I/-MỤC TIÊU:
1/- Học sinh hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ muối trong nước.
Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
2/- Rèn luyện khả năng làm một số số bài toán có liên quan đến độ tan.
3/- Thái độ: Có lòng tin vào khoa học.
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, quan sát, thí nghiệm.
Ngày dạy: TUẦN 31: Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. I/-MỤC TIÊU: 1/- Học sinh hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ muối trong nước. Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một chất khí trong nước. 2/- Rèn luyện khả năng làm một số số bài toán có liên quan đến độ tan. 3/- Thái độ: Có lòng tin vào khoa học. II/-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, quan sát, thí nghiệm. III/-CHUẨN BỊ: Bảng tính tan, thí nghiệm về tính tan của một chất. Cốc thuỷ tinh, phểu, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồ. Hoá chất: K2O, CaCl2, CaCO3. IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/-Ổn định: Kiểm diện 2/- KTBC: gọi 2 học sinh làm bài tập 3,4/ 138. Gọi học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Giáo viên hứơng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm. TN1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt trên tấm kính. Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. Quan sát: TN2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm thí nghiệm như trên. Giáo viên: Gọi học sinh nhận xét. Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì? Giáo viên: Ta nhận thấy có chất tan trong nước và các chất không tan trong nước, có chất tan ít và chất tan nhiều trong nước. Giáo viên: Cho học sinh quan sát bảng tính tan thoảo luận và rút ra nhận xét. 1/- Tính tan của axit, bzơ? 2/- Muối kim loại nào, gốc axit nào tan trong nước. 3/- Những muối nào phần lớn không tan? Học sinh ví dụ: 1 axit tan, 1 axit không tan 1 bazơ tan, 1 bazơ không tan. 1 muối tan, 1 muối không tan. * Hoạt động 3: Giáo viên để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng độ tan. Học sinh đọc định nghĩa độ tan. Vậy độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào? Liên hệ đến cách bảo quản bia hơi nước ngọt có ga. 4/- Củng cố: Bài tập- cho biết độ tan của NaNO3 ở 10oC Tính mNaNO3 tan trong 50 g nước để tạo dd bảo hoà ở 10oC. 5/- Dặn dò: BTVN: 1,2,3,4,5/ 142. Bài tập 3: a) ta thêm nước vào dd NaCl bảo hoà và khuấy đều. b) thêm NaCl từ từ vào dd cho đến khi muối ăn không tan nữa. Lọc qua giấy lọc, phần nước lọc thu được là dd bão hoà (ở nhiệt độ phòng) Bài tập 4: a) Hoà tan 15g đường vào 1g nước. Hoà tan 3g muối ăn vào 10g nước b) Nếu khuấy 25g đường vào 10g nước thì đường không tan hết, dd thu được là dd bão hoà. Khuấy 3,5g muối ăn vào 10g nước thì muối ăn tan hết ta thu được dd chưa bão hoà. II/- Chất tan và chất không tan Muối CaCO3 không tan trong nước. Muối NaCl tan được trong nước. 1/- Hầu hết các axit đều tan trong nước (trừ H2SiO3). 2/- Phần lớn các bazơ không tan trong nước (trừ KOH, NaOH) 3/- Muối a) Muối của natri, kali đều tan Muối nitrat đều tan b)Hầu hết muối clorua, sunfat đều tan. c) Phần lớn muối cacbunat, muối phôtphat đều không tan (trừ muối natri, kali) II/- độ tan của một chất trong nước: Độ tan ký hiệu là S. của một chất trong nước làsố gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành dd bảo hoà ở một nhiệt độ xác định. VD: Ở 25oC độ tan của đường là 204g của muối ăn là 36g. * Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. + độ tan của chất rắn tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. + Độ tan chất rắn khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng: NaNO3 , KBr, KNO3 + đối với một số chất rắn: Khi nhiệt độ tăng độ tan lại giảm: Na2SO4 Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ (hoặc tăng áp suất) a) 80g b) 50g nước hoà tan 40g NaNO3. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: