Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 15: Một số muối quan trọng

Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 15: Một số muối quan trọng

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Qua bài học H/S cần đạt được:

1. Kiến thức:

- H/S biết tính chất của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3.

- Trạng thái thiên nhiên của muối và cách khai thác muối ăn.

- ứng dụng quan trọng của muối NaCl, KNO3.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng viết PTHH và kĩ năng làm bài tập định tính.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1 - G/V: + Tranh vẽ hình 12.3

 + Lọ đựng KNO3

2 - H/S: + Đọc trước nội dung bài học.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

 ?. Nêu TCHH của muối? Viết PTHH minh hoạ.

 ?. Thể nào là phản ứng trao đổi? Phản ứng trao đổi trong dd xảy ra khi nào? Cho V/D minh hoạ.

3. Nội dung bài mới:

 *Mở bài: NaCl và KNO3 là nững muối có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tiễn. Vậy các muối này có ứng dụng gì? Cách khai thác như thế nào? Bài học “ Một số muối quan trọng se x giúp ta trả lời câu hỏi đó”

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 15: Một số muối quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Ngày soạn: 07/10/2010
Tiết:15
Ngày dạy: 15/10/2010
Một số muối quan trọng
A. Mục tiêu bài học:
* Qua bài học H/S cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- H/S biết tính chất của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3...
- Trạng thái thiên nhiên của muối và cách khai thác muối ăn.
- ứng dụng quan trọng của muối NaCl, KNO3.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết PTHH và kĩ năng làm bài tập định tính.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1 - G/V: + Tranh vẽ hình 12.3
	 + Lọ đựng KNO3
2 - H/S: + Đọc trước nội dung bài học.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
	?. Nêu TCHH của muối? Viết PTHH minh hoạ.
	?. Thể nào là phản ứng trao đổi? Phản ứng trao đổi trong dd xảy ra khi nào? Cho V/D minh hoạ.
3. Nội dung bài mới:
	*Mở bài: NaCl và KNO3 là nững muối có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tiễn. Vậy các muối này có ứng dụng gì? Cách khai thác như thế nào? Bài học “ Một số muối quan trọng se x giúp ta trả lời câu hỏi đó”
Hoạt động của G/V
Hoạt động của H/S
HĐ1: Tìm hiểu về muối natriclorua
- G/V: Natriclorua hay còn gọi là muối ăn. Vậy trong tự nhiên muối natriclorua có ở đâu?
- G/V: Yêu cầu H/S đọc thông tin SGK và cho biết:
? khối lượng NaCl hoà tan có trong 1m3 nước biển.
? Nguồn gốc muối mỏ.
?. Em biết gì về cách khai thác muối trong thực tế.
- G/V: Treo tranh khai thác muối ăn. Yêu cầu học sinh quan sát tranh kết hợp đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
?. Trình bày cách khai thác muối NaCl từ nước biển.
?. Muốn khai thác muối mỏ trong lòng đất người ta làm thế nào?
- G/V: bổ sung một số thông tin liên quan.
- G/V: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ SGK và trình bày ứng dụng của muối NaCl.
?. Các chất được điều chế từ NaCl có ứng dụng gì trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu muối kalinitrat (KNO3)
- G/V: Giới thiệu: Muối kalinitrat ( còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng
- G/V: Cho H/S quan sát lọ đựng KNO3.
- G/V: YCHS đọc thông tin SGK.
?. Cho biết các tính chất của KNO3.
?. Trình bày ứng dụng của KNO3.
- G/V: Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục “ em có biết” để hiểu thêm về cơ chế tạo thuốc nổ đen từ KNO3
I. Muối Natriclorua ( NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên.
- H/S: Trong tự nhiên muối NaCl có nhiều trong nước biển hay trong các hồ nước mặn, cũng có thể tồn tại thành các mỏ muối trong lòng đất.
- H/S: Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 Kg muối NaCl.
- H/S: Mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn
2. Cách khai thác.
- H/S: Căn cứ vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.
- H/S: Quan sát tranh khai thác muối, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Cho nước mặn bay hơI từ từ , thu được muối kết tinh.
+ Đào hầm sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối để khai thác
3. ứng dụng
- H/S: Quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng của NaCl: 
 + Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
 + Dùng để sản xuất Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
- H/S: Căn cứ vào sơ đồ để trả lời câu hỏi.
II. Muối kalinitrat ( KNO3 )
1. Tính chất. 
- H/S: Quan sát lọ đựng KNO3, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi của G/V:
Muối KNO3 tan nhiều trong nước
Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
 2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
 (r) ( r) (k)
2. ứng dụng
- H/S: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
- KNO3 dùng để:
 + Chế tạo thuốc nổ đen
 + Làm phân bón
 + Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
4. Củng cố - luyện tập
	?1: Trình bày cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua.
	?2: Trình bày tính chất và ứng dụng của kalinitrat.
	- G/V cho H/S làm một số bài tập.
BT1: Hãy viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
- Cu --> CuSO4 --> CuCl2 --> Cu(OH)2 --> CuO --> Cu 
- Cu(OH)2 --> Cu(NO3)2
- Y/C: Một H/S lên bảng trình bày, H/S khác làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài 5/ Tr36
Y/C H/S lên viết PTHH phân huỷ 2 muối.
- Dựa vào PT rút ra tỷ lệ oxi được sinh ra so với lượng muối phản ứng
Đáp án:
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + BaCl2 --> CuCl2 + BaSO4
CuCl2 + NaOH --> Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
CuO + H2 ---> Cu + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2O
a, Các PTHH của phản ứng phân huỷ KClO3, KNO3 là:
- 2KNO3 ---> 2KNO2 + O2 (1)
- 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 (2)
b, Thể tích khí O2 thu được là: 
Theo 2 PT trên thí số mol muối tham gia là như nhau nhưng số mol O2 sinh ra không như nhau.
- Theo 1: nO2 = 1/2 nKNO3 = 0,05 mol
=> VO2 (DDKTC) = 0,05 . 22,4 = 1.12(l)
- Theo 2: nO2 = 3/2 nKClO3 = 3/2. 0,01 = 0,15
=> VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
c, Khối lượng KNO3, KClO3 cần dùng:
mKNO3 = 0,1 . 101 = 10,1 (g)
mKClO3 = 2/3 . 0,5 . 142,5 = 213,5 (g)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm bài tập 1 -----> 5/ SGK
	10.1 ---> 10.4/SBT
- Đọc trước bài “ Phân bón hoá học”
- Đọc thêm mục “ em có biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc