2,Tính số nu từng loại của phân tử mARN được tổng hợp trên mỗi alen. 3,Tính số lượng nu từng loại trong các kiểu gen của cá thể. (Đề thi chọn hoc sinh giỏi TP Thanh hóa 2009 – 2010) BÀI TẬP VỀ NHÀCHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN ARN

Tài liệu đính kèm:

  • ppt2,G.ÁN ĐIỆN TỬ BÀI TOÁN ARN 2011-2012.ppt