Ngày soạn: 7 /9/2019 Tiết thứ: 13 . Tuần: 7 Bài 13. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU. 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ; - Nắm được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung. * Nâng cao: Lập sơ đồ về các ngành dịch vụ nước ta b. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ c.Thái độ: - Yêu thích môn học. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Bản đồ giao thông và du lịch Việt Nam. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào bài mới 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung: Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ Biết được đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ nói chung Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Kiến thức 1: Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế. 20 phút Mục đích Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ Nội dung: - Cơ cấu: đa dạng, gồm ba nhóm ngành. - Vai trò: + Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. + Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - GV: Y/c HS đọc - Đọc 1. Vai trò của ngành dịch vụ thuật ngữ ngành “Dịch - Dịch vụ là các hoạt động đáp vụ” SGK. - Quan sát H13.1 trả ứng nhu cầu sản xuất và sinh - Quan sát H13.1 cho lời. hoạt của con người. biết dịch vụ là các hoạt - 1 HS trả lời - Cơ cấu -> dịch vụ tiêu dùng. động gì? -HS khác nhận xét, ->dịch vụ sản xuất. ? Nêu cơ cấu ngành bổ sung. -> dịch vụ công cộng dịch vụ? - Kết luận. - Kinh tế càng phát triển, dịch vụ ? Cho VD chứng minh - Liên hệ địa phương. càng đa dạng. rằng nền KT càng phát triển thì các dịch vụ càng trở nên đa dạng? - GV:Nghiên cứu - Thực hiện 2. Vai trò của ngành dịch vụ. thông tin trong SGK. 1. Đối với sản xuất. ? Dịch vụ có vai trò gì - Trả lời - Cung cấp nguyên liệu, vật tư đối với sản xuất và đời - 1 HS trả lời sản xuất. sống? - HS khác nhận xét, - Tiêu thụ sản phẩm, tạo mối liên bổ sung. hệ giữa các ngành sản xuất, các - Trả lời vùng trong và ngoài nước. -GV:Nhận xét, chuẩn - nghe, ghi bài 2. Đối với đời sống. KT. - Phân tích. - Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt. ? Hãy phân tích vai trò - Tạo ra nhiều việc làm, nâng của ngành dịch vụ-bưu cao đời sống, tạo nguồn thu nhập chính viễn thông? HS làm lớn. Hoàn thành sơ đồ về các ngành dịch vụ nước ta.( Sơ đồ câm) Kiến thức 2: Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 15 phút Mục đích Biết được đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ nói chung. Nội dung: - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất. - Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều (DV tập trung chủ yếu ở những nơi đông dân cư và có nền kinh tế phát triển.) - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta : TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - GV: Chia lớp thành 6 - Thực hiện III. Đặc điểm phát triển và N. - Nhận nhiệm vụ. phân bố các ngành dịch vụ. - Giao nhiệm vụ cho - Ngồi trao đổi, thảo 1. Đặc điểm phát triển. từng N. luận trong nhóm. - So với các nước phát triển và - Gọi đại diện N báo - Báo cáo. các nước trong khu vực thì cáo kết quả, N khác - Nhận xét, bổ sung. ngành dịch vụ nước ta chưa thật nhận xét, bổ sung. -So sánh kết quả. phát triển=> khu vực dịch vụ - Thực hiện. mới thu hút được 25% lao động - GV: Nhận xét, đưa ra nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn kết quả. - 1 HS trả lời trong GDP. - HS khác nhận xét, - Trong điều kiện mở cửa, hoạt ? Lên bảng xác định bổ sung. động dịch vụ phát triển khá các trung tâm dịch vụ - Trả lời nhanh và ngày càng có nhiều cơ lớn ở nước ta? hội vươn ngang tầm khu vực và ? Đất nước càng phát - Trả lời. quốc tế. triển, DV càng phát *Thách thức: Còn hạn chế về cơ triển=> sẽ có tác động sở hạ tầng kinh tế, trình độ công như thế nào đến môi nghệ và lao động. trường? Chúng ta cần 2. Đặc điểm phân bố. phải làm gì trước tình - Phân bố không đều, phụ thuộc trạng đó? vào sự phân bố dân cư và sự ? Qua bài học các em phân bố các ngành kinh tế khác. đã nắm được các kiến - Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là thức cơ bản gì? hai trung tâm lớn nhất và đa dạng nhất. * Kết luận : SGK/TR49. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. (3 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: - Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. - Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp cả nước và phân theo các vùng năm 2002( đơn vị nghìn tỉ đồng) Các vùng Giá trị sản xuất công nghiệp Trung du và miền núi Bắc 44.8 Bộ 55.2 Đồng bằng sông Hồng 9.9 Bắc Trung Bộ 14.7 Duyên hải Nam Trung Bộ 9.3 Tây Nguyên 82.0 Đông Nam Bộ 52.2 Đồng bằng sông Cửu Long 268.1 Cả nước Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp phân theo các vùng ở nước ta năm 2002. Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 7 /9/2019 Tiết thứ: 14 . Tuần: 7 Bài 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU. 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mói giao thông vận tải chính nước ta,cũng như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT. - Nắm được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. - Nâng cao: Vẽ biểu đồ về cơ cấu khối lượng hàng hóa theo loại hình vận tải. b. Kĩ năng: - Biết phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu c. Thái độ: - Yêu thích môn học. Tích hợp kỹ năng sống: - Tư duy: Thu nhập và xử lí thông tin từ các lược đồ, bản đò để tìm hiểu về tình hình phát triển GTVT. - Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ và phát triển các loại hình GTVT. - Tư nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc. Tích hợp: GDSDNLTK Tích hợp: Thể hiện tình yêu quê hương biển đảo. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ GTVT và du lịch Việt Nam. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghếp vào bài mới 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức. Kiến thức 1: Ngành giao thông vận tải. 20 phút Mục đích Biết được cơ cấu và vai trò của nghành giao thông vận tải. Nội dung: - Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. - Các loại hình giao thông vận tải. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - GV: Y/c HS tự nghiên - Thực hiện 1. ý nghĩa. cứu thông tin mục I SGK. - Quan trọng đối với mọi ? Trình bày ý nghĩa của - 1 HS trả lời ngành kinh tế, đời sống, ngành GTVT? -HS khác nhận xét, an ninh, quốc phòng. bổ sung. - Mối quan hệ giữa các - Nghe, hiểu vùng trong nước và giữa - GV: Nhận xét, chuẩn kiến nước ta với nước ngoài. thức - Đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH đất nước, ? Dựa vào sơ đồ cho biết - Quan sát sơ đồ, trả giảm sự chênh lệch giữa nước ta có những loại hình lời. các vùng. GTVT nào? - Quan sát H14.1. 2. Ngành GTVT nước ta - Quan sát H14.1 cho biết: - 1 HS trả lời phát triển đầy đủ các loại ? Loại hình GTVT nào -HS khác nhận xét, hình. chiếm tỉ trọng lớn nhất bổ sung. * Các loại hình. trong vận chuyển hàng - Trao đổi thảo luận, hóa? Tại sao? đưa ra đáp án đúng. ? Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao? - Chia lớp thành các nhóm - Báo cáo. học tập thảo luận ND sau: -Nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào H14.1 và thông - So sánh kết quả, ghi tin SGK cho biết hiện trạng bài. phát triển và phân bố mạng lưới GTVT ở nước ta? - Sau thảo luận y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải. Hình 14.1/51 ( Vẽ 2 biểu đồ tròn) - GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. Nội dung Các loại Hiện trạng phát triển và phân bố hình vận tải Đường bộ - Chiều dài gần 205000km ( có 15000km quốc lộ), được đầu tư nhiều nhất và chiếm tỉ trọng hàng hóa vận chuyển lớn nhất, các tuyến đường quan trọng được mở rộng, nâng cấp, xây cầu thay phà. Đường sắt - Chiều dài 2632 km, tỉ trọng vận chuyển hàng hòa giảm, luôn được cải tiến , phân bố tập trung ở miền Bắc. Đường - Chiều dài 11000km, tỉ trọng hàng hóa vận chuyển giảm, tập trung song ở đồng bằng sông Cửu Long (4500km), đồng bằng sông Hồng(2500km) Đường - Gồm GTVT biển và vận tải biển quốc tế, tăng tỉ trọng nhanh, gồm biển 90 cảng biển lớn nhỏ, có 3 cảng lớn nhất: Đà Nẵng, Sài Gòn, Hải Phòng. Đường - Tăng tỉ trọng nhanh, đang phát triển. Cả nước có 24 sân bay, trong hàng không đó có 3 sân bay quốc tế :Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. Đường - Phát triển, gắn với quá trình phát triển của ngành dầu khí, phân ống bố tập trung ở phía Nam. Kiến thức 2: Bưu chính viễn thông . 15 phút Mục đích Biết được cơ cấu và vai trò của bưu chính viễn thông. Nội dung: - Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là : Điện thoại, điện báo, Internes. - Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế giới, 90% số xã trong nước có điện thoại, thuê bao Intơnes tăng nhanh. - Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh là hai trung tâm BCVT lớn nhất nước ta. - Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, hội nhập nền kinh tế thế giới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - Y/c HS đọc mục II - Thực hiện. - Dịch vụ cơ bản của bưu SGK. - 1 HS trả lời chính viễn thông là : Điện CH. Những dịch vụ cơ -HS khác nhận xét, thoại, điện báo, Intơnes. bản của ngành BCVT là bổ sung. - Tốc độ phát triển điện thoại những ngành nào nào? đứng thứ 2 trên thế giới, 90% ? Nhận xét về tốc độ - Rút ra nhận xét. số xã trong nước có điện phát triển điện thoại từ - 1 HS trả lời thoại, thuê bao Intơnes tăng năm 1990-năm 2002 và -HS khác nhận xét, nhanh. đến nay? bổ sung. ? Tình hình phát triển - Thực hiện trên bản điện thoại và Intơnes có đồ. - Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh là tác động ntn -> đời hai trung tâm BCVT lớn nhất sống-kinh tế-XH? - Rút ra ý nghĩa. nước ta. ? Nước ta có những -Đẩy mạnh tốc độ phát triển trung tâm BCVT lớn kinh tế, hội nhập nền kinh tế nào? Xác định trên bản - Liên hệ Bạc Liêu. thế giới. đồ? - Trả lời. ? ý nghĩa của việc phát * Kết luận: SGK/tr 55 triển ngành BCVT? ? Bạc Liêu có những dịch vụ BCVT nào? ? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì? Theo em chúng ta cần làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 15: Thương mại và du lịch. b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến thương mại và du lịch. HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến thương mại và du lịch. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. (3 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân Kí duyệt - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: