Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Lâm Thao

Giáo án Đại số 9  - Trường THCS Lâm Thao

A- Mục tiêu:

 - Học sinh biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

 - Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai để giải các bài toán liên quan.

 - GD cho HS yêu thích bộ môn, tính cẩn thận.

 B- Phương tiện thực hiện:

 GV: - Bảng phụ

 HS: - Ôn tập các phép biến đổi căn bậc hai;

 C- Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, gợi mở, gq vấn đề.

 D- Tiến trình dạy học:

 I- Ổn định tổ chức:

 B- Kiểm tra bài cũ:

 HS 1: Điền vào chỗ.để hoàn thành công thức:

 

doc 112 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Lâm Thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 13: rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
	A- mục tiêu:
	- Học sinh biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
	- Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai để giải các bài toán liên quan.
	- GD cho HS yêu thích bộ môn, tính cẩn thận.
	B- Phương tiện thực hiện:
	GV: 	- Bảng phụ
	HS: 	- Ôn tập các phép biến đổi căn bậc hai;	
	C- Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, gợi mở, gq vấn đề.
	D- Tiến trình dạy học:
	I- ổn định tổ chức:
	B- Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Điền vào chỗ............để hoàn thành công thức:
	1. =............. 
	2. =............ với A.............; B.........	 với A≥0; B≥0
	3. =............. với A.............; B.........	(với A≥0; B>0)
	4. ............ với B.........	 B≥0
	5. với A.B........và B......	 AB≥0, B≠0
	HS 2: Bài tập 70 SBT 14:
	Rút gọn: 
	III- Bài mới: Trên cơ sở các phép biến đổi CTBH, ta phối hợp để rút gọn các biểu thức chứa CTBH.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Rút gọn biểu thức là biến đổi các biểu thức về các căn thức đồng dạng rồi thực hiện các phép tính.
- Viết ví dụ 1 ra bảng phụ:
- GV yêu cầu HS đọc VD1: 2'
? Ban đầu, ta cần thực hiện phép biến đổi nào?
 GV cho HS làm ?1
GV yêu cầu HS làm BT 58 (a,b)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
 Nhóm 1+2: câu a
 Nhóm 3+4: câu b
GV cho HS đọc ví dụ 2 và bài giải trên bảng phụ.
? Khi biến đổi vế trái ta áp dụng các hằng đẳng thức nào?
(A+B)(A-B)=A2-B2
(A+B)2=(A2+2AB+B2)
GV yêu cầu HS làm ?2
GV: Để chứng minh đẳng thức trên ta sẽ tiến hành như thế nào? 
 Hãy chứng minh đẳng thức?
Cách 1: Quy đồng, rút gọn
Cách 2: Trục căn thức ở mẫu rồi biến đổi.
Cách 3:
? Nêu nhận xét về vế trái.
 VT là hđt 
 = 
GV cho HS làm tiếp VD 3?
(Đề bài và lời giải đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán trong P
 HS rút gọn dưới sự hướng dẫn của GV.
GV lưu ý cho HS:
 suy ra A > 0 hoặc A < 0 
 B 0
 GV gọi 2 HS làm ?3 
Y/c HS dưới lớp làm vào vở.
GV lưu ý cho HS phải tìm ĐKXĐ cho biểu thức trước khi rút gọn.
Câu a ta có thể trục căn thức ở mẫu.
*.Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai:
 VD1: Rút gọn:
 ( a > 0 )
=
= 
?1: Rút gọn:
 với a≥0 
= 
= 
Bài 58:
a) = + + 
 = 3
b)
 = 
Ví dụ 2: SGK 32
?2: Chứng minh đẳng thức:
(a>0,b>0)
BĐVT
 VT =
 = 
 = 
 =
 = = VP
Vậy đẳng thức được CM.
?3: Rút gọn biểu thức:
a) 
điều kiện x≠-
= 
b, ĐK a≥0, a≠1;
= 
IV.Củng cố
 GV nhắc lại cách rút gọn biểu thức, CM đẳng thức.
V- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
	- BTVN: 58 c, d;60, 61; 62(SGK),80, 81 SBT
HD bài 60b, Tìm x sao cho B có giá trị là 16
 Ta cho B = 16 rồi giải phương trình tìm x. 
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 14: luyện tập (t1)
	A- mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng rút gọn các biểu thức có chứa căn bậc hai, chú ý tìm điều kiện xác định của căn thức, của biểu thức.
	- Sử dụng kết quả rút gọn để chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức với 1 hằng số, tìm x....và các bài toán liên quan.
	- GD cho HS ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
	B- Phương tiện thực hiện:
	GV: 	- Bảng phụ
	HS: 	- Ôn tập các phép biến đổi căn bậc hai;	
	C- Phương pháp giảng dạy: luyện giải bài tập
	D- Tiến trình dạy học:
	I- ổn định tổ chức:
	II- Kiểm tra bài cũ:
	1) Bài tập 62c, 66 SGK 34;
	2) Bài tập 62d SGK.
	III- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn các thừa số là số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn, thực hiện các phép biến đổi biểu thức chứa căn?
 Gọi HS lên bảng trình bày.
Hãy khử mẫu của biểu thức lấy căn rồi rút gọn.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
Hãy nêu cách làm?
Cho HS thực hiện.
Hãy tìm x sao cho B có giá trị bằng 16?
Nêu cách làm?
GV lưu ý = x x ≥ 0 
 a ≥ 0 a = x2
Nêu các phương pháp c/ m đẳng thức?
Cách làm BT này?
Gọi 2 HS thực hiện.
GV lưu ý cho HS đk của bài toán.
Dạng 1: Rút gọn các biểu thức:
Bài 62( SGK)
a)
 =
 =
c, 
 = 
 = 21 -2 + 2
 = 21
Bài 63 (SGK)
a, với a > 0, b > 0 
 =
 = 
Bài 60 (SGK)
a, B = 
 ( với x ≥ -1)
 = 
 = 4 
b, B = 16 4 = 16
 = 4 
 x + 1 = 16
 x = 15
 Vậy với x = 15 thì B có giá trị bằng 16
Dạng 2: Chứng minh đẳng thức
Bài 61 SGK 33
a, 
BĐVT
 VT = 
 = = VP
Vậy đẳng thức được c/m.
Bài 64 (SGK)
b, với a + b > 0,b ≠ 0
BĐVT
 VT = vì a + b > 0
 = VP
Vậy đẳng thức được c/m
	IV- Củng cố:
 GV nhắc lại: - Cách rút gọn biểu thức.
 - Cách c/m đẳng thức.
 - Cách tìm x với đk cho trước của biểu thức.
	V- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà:
	- Xem lại các BT đã chữa.
 - Làm BT 62,63, 64( phần còn lại), 65, 66 ( SGK – 33, 34) 
	- Mang máy tính bỏ túi và bảng số.
 HDBT 65 : Để so sánh giá trị của M với 1 ta so sánh hiệu
 M – 1 M < 1
 M – 1 > 0 => M > 1 
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 15: luyện tập (t2)
A.Mục tiêu
B. Phương tiện thực hiện Như tiết 14
C.Cách thức tiến hành
D. Tiến trình bài dạy
 I.Tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ: Cùng bài mới
 III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Hãy rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1.
GV gọi HS lên bảng rút gọn M?
GV so sánh giá trị của M với 1 ta xét hiệu M – 1
Gọi Hc thực hiện.
Cho HS n/x và GV chữa.
GV giới thiệu cho HS cách làm khác.
M = = 1 - 
 Có a > 0 và a ≠ 1 nên - < 0
=> M = 1 - < 1
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Q=
a, Rút gọn Q với a > 0, a ≠ 1 và a ≠ 4
b, Tìm a để Q = - 1
c, Tìm a để Q > 0
Cho HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a và câu b
Nửa lớp làm câu a và câu c
GV đi kiểm tra các nhóm hoạt động nhận xét, góp ý.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV đưa đề bài lên bảng phụ
a, Chứng minh
x2 + x + 1 = 
GV hướng dẫn HS biến đổi sao cho biến x nằm hết trong bình phương của một tổng.
b. Tìm GTNN của biểu thức
x2 + x + 1. 
Giá trị đó đạt được khi x bằng bao nhiêu?
GV gợi ý có giá trị như thế nào?
GV cùng HS thực hiện.
GV nhắc lại cho HS cách làm BT tìm GTNN, GTLN của biểu thức.
Bài 65 (SGK-34)
M = với a> 0
 và a ≠ 1
M = 
M = 
M = 
Xét hiệu M – 1
 M – 1 = - 1
=> M - 1 = 
=> M - 1 = -
Có a > 0 và a ≠ 1 => > 0 => - < 0
Hay M – 1 < 0
 => M < 1
Bài 86 ( SBT)
a, Q = 
 Q = 
 Q = 
b, Q = -1 a > 0
 = - 1 với a ≠ 1
 a ≠ 4
 - 2 = -3
 4 = 2
 = 
 a = (TMĐK)
c, Q > 0
 > 0 với a > 0, a ≠ 1 và a ≠ 4
=> 3 > 0
Vậy > 0 - 2 > 0
 > 2
 a > 4 ( TMĐK)
Bài 82 ( SBT)
a, BĐVT
 VT = x2 + 2x
 = = VP
b, Ta có với mọi x
=> ≥ với mọi x
Vậy x2 + x + 1 ≥ 
 => GTNN của x2 + x + 1 bằng 
IV.Củng cố
 Gv nhắc lại kiến thức của bài.
V. HD học sinh học tập ở nhà
 Xem lại các bài tập đã chữa.
 Làm BT81,84,85 (SBT)
 Giờ sau mang bảng số và MTBT.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: căn bậc ba
	A- mục tiêu:
	 - HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác.
	 - Biết được một số tính chất của căn bậc ba
	 - HS được giới thiệu cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính bỏ túi
	B- Phương tiện thực hiện:
	GV: 	- Bảng phụ, MTBT, bảng số với 4 chữ sốthập phân.	
	HS: 	- Ôn tập các phép biến đổi căn bậc hai;
	- Máy tính bỏ túi , bảng số với 4 chữ số thập phân
	C- Phương pháp giảng dạy: 
 Nêu vấn đề, gợi mở, gq vấn đề
	D- Tiến trình dạy học:
	I- ổn định tổ chức:
	II- Kiểm tra bài cũ:
	1) Nêu định nghĩa căn bậc hai của 1 số a không âm
	Với a>0; a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai;
	2) Bài tập 84a SBT.
	III- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu 1 HS đọc bài toán SGK và tóm tắt đề bài.
 Thể tích hình lập phương tính theo công thức nào?
 Y/c HS giải BT bằng cách lập phương trình?
GV: 43=64 → gọi 4 là căn bậc ba của 64
? Căn bậc ba của một số a là 1 số x như thế nào?
? Theo định nghĩa đó, hãy tìm căn bậc ba của 8, của 0, của -1, của -125
GV: với a > 0, a = 0, a < 0, mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba ? là các số như thế nào?
Nhận xét sự giống và khác nhau của căn bậc ba và căn bậc hai 
 GV yêu cầu HS làm ?1
GV yêu cầu HS làm BT 67 (SGK 36)
 GV giới thiệu cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi?
 Tính: 
GV viết đề bài ra bảng phụ
 Điền vào dấu ..... để hoàn thành các công thức:
Với a, b≥0
 a<b ↔ 
 Với a≥0, b>0
Tương tự căn bậc ba có tính chất:
-Tính chất a dùng để so sánh.
-Tính chất b dùng để
 + Khai căn bậc ba 1 tích
 + Nhân các căn thức bậc ba 
-Tính chấtc dùng để
 + Chia 2 căn bậc ba.
 + Khai phương CBB một thương
GV yêu cầu HS làm ?2
1. Khái niệm căn bậc ba 
Bài toán: 
Thùng hình lập phương Tính độ dài của thùng
V = 64 l ( đơn vị dm)
Giải
Gọi cạnh của hình lập phương x(dm), đk: x>0, thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức: V= x3
Theo đề bài ta có: x3=64
→ x=4 (vì 43= 64) (TMĐK)
Vậyđộ dài của thùng hình lập phương là 4 dm.
Định nghĩa: SGK
 Ký hiệu: = x a = x3 
Nhận xét: 
Mỗi số a đều có duy nhất 1 căn bậc ba. 
Căn bậc ba của 1 số dương là số dương.
Căn bậc ba của số 0 là số 0.
Căn bậc ba của số âm là số âm.
?1
a, b, 
c, d, 
5
1
2
Shift
8
 7
2
9
±
Shift
-9
0
.
0
6
4
Shift
0,4
2. Tính chất:
a) a < b ↔ < a,bR
Ví dụ: So sánh 2 và 
2= vì 8>7
→ >. Vậy 2> 
b) = a, bR
Ví dụ: Rút gọn: - 5a
 = .- 5a = 2a-5a
 = -3a
c, Với b≠0: 
?2
:= 12: 4 = 3
:= = 3
IV. Củng cố
 - Nhắc lại đ/n CBB và các tính chất của nó.
 - Cho HS làm BT 68 (SGK).
 - GV đưa 1 phần của bảng lập phương lên bảng phụ, hướng dẫn cách tìm căn bậc ba của 1 số = bảng
V- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
	- Đọc bài đọc thêm Tr 36, 37 (SGK)
	- BTVN: 67, 6970, 71, 72 SGK 40
	- Trả lời 5 câu hỏi ôn tập chương.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17: Ôn tập chương I (t1)
	A- mục tiêu:
	- HS nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai một cách có hệ thống.
	- Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình, giải BPT, rút gọn biểu thức có chứa CBH, tìm ĐKXĐ của biểu thức.
	- GD cho HS tính cẩn thận, tư duy logíc.
	B- Phương tiện thực hiện:
	GV: 	- Bảng phụ, máy tính bỏ túi.	
	HS: 	- Ôn tập chương I.	
	C- Phương pháp giảng dạy: 
 Ôn luyện, thực hành
	D- Tiến trình dạy học:
	I- ổn định tổ chức:
	II- Kiểm tra bài cũ:
	Trong khi ôn tập.
	III- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Nêu ĐK để x là CBHSH của số a không âm? Cho VD?
GV đưa bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. Các khẳng định sau khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
 a) Nếu căn bậc hai số học của 1 số là thì số đó là:
A. 2; B. 8; C. không có số nào
b) =-4 thì a bằng:
A. 16; B: -16; C. không có số nào
Hãy c/m 
Cho HS vận dụng làm BT 71b
Biểu thức xác định khi nào?
Cho HS làm BT:
a. Biểu thức xác định với các giá trị của x
 A. x ≥ 0 B. x ≤ C. x ≥ 
b. Biểu thức xác định với các giá trị của x
A. x ≤ B. x ≥ và x ≠ 0 
C. x ≤ và x ≠ 0  ... ng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bằng lời trình bày bài toán.
E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Xem lại bài tập
 - BTVN: 37, 38, 39 (SGK 24, 25) 
 44, 45 (SBT 10)
Bài tập trắc nghiệm:
 2 rổ trứng chứa tất cả 450 quả trứng. Nếu lấy 40 quả trứng ở rổ thứ 1 chuyển sang rổ thứ 2 thì số trứng ở rổ thứ 2 = số trứng ở rổ thứ 1. Số trứng ở mỗi rổ ban đầu là:
A. Rổ thứ 1 có 290 quả, rổ thứ 2 có 160 quả;
B. Rổ thứ 1 có 295 quả, rổ thứ 2 có 165 quả;
C. Rổ thứ 1 có 310 quả, rổ thứ 2 có 140 quả;
D. Rổ thứ 1 có 300 quả, rổ thứ 2 có 150 quả;
Đáp án A
 x+y=450
 (x-40)=(y+40)
Bài 31 (SGK)
Cạnh 1
Cạnh 2
SD
Ban đầu
x(cm)
y(cm)
cm2
Tăng
(x+3)cm
y+3 (cm)
cm2
Giảm
(x-2)cm
(y-4) (cm)
cm2
 đk: x>2; y>4
Hệ phương trình:
 =+36
 =-36
ô 3x+3y = 63
 -4x-2y=-60
ô x+y=21
 -2x-y=-30
ô x=9
 y=12 thoả mãn đk 
Bài 34: SGK 24
Số luống
Số cây
1 luống
Số cây
cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x+8
y-3
(x+8)(y-3)
Thay đổi 2
x-4
y+2
(x-4)(y+2)
 đk: x,y ẻN; x>4; y>3
(I) (x+8)(y-3)=xy-54
 (x-4)(y+2)=xy+32
(I)ô -3x+8y=-30
 2x-4y=40
 ô x=50
 y=15 thoả mãn đk 
Vậy: số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15=750 cây
Bài 36 (SGK 240)
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x
Gọi số lần bắn được điểm 6 là y
 đk: x,y ẻN*
Mà tổng tần số là 100, ta có phương trình:
 25+42+x+15+y=100
ô x+y=18 (1)
Điểm số trung bình là 8,69 ta có phương trình 
ô 4x+3y=68 (2)
Ta có hệ phương trình:
 x+y = 18 (1)
 4x+3y=68 (2)
ô x=14
 y=4 thoả mãn đk
Vậy: Số lần bắn được điểm 8 là 14 lần
 Số lần bắn được điểm 6 là 4 lần
Bài 42 (SBT 10)
Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) và số HS của lớp là y (HS)
 đk: x, y ẻ N* và x>1
- Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ, ta có phương trình:
 y=3x+6
Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa 1 ghế
 y=4(x-1)
Ta có hệ phương trình:
 y=3x+6
 y=4(x-1)
ô x=10
 y=36
Số ghế dài của lớp 10 ghế
Số HS của lớp là 36 HS
HD:
Bài 37:
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s)
Gọi vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s)
 đk: x>0, y>0
Khi chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20s hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20s đúng 1 vòng.
 Ta có: 20x-20y= 20
 Khi chuyển động ngược, cứ 4s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình:
 4x+4y = 20
______________________________________________________________
TUầN: 22
Ngày S: 
Ngày G: 
Tiết 43: 
Luyện tập
	I- Mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình; tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.
	- HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
	- Cung cấp kiến thức thực tế cho HS.
	II- Phương tiện thực hiện:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
	HS: Máy tính bỏ túi.
	III- Cách thức tiến hành:
	Thầy tổ chức - trò hoạt động.
	IV- Tiến trình dạy học:
	A- ổn định tổ chức:
	9A1: 	36/36 
	9A2:	29/29
	B- Kiểm tra bài cũ:
	1) Chữa bài tập 37 (SGK 24)
	2) Bài 45 (SBT 10)
Thời gian HTCV
Năng suất 1 ngày
2 người
4 (ngày)
CV
Người 1
x (ngày)
CV
Người 2
y (ngày)
CV
 đk: x, y>4
 Hệ phương trình: 
	+= (1)
	+=1 (2)	
	đ 	x=12
 	y=6 thoả mãn 
	C- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
 Điền bảng phân tích đại lượng
Nâng cao:
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Đây là bài toán nói về thuế VAT, nếu 1 loại hàng có mức thuế VAT 10%, em hiểu điều đó như thế nào?
 (Nghĩa là chưa kể thuế giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng 110%)
Biểu thị các đại lượng và lập phương trình bài toán.
GV yêu cầu HS lập hệ phương trình đ giải hệ phương trình đ VN làm.
D- Củng cố:
 Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
 Bài tập trắc nghiệm:
E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Ôn tập chương III, làm câu hỏi ôn tập chương.
 - Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
 - Bài 39 SGK 25
 - 40, 41, 42 (SGK 27)
Bài 38 (SGK 24)
Thời gian chảy đầy bể
Năng suất chảy 1 h
2 vòi
 (h)
 (bể)
Vòi 1
x (h)
 (bể)
Vòi 2
y (h)
 (bể)
 đk: x,y >
Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
 đk: x,y>
2 vòi cùng chảy trong h thì đầy bể. Vậy mỗi giờ 2 vòi chảy được bể, ta có phương trình:
 += (1)
Mở vòi thứ 1 trong 10' (=h) được bể
Mở vòi thứ 2 trong 12' (=h) được bể
Cả 2 vòi chảy được bể ta có phương trình:
+=
Ta có hệ phương trình:
 += 
 +=
 đ x=2
 y=4 thoả mãn
Vậy: Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2(h)
 Vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4(h)
Tóm tắt đề:
2 cần cẩu lớn (6h) + 5 cần cẩu bé (3h) đ hoàn thành công việc 
2 cần cẩu lớn (4h) + 5 cần cẩu bé (4h) đ hoàn thành công việc 
Thời gian HTCV
Năng suất 1h
Cần cẩu lớn
x(h)
CV
Cần cẩu bé
y(h)
 CV
 đk: x, y>0
Hệ phương trình:
 .6+.3=1
 .4+.4=1
đ x=24
 y=30 thoả mãn đk
Bài 39 (SGK 25)
Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x, y (triệu đồng)
 đk: x, y>0
Loại hàng thứ 1 mức thuế 10% phải trả x (triệu đồng);
Loại hàng thứ 2 mức thuế 8% phải trả y (triệu đồng);
Ta có phương trình:
 x+y=2,17
Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả (x+y)
Ta có phương trình: (x+y)=2,18
______________________________________________________________
TUầN: 23
Ngày S: 
Ngày G: 
Tiết 44: 
ôn tập chương iii (t1)
	I- Mục tiêu:
	- Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
	- Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
	- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn.
	- Yêu thích bộ môn.
	II- Phương tiện thực hiện:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	HS: 	Ôn tập kiến thức cần nhớ SGK 26
	Đồ dùng học tập.
	III- Cách thức tiến hành:
	Luyện - giảng.
	IV- Tiến trình dạy học:
	A- ổn định tổ chức:
	9A1: 	36/36 
	9A2:	29/29
	B- Kiểm tra bài cũ:
	Trong khi ôn 
	C- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
 GV: Thế nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn?
 Cho ví dụ?
GV: Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn:
a) 2x-y= 3
b) 0x+2y = 4
c) 0x+0y=7
d) 5x-0y=0
e) x+y-z = 7 (x,y, z là các ẩn số).
GV: Phương trình bậc nhất 2 ẩn có bao nhiêu nghiệm số (vô số nghiệm)
Hoạt động 2:
GV: Cho hệ phương trình:
 ax+by=c (d)
 a'x+b'y=c' (d')
Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
 Nhóm 1+N2: phần a
 Nhóm 3+N4: phần b
 Thời gian: 7'
Hoạt động 3:
Giải hệ phương trình:
 =1 (1)
 =1 (2)
GV gợi ý: Nhân 2 vế phương trình (1) với 1-
Hoạt động 3:
Giải hệ phương trình:
 =1 (1)
 =1 (2)
GV gợi ý: Nhân 2 vế phương trình (1) với 1-
Nhân 2 vế phương trình (2) với ta có:
D- Củng cố:
Bài tập trắc nghiệm:
 Cho 2 đường thẳng:
(d1): (m+1)x-2y=m+1
(d2): m2x-y=m2+2m
Biết 2 đường thẳng cắt nhau tại điểm A(3;4). Giá trị của m bằng:
A. m=-1; C. m=0
B. m=2; D. m=3
E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà
 - Bài 51 (b, d) 
 - Bài 52, 53 (SBT 11)
 - Bài 43, 44 (SGK 27)
 - Tiết sau ôn tập chương phần giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1) Ôn tập về phương trình bậc nhất 2 ẩn
Đáp án: a, b, d là phương trình bậc nhất 2 ẩn.
2) Ôn tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:
có dạng: 
 ax+by=c (d)
 a'x+b'y=c' (d')
Nghiệm số:
 - Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d') hay 
- Vô nghiệm nếu (d) // (d') hay
- Vô số nghiệm: (d) º (d') hay
Bài 40 (SGK 27)
a) 
(I) 2x+5y=2
 x+y=1
Nhận xét: có 
 Hay 
đ Hệ phương trình vô nghiệm.
Giải: 
 (2) ô 2x+5y=2
 2x+5y=5
ô 0x+0y=-3
 2x+5y=2 
đ hệ phương trình vô nghiệm.
Minh hoạ hình học:
(d): 2x+5y = 2
 Cho x=0 đ y=
 y=0 đ x=1
(d'): 2x+5y=5
Cho x=0 đ y=1
 Cho y=0 đ x= 
y
2
2/5
O
-1
-2
(d) x
1 2 2/5
2/5x+y=1 (d')
Tương tự đối với phần b
3) Luyện tập.
Bài 41 (a)
 -(1-3)y=1- 
 x+5y=
↔ x(1-)+2y=1-
 x(1-)+5y=
↔ 3y=+-1
 x(1-)+5y=
↔ x=
 y=
HD: Thay x=4; y=4 vào (d1) → m=0
 Đáp án: B
_____________________________________________________________
TUầN: 23
Ngày S: 11.2.2006
Ngày G: 22.2.2006
Tiết 45: 
ôn tập chương iii (t2)
	I- Mục tiêu:
	- Củng cố các kiến thức học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
	- Nâng cao kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước.
	- Yêu thích bộ môn.
	II- Phương tiện thực hiện:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
	HS: 	Ôn lại các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình, kỹ năng giải hệ phương trình và các bài tập GV yêu cầu.
	Máy tính bỏ túi, thước kẻ.
	III- Cách thức tiến hành:
	Luyện - giảng.
	IV- Tiến trình dạy học:
	A- ổn định tổ chức:
	9A1: 	36/36 
	9A2:	29/29
	B- Kiểm tra bài cũ:
	1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
	a) Bài 43 (SGK 27)
	Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h)
	Gọi vận tốc người đi chậm là y (km/h)
 	đk: x, y>0
	Nếu 2 người cùng khởi hành đến khi gặp nhau quãng đường người đi nhanh được 2km, người đi chậm 1,6km. Ta có phương trình:
	(1)
	Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút (=h). Ta có phương trình:
	 (2)
	 Giải phương trình (1) (2) → 	x=4,5
 	y=3,6 thoả mãn đk
	C- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
GV tóm tắt đề bài:
 2 đội 12 ngày → hoàn thành công việc 
 2 đội + đội II → hoàn thành công việc 
 (8 ngày) (năng suất gấp đôi; 3người)
GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS nêu cách điền.
GV gọi HS trình bày bài giải đến lập xong phương trình 
GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp 2 để lập phương trình 2 của bài toán.
GV hướng dẫn HS phân tích bảng.
- Chọn ẩn, điền dần vào bảng.
GV gọi 1 HS trình bày từ chọn ẩn đến khi lập xong phương trình (1)
HS2 trình bày lập xong phương trình (2)
D- Củng cố:
 - Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
 - BTVN: Bảng phụ.
 - Bài 44 (SGK)
E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương.
 - VN: 54, 55 (SBT)
 - Bài 40, 41, 42 (SNC-CĐ)
 - Ôn tập tiết sau kiểm tra chương III đại số.
Bài 45 (SGK 27)
Thời gian HTCV
Năng suất 1 ngày
Đội I
x(ngày)
 (CV)
Đội II
y (ngày)
 (CV)
2 đội
12 (ngày)
 CV
 đk: x, y>12
Ta có phương trình:
+= (1)
2 đội làm trong 8 ngày được CV
Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc, ta có phương trình:
 +.=1→ =
→ y=21
Ta có hệ phương trình:
 + =
 y=21
→ x=28
 y= 21 thoả mãn 
Vậy: Đội I: 28 ngày
 Đội II: 21 ngày.
Bài 46 (SGK 27) 
Năm ngoái
Năm nay
Đơn vị 1
x(tấn)
115%x(tấn)
Đơn vị 2
y (tấn)
112% y(tấn)
2 đơn vị
720 tấn
819 tấn
 đk: x>0; y>0
Ta có hệ phương trình:
 x+y=720
 x+y=819
↔ x=420
 y=300 thoả mãn đk
Vậy: Năm ngoái đơn vị thứ 1 thu được 420 tấn
 Năm ngoái đơn vị thứ 2 thu được 300 tấn
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docg.ant0andai9.doc