A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
* HS biết :
- Một số tính chất vật lí của kim loại như : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.
2/ Kĩ năng:
- Biết tiến hành những thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả lại hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .
- Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
B/ Chuẩn bị:
- Các thí nghiệm: một đoạn dây thép dài 20 cm; đèn cồn bao diêm; kim ; ca nhôm ; ,giấy gói bánh kẹo; một đèn điện để bàn; một đoạn dây nhôm; mẩu than gỗ; một chiếc búa đinh.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Kim loịa có nhưn g4 tính chất vật lí và ứng dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất?
2/ Phát triển bài:
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI TiÕt: 21 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA KIM LOẠI A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * HS biết : - Một số tính chất vật lí của kim loại như : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2/ Kĩ năng: - Biết tiến hành những thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả lại hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí . - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại. B/ Chuẩn bị: - Các thí nghiệm: một đoạn dây thép dài 20 cm; đèn cồn bao diêm; kim ; ca nhôm ; ,giấy gói bánh kẹo; một đèn điện để bàn; một đoạn dây nhôm; mẩu than gỗ; một chiếc búa đinh. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Kim loịa có nhưn g4 tính chất vật lí và ứng dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất? 2/ Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm. - Lấy búa đập vào mẩu than - YC HS nhận xét và quan sát hiện tượng. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình vàrút ra kết luận . GV cho HS quan sát các mẫu: giấy gói kẹo làm bằng Al, vỏ các đồ hộp.... - GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn : 2-1 SGK. H: Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? H: Các kim loại khác có dẫn điện được không? - YC HS chú ý hiện tượng giải thích và rút ra kết luận . GV : bổ sung thông tin các kim loại khác có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag , sau đó đến Cu, Al, Fe... + Một số kim loại dùng để làm dẫn điện. * Lưu ý không dùng dây trần hoạc dây điện bị hở để tránh bị giật. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Đốt nóng ngọn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. - YC HS nhận xét và suy nghĩ giải thích hiện tượng. Thông tin bổ sung: các kim loại khác có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. + Do có tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ còn dùng làm dụng cụ nấu ăn. GV: Quan sát đồ trang sức bằng Ag, vàng rất đẹp, các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. H: Kim loại có tính chất gì? H: chúng được ứng dụng như thế nào? - HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - Hiện tượng : + Than chì vỡ vụn. + Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động. - 1 HS rút ra kết luận cho hoạt động. - Giải thích : + Al chỉ bị dát mỏng do có tính dẻo; Còn than chì bị vỡ vụn là do than không có tính dẻo. - HS quan sát hiện tượng đồng thời trả lời câu hỏi của GV: * Hiện tượng:- Đèn sáng. Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng những kim loại: Cu, Al... - Các kim loại khác cũng có khả năng dẫn điện nhưng tính dẫn điện khác nhau. - HS nghe và thu nhận thông tin. - HS đúng lên trả lời câu hỏi của GV. - HS thực hiện thí nghiệm và chú ý giải thích hiện tượng. - Giải thích: Đó là do thép có tính dẫn nhiệt. - HS nghe và ghi bài. - HS nhận xét và suy nghĩ trả lời ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. I/ Tính dẻo : Thí nghiệm: * Hiện tượng: - Than chì vỡ vụn. - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. * KL : Kim loại có tính dẻo. II/ Tính dẫn điện: Thí nghiệm: * Hiện tượng:- Đèn sáng. * KL: Kim loại có tính dẫn điện. III/ Tính dẫn nhiệt: Thí nghiệm: * Hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên. * KL: Kim loại có tính dẫn nhiệt. IV/ Aùnh kim: - Kim loại có tính ánh kim. - Thường dùng làm đồ trang sức. 3/ Củng cố: GV gọi HS nêu lại nội dung chính của bài. H: Kim loại có những tính chất hóa học nào? Và chúng được ứng dụng vào lĩnh vực nào? 4/ Dặn dò: - VN làm bài : 1, 2, 3, 4, 5,(SGK/48) TiÕt: 22 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, với dd muối. 2/ Kĩ năng: - Biết rút ra tính chất của kim loại bằng cách : + Nhớ lại kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận. + Từ phản ứng của mộ số lim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại. + Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. 3/ Thái độ: - GD tính trung thực cẩn thận, và gọn gàng. B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ:- lọ thuỷ tinh; giá ống nghiệm; ống nghiệm; đèn cồn; muôi sắt. * Hóa chất: - Lọ khí O2,lọ khí Cl2, Na, dây thép, dd H2SO4, CuSO4, AgNO3, Fe, Zn, Cu, AlCl3. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Chúng ta biết hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm, sắt, magie... Các kim loại này có tính chất hóa học như thế nào? 2/ Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Bài cũ: - H: Nêu tính chất vật lí của kim loại? GV: làm thí nghiệm YC HS quan sát. GV tiến hành thí nghiệm 1: Đốt cháy sắt trong oxi. Làm thí nghiệm 2: Đưa 1 muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí clo . - YC HS nêu hiện tượng. - GV YC HS viết PTHHcó chú ý tới trạng thái của các chất và màu sắc của các chất. GV giới thiệu : + Nhiều KL (trừ Ag, Au,Pt...) PƯ với oxi ở t0 cao, tạo thành oxit (thường là oxit baz).Ởt0 cao, KL PƯ với nhiều PK khác tạo thành muối. - YC HS cho PƯ minh họa cho tính chất này. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm TN1: Cho dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 TN2: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4 TN3: Cho dây Cu vào ống nghiệm chứa muốiAlCl3. - YC HS quan sát và ghi nhận hiện tượng. - YC HS viết các PTHH minh họa. * Lưu ý : - Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn mới đẩy được kim loại ra khỏi muối. - YC HS thực hiện bài tập vào vở. - 1 HS lên thực hiện trên bảng. - HS lên bảng trả lời GV. - HS quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. - HS nêu hiện tượng quan sát được. - HS viết PTHH: + TN1: PT: Fe(r) + O2(k) à Fe3O4(r) (trắng ) (komàu) (nâu đen) + TN2: PT: 2Fe(r) +3Cl2(k) à 2FeCl3(r) - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin SGK. - HS viết PƯ minh họa tính chất trên. - HS thực hiện nhóm tiến hành các thí nghiệm. - Chú ý ghi chép hiện tượng và giải thích hiện tượng thu được. - Viết các PTHH minh họa. * TN1: Có KL màu xám bạc bám vào KL Cu; Cu tan dần - DD từ ko màu chuyển sang màu xanh lam. * TN2: Có chất rắn màu đỏ bám vào dây Zn; Màu xanh của dd nhạt dần; Zn tan dần. - HS thực hiện bài tập trên bảng. - HS dưới lớp nhận xét và hoàn thiện. * TN3: Không có hiện tượng gì sảy ra. I/ Phản ứng kim loại với phi kim: 1/ Tác dụng với oxi: * TN1: - Fe cháy trong oxi với ngon lửa sáng chói, tạo nhiều hạt màu nâu đen (Fe3O4) - PT: Fe(r) + O2(k) à Fe3O4(r) (trắng ) (komàu) (nâu đen) * TN2: - Na nóng chảy trong khí Clo tạo thành khói trắng. - PT: 2Fe(r) + 3Cl2(k) à 2FeCl3(r) 2/ Tác dụng với phi kim khác: 2Na(r) + Cl2(k) à 2NaCl(r) (vàng lục) (trắng) * KL: Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au,Pt...) PƯ với oxi ở t0 cao, tạo thành oxit (thường là oxit baz).Ởt0 cao, KL PƯ với nhiều PK khác tạo thành muối. II/ Phản ứng của kim loại với dd axit: VD: Fe(r)+ 2HCl(dd) à FeCl2(dd) + H2(k) III/ Phản ứng của kim loại với dd muối: 1/ PƯ của Cu với dd AgNO3: * Có KL màu xám bạc bám vào KL Cu; Cu tan dần - DD từ ko màu chuyển sang màu xanh lam. Cu(r)+AgNO3(dd)àCu(NO3)2(dd)+2Ag(r) 2/ PƯ của Zn với dd Cu(SO4)2 * Có chất rắn màu đỏ bám vào dây Zn; Màu xanh của dd nhạt dần; Zn tan dần. * PT: Zn+ Cu(SO4)2à Zn(SO4)2+ Cu Bài tập 1: Hoàn thành PTHH theo sơ đồ: a/ Zn + S à? b/ ? + Cl2 à AlCl3 c/ ? + ? à MgO d/ ?+ ? à CuCl2 e/ ? + HCl à FeCl2 + ? 3/ Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - YC HS thực hiện BT: Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20 g vào 50 ml dd AgNO30,5M cho đến khi PƯ kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh Fe sau thí nghiệm( biết toàn bộ lượng bạc tạo thành đều bám vào chiếc đinh Fe) - Hướng dẫn HS thực hiện. 4/ Dặn dò: - VN làm BT: 2, 3, 4, 5, 6, 7SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. TiÕt: 23 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm được vị trí các kim loại trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại. 2/ Kĩ năng: - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách xắp sếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách xắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết . - Biết chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH vào để xét những phản ứng cụ thể. 3/ Thái độ: - GD thế gới quan duy vật biện chứng, tư duy logic. B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. * Hóa chất: - Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4 , FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, phenolphtalein. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Mức độ hoạt động hóa học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi này. 2/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Bài cũ: H: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại? Cho PƯ minh họa? - YC 3 hs lên làm bài 2, 3, 4. - GV nhận xét đánh giá, cho điểm - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận về khả năng PƯ của các kim loại. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động quan sát được. - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận về khả năng PƯ của các kim loại. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động quan sát được. - GV hướng dẫn HS thư ... làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. 2/ Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: -GV: Một số đồ dùng bị gỉ. - HS: Chuẩn bị trước 1 tuần thí nghiệm “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại” C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Hàng năm thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện được do kim loại bị ăn mòn. Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim loại bị ăn mòn và có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? 2/ Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Bài cũ: H: Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ừng dụng của gang và thép? H: Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang. Viết các phương trình phản ứng hóa học? - GV cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ. H: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? GV: YC HS quan sát thí nghiệm đã chuẩn bị trước. - YC HS nêu nhận xét hiện tượng H: Từ thí nghiệm trên và hiện tượng quan sát được em có thể rút ra nhận xét gì? - GV thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy: ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim laọi xảy ra nhanh hơn, ví dụ: thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. H: Vì sao phải bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? H: Hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ kim loại mà các em thường thấy được áp dụng trong thực tế? - 1 HS trả lời lí thuyết. - HS2 trả lới lí thuyết. - HS quan sát và suy nghĩ trả lời khái niệmvề sự ăn mòn kim loại. - HS nhận xét hiện tượng: + Ô 1: đinh sắt không bị ăn mòn. + Ô 2: đinh sắt trong nước có hòa tan oxi (không khí) bị ăn mòn chậm. + Ô 3: đinh sắt trong dd muối ăn bị ăn mòn nhanh. + Ô 3: đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. - HS nghe và ghi nhận thông tin. - HS hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi và đưa ra các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. I/ Thế nào là sự ăn mòn kim loại? - Sự phá hủy kim loại , hợp kim do tác dụng hoa học của môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. II/ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? 1. Aûnh hưởng của các chất trong môi trường: - Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hay xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. 2. Aûnh hưởng của nhiệt độ: - Ở nhiệt độ cao kim laọi bị ăn mòn nhanh hơn. III/ Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? - Các biện pháp: + Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường như: sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại. + Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn như: cho thêm crom, niken... vào thép. 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần “Em có biết” 4/ Dặn dò: - VN học bài và làm các bài tập: 2, 4, 5 SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. TiÕt: 28 LUYỆN TẬP CHƯƠNG2 A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tíhn chất hóa học của nhôm với sắt và so sánh tính chất chung của kim loại. - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các phương trình hóa học. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán định tính và định lượng. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: 2/ Bài mớii: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng H: Cho biết những tính chất hóa học của kim loại?Viết PTHH minh họa? H : Cho biết vị trí của các kim loại trong dãy HĐHH và ý nghĩa của nó? H: Cho biết những tính chất của Al và sắt có gì giống và khác nhau? H: Cho biết khái niệm về hợp kim, ăn mòn kim loại? H: PP bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? Bài 1: Có các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag hãy cho biết các kim loại trên kim loại nào tác dụng với: a) dd HCl. b) dd NaOH. c) dd CuSO4. d) dd AgNO3. Viết các phương trình phản ứng sảy ra. - Yêu cầu 4 HS lên thực hiện trên bảng. Bài 2 : Hòa tan 0,54 g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50ml dd HCl2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,672l khí (đktc). a) Xác định kim loại R. b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng? - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán. - hướng dẫn thực hiện từng bước: + Tìm hướng giải bài toán. + Xác định công thức tính. - Yêu cầu 1 HS thực hiện bài làm của mính trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS trên bảng. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV . - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV . - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV . - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV . -4 HS lên thực hiện trên bảng. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình, sau đó so sánh với bài làm trên bảng , nhận xét, đánh giá. - 1 HS lên thực hiện trên bảng. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình, sau đó so sánh với bài làm trên bảng , nhận xét, đánh giá. I/ Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại: - TD với phi kim. - TD với dd axit. - TD với dd muối. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại- ý nghĩa của nó: 3. Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống và khác nhau: * Giống nhau: đều mang tính chất chung của kim loại. * Khác nhau: - Al còn tác dụng được với dd kiềm. - Fe thể hiện 2 hóa trị: II và III. 4. Hợp kim của sắt và ăn mòn kim loại: - Khái niệm về hợp kim, ăn mòn kim loại. - PP bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. II/ Bài tập: Bài 1: a) Những kim loại tác dụng được với HCl là: Fe, Al Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 2Al + 6HCl à 2AlCl3 +3 H2 b) KL tác dụng với dd NaOH là: Al. 2Al+2NaOH+2H2Oà2NaAlO2+3H2 c) KL tác dụng với CuSO4 là: Al, Fe 2Al+3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu. Fe+ CuSO4 à FeSO4 + Cu. d) TD với AgNO3 là: Al, Fe, Cu. Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag. Bài 2: 2R + 6HClà 2RCl3 + 3H2 nH2 = 0,03 (mol) Theo PƯ nR=0,02 (mol) M R = 27. Vậy R là Al. nHCl = CM .V = 2.0,05 = 0,1 (mol) nHCl Pư = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 (mol) nHCl dư = 0,1 – 0,06 = 0,04(mol) = nAl = 0,02 mol CMAlCl3 = 0,4 M. CMHCldư = 0,8M. 3/ Củng cố: 4/ Dặn dò: - VN học bài , làm hết bài tập SGK. - Chuẩn bị kiểm tra một tiết. Tiết: 29 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt. 2/ Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, khả năng thực hành hóa học. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học. 3/ Thái độ: - Có thái độ trung thực, cẩn thận, nghiêm túc với kết quả thí nghiệm. B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. * Hóa chất: Bột Al( đựng trong lọ có nút đục nhiều lỗ nhỏ) ; bột Fe ; bột lưu huỳnh ; dd NaOH. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Giáo viên phân công nhiệm vụ cho các nhóm học sinh. 2/ Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung tiến hành. - GV ổn định tổ chức, nêu qui định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, chú ý an toàn thí nghiệm. + Rắc nhẹ bột Al trên ngọn lửa đèn cồn. - Yêu cầu HS chú ý quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học, giải thích kết quả quan sát được( trạng thái, màu sắc của sản phẩm chất tạo thành) - GV Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, chú ý an toàn thí nghiệm. + Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột S vào ống nghiệm. + Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. - Yêu cầu HS chú ý quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học, giải thích kết quả quan sát được( trạng thái, màu sắc của sản phẩm chất tạo thành) - GV Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, chú ý an toàn thí nghiệm. - Yêu cầu HS chú ý quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học, giải thích kết quả quan sát được( trạng thái, màu sắc của sản phẩm chất tạo thành) - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng minh họa. - Hiện tượng: bột Al cháy sáng chói. - HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng minh họa. Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn hỗn hợp cháy nóng đỏ, tỏa nhiều nhiệt. - Sản phẩm tạo thành có màu đen, không có tính nhiễm từ. - HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng minh họa. - Lấy một ít bột Al, Fe vào 2 ống nghiệm. - Nhỏ 4 dd NaOH vào từng ống nghiệm. - Oáng nào kim loại tan đó là Al. 1/ Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi. * Hiện tượng Al cháy sáng chói: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 2/ Thí nghiệm 2: tác dụng của sắt với lưu huỳnh: - Trước khi đột Fe có màu trắng xám, bị nam châm hút. - Bột S màu vàng nhạt. Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn hỗn hợp cháy nóng đỏ, tỏa nhiều nhiệt. - Sản phẩm tạo thành có màu đen, không có tính nhiễm từ. PT: Fe + S à FeS. 3/ Thí nghiệm 3: nhận biết kim loại Al, Fe. - Lấy một ít bột Al, Fe vào 2 ống nghiệm. - Nhỏ 4 dd NaOH vào từng ống nghiệm. - Oáng nào kim loại tan đó là Al. 3/ Củng cố: - Hướng dẫn HS thu dọn , vệ sinh dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Nhận xét nội dung buổi thực hành. 4/ Dặn dò: - VN làm tường trình, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: