Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 6 năm 2010

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 6 năm 2010

TUẦN 1

 Tiết : 1- Bài 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu cần đạt

+Kiến Thức :Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô tư, phẩm chất của chí công vô tư , ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối với cuộc sống, xã hội

+ Kỹ Năng: Người học sinh rèn luyện như thế nào để có chí công vô tư

-Biết phân biệt các hành vi chí công vô tư .Biết kiểm tra hành vi của mình.

+ Thái độ : Biết quý trọng & ủng hộ hành vi thể hiện chí công vô tư, Phê phán những hành vi không phải chí công vô tư.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9, SGK, SGV GDCD9.

Học sinh: đọc trước bài ở nhà, vở ghi, SGK.

 

doc 19 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.28-8-2010
Ngày giảng :9A.: 24 / 08/ 2010. 
 9B : 26 / 08/ 2010 Tuần 1
 Tiết : 1- Bài 1 : Chí công vô tư
A. Mục tiêu cần đạt
+Kiến Thức :Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô tư, phẩm chất của chí công vô tư , ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối với cuộc sống, xã hội
+ Kỹ Năng: Người học sinh rèn luyện như thế nào để có chí công vô tư
-Biết phân biệt các hành vi chí công vô tư .Biết kiểm tra hành vi của mình.
+ Thái độ : Biết quý trọng & ủng hộ hành vi thể hiện chí công vô tư, Phê phán những hành vi không phải chí công vô tư.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9, SGK, SGV GDCD9.
Học sinh: đọc trước bài ở nhà, vở ghi, SGK.
C.Tiến trình hoạt động 
I.ổn định tổ chức :
+ Lớp 9A : ....................... Lớp 9B : .....................
II. Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ, Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
Giới thiệu chương trình GDCD9.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
Đây là một trong những đức tính mà Bác Hồ đã dạy: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư
Gọi học sinh đọc mẩu chuyện về Tô Hiến Thành 
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc
? Tại sao nếu chọn người làm việc, T.H.T chon V.T.Tá?
Đó là người có tinh thần trách nhiệm cao, hết lòng vì công việc
? T.H.T không chọn người đã hầu hạ mình chu đáo
Đọc “ Điều mong muốn của Bác Hồ’
? Cùng với sự hiểu biết của em về BH em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập suy nghĩ của h/s)
? Theo em những điều đó đã tác động ntn đến tình cảm của nhân dân ta đvới Bác?
Kính yêu -> sống, làm việc theo gương Bác
? Em hiểu thế nào là chí công vô tư và tác dụng của nó trong đời sống cộng đồng?
? Chí công vô tư là gì?
? Chí công vô tư đem lại lợi ích gì cho tập thể
? Người chí công vô tư sẽ được đón nhận những gì?
Tin cậy, kính trọng của người khác
? Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?
ủng hộ, quý trọng người có chí công vô tư
P2 vụ lợi cá nhân
Học tập những người có đ/ tính chí công vô tư
? Tìm những danh ngôn nói về chí công vô tư
Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập, các hành vi
Chia 2 nhóm: N1 chọn h.vi chí công vô tư
N2: chọn h.vi không chí công vô tư
? HS nêu yêu cầu bài tập
? Tán thành ý kiến nào? Tại sao?
Thái độ của em ntn trong các tình huống sau?
? Nêu 1 số VD về những việc làm thể hiện chí công vô tư
I.Đặt vấn đề 
1.Tìm hiểu 1 tấm gương 
về chí công vô tư: 
Tô H.Thành
->Không vì tình riêng mà quên đi trách nhiệm đối với đất nước
2-Tấm gương sáng về 
chí công vô tư : Chủ tịch HCM
Chí công vô tư và ý nghĩa, tác dụng đối với cuộc sống
II.Nội dung bài:
1- Chí công vô tư:
Phẩm chất, công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải vì lợi ích chung của tập thể và toàn xh
Thiết thực-> đnước giàu mạnh, xh công bằng, dân chủ, văn minh
2. Tác dụng của chí công vô tư :
-Được tin cậy, kính trọng
- Đem lại lợi ích cho tập thể & cộng đồng
3.Học sinh rèn luyện phẩm chất chí công vô tư :
- ủng hộ, quý trọng người có chí công vô tư
- Học tập những người có đ/ tính chí công vô tư
Bài tập
Bài 1. A( chí công) B( không ch.công)
d,đ, e a, b, c
Bài 2 . Chọn d, đ
Bài 3 . a, Phản đối
b, đồng tình bạn trung
c, phản đối
IV. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
V. HDVN - Đọc bài 2
Làm BT 4 ( SGK- 6 ).
*Rút kinh nghiệm:	
______________________________________________________________
Ngày soạn: 25/8/2010
Ngàygiảng: 31/8/2010
 Tuần 2 
Tiết 2 - Bài 2 : Tự chủ
A.Mục tiêu bài học 
 +Kiến thức:-Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ cuộc sống
Cá nhân, gia đình và xã hội.
 + Kỹ năng: - Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ.
- Biết đánh giá bản thân và người khác.
 + Thái độ : Tôn trọng người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV GDCD9.
Học sinh: đọc trước bài ở nhà,SGK, vở ghi.
C.Tiến trình hoạt động 
I- ổn định tổ chức : 
II-Kiểm tra:
1- Thế nào là chí công vô tư ? Làm bài tập số 4 (SGK-6).
 2- Bản thân em phải rèn luyện phẩm chất chí công vô tư như thế nào ?
III-Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gọi H/S đọc 2 VD SGK trang 6,7 
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh của gia đình
? Theo em bà Tâm là người ntn?
? N từ 1 HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp ntn? Tại sao như vậy?
? Theo em tính tự chủ biểu hiện ntn?
? Vì sao con người cần biết tự chủ?
? Là học sinh, cần rèn luyện tính tự chủ ntn?
Gọi HS đọc y/c BT 1 
Yêu cầu H/S kể:
Y/ C HS thảo luận
Y/ C HS viết ra giấy, ktra
I.Tự chủ là gì?
Làm chủ bản thân:
Suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong moi hoàn cảnh, bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành vi 
II. ý nghĩa của tự chủ đối với mỗi người 
Con người biết sống đúng đắn cư xử có đạo đức, có văn hoá
Con người biết đứng vững trước khó khăn thử thách
H/s : + suy nghĩ trước khi hành động
+ sau mỗi việc làm xem xét lại thái độ, hành động lời nói đúng/ sai => rút kinh nghiệm
III. Bài tập
1. Bài 1
Đồng ý: a, b, d, e
2. Bài 3
Việc làm của Hằng thiếu tự chủ
3. Bài 4
IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung bài
 -GV cho HS liên hệ thực tế (kể 1 câu chuyện về biết tự chủ )
V. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập
 Đọc bài 3
VI.Rút kinh nghiệm: 
-------------------------------------------------------------------------------------	 
Ngày soạn: 9- 2010 
Ngày dạy : 9 -2010 Tuần 3 :
Tiết 3- Bài 8 : Năng động, sáng tạo
A. Mục tiêu cần đạt: Hiểu được:
 1.Kiến thức :Thế nào là năng động, sáng tạo và vì sao phải năng động sáng tạo 
 2. Kỹ năng : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện của tính năng động, sáng tao. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người xung quanh
 3. Thái độ : Rèn luyện tính năn đông, sáng tạo trong mọi điều kiện hoàn cảnh
B. Chuẩn bị: 
Gv nghiên cứu tài liệu soạn giáo án, tranh ảnh, ca dao tục ngữ ,danh ngôn,SGK
H/s : học bài cũ, SGK, vở ghi,Sưu tầm ca dao, tục ngữ .
C.Tiến trình hoạt động: 
I. ổn định tổ chức : Sĩ số : 
II. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
G giới thiệu bài
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
H đọc vd: về nhà bác học Êđxơn và : “Lê T Hoàng một hs..”
G: chia 4 nhóm = 4 tổ thảo luận 
Câu hỏi:
 - NX về việc làm của Êđi xơn và Lê Thái Hoàng trong 2 câu chuyện trên?
 - Tìm các chi tiết trong truyện thể hiện tính năng động sáng tạo của họ ?
 - Những việc làm đó đem lại những thành quả gì cho Êđi xơn và Lê Thái Hoàng?
Năng động sáng tạo.
? Những việc làm đó đem lại điều gì cho:
? Những việc làm đó t/h tính gì?
? Trong thời đại ngày nay năng động, sáng tạo giúp con người tìm ra điều gì
? Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện của tính năng động, sáng tạo hoặc thiếu năng động, sáng tạo
? G: đưa ra các tình huống để thấy được các biểu hiện khác nhau của tính sáng tạo
? Hiểu thế nào là năng động, sáng tạo
? Năng động?
? Sáng tạo?
? Người năng động sáng tạo là người ntn?
? Người say mê,..
I. Đặt vấn đề
VD: nhà bác học Êđxơn và : “Lê T Hoàng một hs năng động, sáng tạo
Việc làm của Êđi xơn và Lê Thái Hoàng trong 2 câu chuyện đều thể hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động, sáng tạo
Êđixơn: để có đủ ánh sáng kịp thời mổ cấp cứu cho mẹ: ông nghĩ ra một cách đặt các tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho a/s tập trung lại đúng chỗ thuận tiện cho thầy thuốc mổ cho mẹ mình.
Lê Thái Hoàng: tìm toi, ngh/cứu để tìm ra cách giải toán mới hơn nhanh hơn để thư viện tìm những đề thi toán quốc tế dịch ra Tiếng việt để làm; kiên trì là toán; gặp những bài toand khó bạn Hoàng thường thức đến một,2 giờ sáng tìm được lời giải mới thôi
*Những việc làm đó đã mang lại niềm vinh quang cho Êđi xơn cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới
-Lê Thái Hoàng đạt huy chương Đồng kỳ thi toán quốc tế lần thứ 39 và Huy chương vàng kỳ thi Toáng quốc tế lần thứ 40
giúp con người tìm ra cái mới rút ngắn (Ký, ghi rõ họ tên) để đến mục đích đã đề ra một cách xuất sắc
VD:
+ Trong học tập: phương pháp học tập khoa học
+ trong lao động: chủ động, dám nghĩ 
+ Sinh hoạt hàng ngày.
II . Nội dung bài học
1. KN: + Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm
 + Sáng tạo là say mê n/c, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới mẻ về vchất tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đó
- Người năng động, sáng tạo là người luôn say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý tình huống trong thực thực học tập, lđộng, công tác.nhằm đạt kquả cao
IV. Củng cố: - Nhắc lại KN...
- Lấy tình huống so sánh tính năng động sáng tạo với không năng động sáng tạo .
V. Hướng dẫn HS học ở nhà :
 - Học bài trong SGK, Vở ghi.
 - làm bài tập 1,2
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 9- 2010 
Ngày dạy : 9 -2010
Tuần 4:
 Tiết 4 : Bài 8 : Năng động, Sáng tạo
A. Mục tiêu cần đạt: 
 1.Kiến thức :Thế nào là năng động, sáng tạo và vì sao phải năng động sáng tạo 
 2. Kỹ năng : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện của tính năng động, sáng tao. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người xung quanh
 3. Thái độ : Rèn luyện tính năn đông, sáng tạo trong mọi điều kiện hoàn cảnh
B. Chuẩn bị: 
Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
H/s : học bài cũ, soạn bài mới
C.Tiến trình hoạt động:
I. ổn định tổ chức : Sĩ số : 
II. Kiểm tra bài cũ: 1- Em hiểu thế nào là năng động, sáng tạo ? Hãy liên hệ bản thân và rút ra bài học kinh nghiệm ?
III. Bài mới:
G giới thiệu bài
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
? Năng động, sáng tạo là phẩm chất ntn của con người lao động
? Có tác dụng gì đối với con người
? Nhờ năng động, sáng tạo mà con người làm được điều gì
H lấy VD những biểu hiện khác nhau của người thiếu năng động, sáng tạo con người làm nên kỳ tích
? năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình nào?
? Sự năng động, sáng tạo được thể hiện ntn trong học tập 
H làm BT5: chia 4 nhóm thảo luận và rút ra kluận
B6: Thảo luận và rút ra KL biết xd kế hoạch khắc phục khó khăn
? Lấy VD trong sinh hoạt hàng ngày
H lấy vd -> G nhxét
? Để rèn luyện được tính năng động, sáng tạo mỗi học sinh cần phải làm gì?
H đọc và xđ yêu cầu bài tập 1
? Xđịnh hvi thể hiện tính năng động sáng tạo và cho biết vì sao?
H giải thích vs -> gvnx bổ sung
H đọc xđyc bài tập 2
Làm bài tập 2 
I. ý nghĩa của Năng động, sáng tạo :
Là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại
Giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh
Rút ngắn thời gian đạt mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp
Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước
Năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năng, tích cực của mỗi người trong học tập, lao động, cuộc sống.
II.Rèn luyện năng động, sáng tạo 
1. Trong học tập: t/hiện ở phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi để phát hiện cái mới, không thoả mãn với những điều đã biết
+ Trong L.Đ chủ động, dám nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới cái hay 
+ Tự xây dựng kế hoạch khặc phục khó khăn mà bản thân gặp phải
2. Luyện tập
Bài1: hành vi thể hiện tính năng động , sáng tạo :b. đ. e . h
hành vi thể hiện tính không năng động, sáng tạo: a. c. d. g
Bài tập 2 : - tán thành d,e
- không tán thành a,b,c,đ
IV. Củng cố: nhắc lại KN thế nào là năng động, sáng tạo, biểu hiện.
V. HD HS học ở nhà : - Học thuộc bài trong SGK và vở ghi
 - HS đọc bài 9
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 9- 2010 
 Ngày dạy : 9 -2010
Tuần 5
 Tiết 5 - Bài 3 dân chủ và kỷ luật 
 A. Mục tiêu:
+Kiến thức :- Học sinh cần hiểu được thế nào là dân chủ, kỷ luật; Những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và trong đời sống xã hội.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, điều kiện để mỗi người phát triển nhân cách và góp phần xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ văn minh 
+Kỹ năng : - Giúp học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phát huy vai trò của công dân, thực hiện tốt Dân chủ, kỉ luật như biết biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, biết góp ý với bạn bè và mọi người xung quanh.
 + Thái độ : - Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội thể hiện tốt tính dân chủ và tính kỉ luật. 
 -Có ý thức rèn luyện tính dân chủ và kỷ luật trong học tập và cá hoạt động.
B. Chuẩn bị:
GV : SGK, SGV, Giáo án, đọc tài liệu, tranh ảnh,sự kiện tình huống, 
HS : SGK,vở ghi, đọc bài mới, học bài cũ
C.Tiến trình lên lớp 
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ ?
Hãy nêu 1 tình huốngđòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường, cách ứng sử của em cho phù hợp ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
____________________________
GV dẫn dắt vào bài
HS đọc VD/sgk/20
Tổ chức cho HS trao đổi về tình huống SGK 
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 VD trên
GV chia bảng thành 2 phần
HS trả lời và điền ý kiến cá nhân vào 2 cột
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
? Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp phát huy dân chủ và kỷ luật của lớp 9A 
G chia bảng thành 2 cột 
H trả lời và điền vào 2 cột
H cả lớp tham gia góp ý kiến
G nhận xét, bổ sung
? Việc làm của ông giám đốc cho thấy ông là người ntn?
H trả lời cá nhân
H cả lớp trao đổi
G nhận xét, bổ sung
? Từ các nhxét trên về việc làm của lớp 9A và của ông GĐ em rút ra bài học gi
H trao đổi, phát biểu
G nhxét và kết luận
G kết luận chuyển ý
G tổ chức cho h/s thảo luận theo nhóm chia lớp thành 3 nhóm
G giao câu hỏi cho học sinh
H cử đại diện nhóm, thư kí
G hướng dẫn các nhóm thảo luận ( có gợi ý)
Nhóm 1:
Câu 1: Em hiểu thế nào là DC?
Câu 2: Thế nào là tính kỉ luật?
Nhóm 2: 
Câu 1: Dân chủ, kỉ luật thể hiện ntn?
Câu 2: Tác dụng của dân chủ và kỉ luật?
Nhóm 3: 
Câu 1: Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần phải có Dân chủ, kỉ luật 
Câu 2: Chúng ta cần rèn luyện Dân chủ, kỉ luật ntn?
Cử đại diện nhóm trình bày.
H góp ý kiến.
G nhxét, bổ sung
G hướng dẫn, H rút ra bài học
G trình nội dung bài học lên bảng
-H ghi vào vở 
G nhắc lại nội dung bài học
G kết luận chuyển ý
G. HS cả lớp phân tích các hiện tượng trong học tập và trong cuộc sống, các quan hệ XH
G đưa ra các câu hỏi
H trả lơì
G bổ sung, hướng đến ý đúng
Hoạt động của trò
___________________________
I.Đặt vấn đề
Có dân chủ:
Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất chỉ tiêu cụ thể
Các biện pháp thực hiện vấn đề chung
Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể 
Thành lập “Đội thanh niên cờ đỏ”.
Thiếu dân chủ
Công nhân không được bàn bạc, góp ý các yêu cầu của GĐ 
Sức khỏe củ công nhân giảm sút
CN kiến nghị cải thiện lao động, đời sống vật chất tinh thần, nhưng không được chấp nhận.
GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng
II.Nội dung bài học
1-Thế nào là Dân chủ, kỉ luật ?
DC là:
Mọi người làm chủ công việc 
Mọi người được viết được cùng tham gia.
Mọi người góp ý kiến thực hiện kiểm tra giám sát
Kỉ luật là:
Tuân theo quy luật của cộng đồng
Hành động thống nhất để đạt chất lượng cao
2-Tác dụng:
Tạo ra sự thống nhất cao về nhận nhận thức, ý trí và hành động
Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân
XD xã hội phát triển về mọi mặt
Rèn luyện ntn?
Mọi người cần tự giác chấp hành kỷ luật
Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy Dân chủ, kỉ luật 
HS vâng lời bố mẹ thực hiện quy định của trường.
III.Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ 
ý : a,b,d
IV. Củng cố
G khái quát nội dung bài học
V. Hướng dẫn HS học ở nhà :
H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về dân chủ, lỷ luật .
- làm bài tập số 2,3,4 ( SGK- 11)
Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 9- 2010 
Ngày dạy : 9 -2010 
 Tiết 6 : Bài 4- Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu:
+Kiến thức : -Học sinh cần hiểu được hoà bình là khát vọng của nhân loại, mang lại hạnh phúc cho con người.Hiểu được hậu quả, tác hại của chiến tranh
-Trách nhiệm bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của toàn nhân loại
+Kỹ năng : Tích cực tham gia vào các hoạt động vì hoà bình chống chiến tranh, vận động mọi người cùng tham gia
+ Thái độ : -Yêu hoà bình, gét chiến tranh .
B.Chuẩn bị:
GV đọc tài liệu, tranh ảnh 
HS đọc bài mới, học bài cũ
C.Tiến trình lên lớp 
I .ổn định tổ chức:
II . Kiểm tra bài cũ:
1 - HS lên bảng làm bài tập 1,2 trang 11 SGK .
2 - Những câu tục ngữ sau đâycâu nào nói về tính kỷ luật ?
-Ao có bờ , sông có bến . - Đất có lề , quê có thói .
- Ăn có chừng , chơi có độ . -Tiên học lễ, hậu học văn .
- Nước có vua, chùa có bụt .
III . Bài mới
Hoạt động của Thầy
-------------------------------------------
Cho h/s thảo luận theo nhóm: 3 nhóm
Cử đại diện nhóm đọc thông tin trong sgk
GV sử dụng 2 bức tranh sgk để thảo luận
G treo tranh lên bảng
Các nhóm đọc thông tin và xem tranh 
G đặt câu hỏi?
Nhóm 1:
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin và xem ảnh
Câu 2: Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì cho con người?
Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em 
Nhóm 2
C1: Vì sao phải ngăn ngừa chtranh và bảo vệ hoà bình
C 2. Cần phải làm gì để ngăn ngừa ctranh và bảo vệ hoà bình
Nhóm 3
C1: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ gây ctranh ở Việt Nam?
C2. Em rút ra bài học gì sau khi thảo luận các thông tin và ảnh
Các nhóm thảo luận 
G hướng dẫn các nhóm trình bày
H trình bày
HS nhận xét
GV đánh giá, xem xét
G kết luận chuyển ý
G giúp h/s hiểu được hoà bình là gì và các hoạt động nhằm bảo vệ hoà bình, học sinh liên hệ bản thân
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình
GV và HS đàm thoại theo 3 câu hỏi
H trình bày, nhận xét
G nhận xét, bổ sung
H ghi vào vở 
HS làm bài tập
Bài tập 1/16
Bài tập 4/16
H tham gia tiểu phẩm phân vai và lời thoại
H cả lớp nhận xét
G nhận xét, đánh giá
Hoạt động của Trò
----------------------------------------
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
Sự tàn khốc của chiến tranh
Giá trị của hoà bình
Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình 
 Hậu quả :
CTTG 1 làm 10 triệu người chết
CTTG2 làm 60 triệu người chết
Từ 1900 -> 2000 chiến tranh làm:
2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em thươngtích tàn phế
20 triệu trẻ em sống bơ vơ
3 trăm nghìn trẻ em tuổi thiếu niên buộc phải đi lính cầm súng giết người
Nhóm 2
HS trả lời 
Nhóm 3
II.Nội dung bài học 
1. Hoà bình :
- Không có chiến tranh hay sung đột vũ trang 
- Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng bình đẳng giữa các quốc gia,DT, giữa con người với con người
- là khát vọng của nhân loại
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng long thương lượng đàm phán đê giải quyết mâu thuẫn
- không để xảy ra chiến tranh sung đột
3. Rèn luyện
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà bình thể hiện mọi nơi mọi lúc giữa mọi người
DT đã và đang tích cực vì sự nghiệp bảo vệ hoà bình và công lý trên TG 
III.Luyện tập
H làm bài tập 1,4 (SGK- 14)
IV. Củng cố
G khái quát nội dung bài học
V . HD HS học ở nhà : -Làm bài tập số : 2 ,3 ( SGK- 14)
 - H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
 -Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docCong Dan 9(2).doc