Đề kiểm tra học kì I (năm học 2012 - 2013 ) môn: Ngữ văn 9

Đề kiểm tra học kì I (năm học 2012 - 2013 ) môn: Ngữ văn  9

 B. NỘI DUNG ĐỀ

 Câu 1: (1,0 điểm)

 a. Nêu nội dung của phương châm về chất.

 b. Tìm hai cụm từ có liên quan đến phương châm hội thoại nêu trên.

 Câu 2: (1,0 điểm)

 Nêu các cách phát triển của từ vựng.

 Câu 3: (1,0 điểm)

 Đọc hai câu thơ sau và thực hiện các yêu cầu của đề:

 Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

 ( Nguyễn Du- Truyện Kiều)

 a.Xác định các từ láy có trong hai câu thơ.

 b. Từ "chân" ở đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

 Câu 4: (3,0 điểm)

 a. Nêu tình huống cơ bản của truyện ngắn " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.

 b. Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lược ngà" (Phần trích đã học) thành một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng giấy làm bài.

 Câu 5: (4,0 điểm)

 Trong những năm tháng cắp sách đến trường, ai cũng có những câu chuyện khó quên, nó để lại trong tâm hồn ta những bài học sâu sắc về cuộc sống và con người. Hãy kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I (năm học 2012 - 2013 ) môn: Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2012-2013 )
Môn: NV 9 Thời gian 90 phút
 Họ và tên GV ra đề: Ngô Thị Hồng Liên
 Đơn vị: Trường THCS Trần Phú
A.THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
Tổng cộng 
Văn bản 
-Phần truyện
Tình huống của truyện 
Tóm tắt truyện 
Số câu:
Số điểm 
Tỉ lệ % 
0.5(Câu 4a) 
1,0 đ
0.5(Câu4b)
2,0đ
Số câu:1
Số điểm:3,0
Tỉ lệ: 30%
Tiếng Việt 
-PCHT
-PT từ vựng
-PC về chất 
-Cách phát triển từ vựng
-Từ láy
-Cho ví dụ PC 
về chất
- Xác định từ dùng theo nghĩa chuyển
Số câu:
Số điểm 
Tỉ lệ %
2(Câu 1a)
0,5 đ
Câu 2 
1,0 đ
Câu 3a:
0,5 đ
1(Câu 1b)
0,5 đ
(Câu 3b)
0,5 đ
Số câu:3
Số điểm :3,0 
Tỉ lệ :30 %
Tập làm văn 
Văn tự sự
Viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận...
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1(Câu 5)
 4,0đ
Số câu:1
Số điểm:4,0 đ
Tỉ lệ:40 %
Tổng cộng:
Số câu:
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:2,0đ
Tỉ lệ:20 %
Số câu:1,5
Số điểm:2,0đ
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 0,5
Sốđiểm:2,0 
Tỉ lệ:20%
Số câu:1
Số điểm:4,0 đ
Tỉ lệ:40 %
Số câu:5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100 %
 B. NỘI DUNG ĐỀ 
	Câu 1: (1,0 điểm)
 	 a. Nêu nội dung của phương châm về chất.
 	 b. Tìm hai cụm từ có liên quan đến phương châm hội thoại nêu trên.
	Câu 2: (1,0 điểm)
	 Nêu các cách phát triển của từ vựng.
 	Câu 3: (1,0 điểm)
	 Đọc hai câu thơ sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
 Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
 ( Nguyễn Du- Truyện Kiều)
 a.Xác định các từ láy có trong hai câu thơ.
 b. Từ "chân" ở đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
 	Câu 4: (3,0 điểm) 
 a. Nêu tình huống cơ bản của truyện ngắn " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
 b. Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lược ngà" (Phần trích đã học) thành một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng giấy làm bài.
	Câu 5: (4,0 điểm)
 Trong những năm tháng cắp sách đến trường, ai cũng có những câu chuyện khó quên, nó để lại trong tâm hồn ta những bài học sâu sắc về cuộc sống và con người. Hãy kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân.
 HẾT
C. HƯỚNG DẪ N CHẤM
	Câu 1: a. Nội dung của phương châm về chất: Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. (o,5 điểm)
	 b. Nêu đúng hai cụm từ. (0,5 điểm)
	Câu 2: Có hai cách phát triển từ vựng :
 a.Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc bằng hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
 b.Phát triển số lượng từ ngữ bằng cách tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
	Câu 3: a. Từ láy: rầu rầu, xanh xanh. (0,5 điểm)
 b.Từ " chân " được dùng với nghĩa chuyển. (o,5 điểm)
	Câu 4: a. Tình huống cơ bản của truyện ngắn "Chiếc lược ngà" : Hai cha con ông Sáu gặp nhau sau tám năm xa cách, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. (1,0 điểm)
 b.Tóm tắt truyện ngắn "Chiếc lược ngà" phải đảm bảo những tình tiết chính và đúng mạch lạc câu chuyện. (2,0 điểm):
	- Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi khi con gái lên tám tuổi,ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận cha vì sẹo trên mặt làm ba em không còn giống với người trong bức ảnh chụp chung với mẹ mà em đã biết. Em đối xử với ba như với người xa lạ.
	- Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi.
	- Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn hết tình cảm yêu quí, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng con. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn.
	Câu 5: 
	a.Yêu cầu về kĩ năng:
	- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm hoàn chỉnh.
 	- Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
	- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
 	b.Yêu cầu về kiến thức:
	Học sinh biết kể lại câu chuyện đáng nhớ của bản thân theo ngôi kể thứ nhất; biết sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm để thể hiện diễn biến tâm trạng, yếu tố biểu cảm để bộc lộ cảm xúc,yếu tố nghị luận để thể hiện tư tưởng.
 Bài làm cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản như sau:
 a. Nêu khái quát cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về câu chuyện ( 0,5đ)
 b. - Giới thiệu thời gian, không gian diễn ra câu chuyện ( 1,0 điểm ). 
 - Diễn biến của câu chuyện ( 2 điểm ).
 + Tái hiện được cảnh vật, con người và sự việc trong câu chuyện.
 + Xây dựng được tình huống truyện hợp lí và có ý nghĩa tác động sâu sắc tới người kể và để lại những cảm xúc khó quên. 
 c. Nêu ấn tượng và bài học rút ra từ câu chuyện đáng nhớ của bản thân (0,5 điểm). 

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA HKI.doc