A> MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể .
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên .
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ .
2/ Kĩ năng :
- Vận dụng những kiến thức đã được học về protein để giải thích một
số hiện tượng trong thực tế .
B> CHUẨN BỊ :
o Tranh vẽ một số loài thực phẩm thông dụng .
o Lòng trắng trứng , cồn 96o nước , tóc hoặc lông gà, lông vịt .
o Cốc ,ống nghiệm .
C> LÊN LỚP :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Viết công thức cấu tạo chung của tinh bột và xenlulozơ ?
+ Trình bày tính chất hoá học của chúng ?
3/ Bài mới :
10/05/09 TUẦN 34 Hoá học 9 Tiết 67 : PROTEIN MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể . Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên . Nắm được hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ . 2/ Kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đã được học về protein để giải thích một số hiện tượng trong thực tế . CHUẨN BỊ : Tranh vẽ một số loài thực phẩm thông dụng . Lòng trắng trứng , cồn 96o nước , tóc hoặc lông gà, lông vịt . Cốc ,ống nghiệm . LÊN LỚP : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : + Viết công thức cấu tạo chung của tinh bột và xenlulozơ ? + Trình bày tính chất hoá học của chúng ? 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I)Trạng thái tự nhiên : Có trong cơ thể người , động vật và thực vật II)Thành phần và cấu tạo phân tử : 1. Thành phần nguyên tố : C,H,O,N,và một lượng nhỏ S,P,kim loại. 2.Cấu tạo phân tử + Protein có khối lượng phân tử rất lớn . + Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một“mắt xích” trong phân tử protein III)Tính chất : 1.Phản ứng thuỷ phân : Khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazơ, Pr bị thuỷ phân thành các amino axit . Protein+ Nước à hỗn hợp amino axit 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh không có nước Pr bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi có mùi khét 3.Sự đông tụ : Một số Pr tan trong nước à dd keo,khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chát vào các dd này có hiện tượng kết tủa Pr IV) ứng dụng: Là thực phẩm quan trọng của người và động vật. HOẠT ĐỘNG 1: -GV cho HS quan sát tranh một số loại thức ăn, hỏi : + Protein có ở đâu ? + loại thực phẩm nào có chứa nhiều ,ít hoặc không chứa protein ? HOẠT ĐỘNG 2: -GV Protein do những nguyên tố nào cấu tạo nên ? So với tinh bột có gì khác ? + Phân tử protein giống và khác phân tử tinh bột ở điểm nào ? ( Khối lượng phân tử, mắt xích ) HOẠT ĐỘNG 3: -GV cho HS nhắc lại phản ứng thuỷ phân của tinh bột và xenlulozơ ?Sản phẩm thu được là gì? -GV yêu cầu HS phát biểu phản ứng thuỷ phân của protein, viết sơ đồ phản ứng -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy tóc, lông gà, lông vịt à HS làm thí nghiệm -GV nhận xét ghi bài . -GV yêu cầu HS đọc sgk thí nghiệm đông tụ -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như sgk à nhận xét -GV bổ sung ,ghi bài HOẠT ĐỘNG 4 : -GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của protein + Kể tên các loại thức ăn ,đồ dùng ,đồ trang trí có chứa protein ? -GV hoàn chỉnh kiến thức,ghi bài . -HS quan sát tranh -HS trả lời câu hỏi à GV chốt ghi bài. -HS trao đổi theo đôi một trả lời câu hỏi . -HS trả lời theo sự chỉ định của GV. -GV chốt lại ghi bài . -HS phát biểu phản ứng thuỷ phân của tinh bột và xenlulozơ Sản phẩm thu được là glucozơ . -HS phát biểu phản ứng thuỷ phân của protein, viết sơ đồ phản ứng -HS làm thí nghiệm phát biểu hiện tượng (cháy có mùi khét ) - HS đọc sgk thí nghiệm đông tụ - HS làm thí nghiệm như sgk à nhận xét -HS ghi bài . -HS phát biểu . -HS khác bổ sung -HS ghi bài . 4/Củng cố : + Đọc phần em có biết ( vài HS) + Đọc phần kết luận trong sgk + Bài tập 1,3 trang 160 sgk ( làm theo cá nhân ) 5/ Kiểm tra đánh giá : + Bài tập 4 ( làm theo nhóm ) 6/ Về nhà : + Học thuộc bài ,so sánh với tinh bột ? + Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 /160 vào vở bài tập + Chuẩn bị bài polime : Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ? THÚC ĐÀO
Tài liệu đính kèm: