Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 02/12/2019 Tiết 37, Tuần 19 Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Nắm được axit cacbonic là axit yếu,không bền,tính tan của 1 số muối cacbonat phổ biến. - Nắm được phản ứng giữa muối cacbonat với axit tạo thành CO2. - Biết chu trình của cacbon trong tự nhiên . Kỹ năng : HS có kỹ năng làm thí nghiệm. Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị : GV: Tranh chu trình cacbon trong tự nhiên. HS: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV Cacbon đioxit là một oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cac bonat tương ứng có những tính chất nào? c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu về axit và các muối đó? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức thứ 1: Axit cacbonic I. Axit cacbonic GV: Yêu cầu hs đọc Sgk HS: Đọc sách giáo 1. Trạng thái tự nhiên và GV: Axit cacbonic tồn tại chủ khoa tính chất vật lý: - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 yếu ở dạng khí CO2 sgk 2. Tính chất hóa học : - H2CO3 rất yếu chỉ làm quỳ tím màu đỏ nhạt GV: H2CO3 là 1 axit yếu chỉ HS trả lời - H2CO3 không bền dễ bị làm quỳ tím màu đỏ nhạt phân hủy thành CO2 và H2O Kiến thức thứ 2: HS tìm hiểu về muối cacbonat - GV: Ứng với H2CO3 có mấy Na2CO3: Natri II. Muối cacbonat : gốc axit → có thể có mấy loại cacbonat 1. Phân loại muối? CaCO3: Canxi - Muối cacbonat trung hòa - Lấy mỗi VD 2 muối và gọi tên cacbonat - Muối cacbonat axit (hyđro ▪ Ca(HCO3)2:Canxi cacbonat) - GV: giới thiệu bảng tính tan hyđrocacbonat 2. Tính chất của muối cacbonat - Tất cả muối hyđrocacbonat đều tan - Hầu hết muối cacbonat không tan (trừ Na2CO3, K2CO3...) * Tính chất hóa học - GV: yêu cầu HS nhắc lại các a. Tác dụng với dung dịch tính chất hóa học của muối và → Muối tác dụng: axit các điều kiện để phản ứng xảy ✓ Axit M’cacbonat + axit → M’mới + ra? ✓ Kiềm CO2 + H2O ✓ Muối → Nhận xét hiện tượng: có → HS làm TN theo bọt khí xuất hiện. - GV: các nhóm tiến hành làm nhóm → nhận xét HT: NaHCO3 + HCl → NaCl + thí nghiệm: NaHCO3 + HCl & có bọt khí CO2 +H2O Na2CO3 + HCl → HS ghi PTHH lên Na2CO3 + HCl → NaCl + - GV: nêu hiện tượng và giải bảng CO2 + H2O thích NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 +H2O Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O → HS: xuất hiện ↓ b. Tác dụng với dd kiềm GV: hướng dẫn các nhóm làm trắng M’cacbonat + dd kiềm → M’mới thí nghiệm: Na2CO3 + Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 → + Bazơ mới - PV: nêu hiện tượng và giải CaCO3 + NaOH Ca(OH)2 + Na2CO3 → thích? CaCO3 + NaOH Điều kiện: - Muối cacbonat tan - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 - Sản phẩn có ↓ (ít nhất là 1 chất) - GV: hướng dẫn các nhóm làm → HS: hiện tượng: xuất c. Tác dụng với muối thí nghiệm: Na2CO3 + CaCl2 hiện ↓ trắng M’cacbonat + dd kiềm → M’mới - GV: nêu hiện tượng và giải Na2CO3 + CaCl2 → + M’mới thích? CaCO3 + NaCl Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 → HS lên bảng ghi + NaCl PTHH ở t/c này Điều kiện: - 2 M’ tham gia phải tan - Sản phẩn có ↓ (ít nhất là 1 chất) to - GV: giới thiệu tính chất này. NaHCO3 Na2CO3 d. Bị nhiệt phân hủy (trừ M’ - GV: hướng dẫn HS viết + CO2 + H2O cacbonat trung hòa của PTHH. to KLK) CaCO3 CaO + * M’ CO2 hyđro cacbonat to → HS phát biểu M’cacbonat + CO2 + H2O to → HS quan sát nghe và * M’cacbonat Oxit bazơ ghi + CO2 to NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O to CaCO3 CaO + CO2 → Nhận xét: có giải phóng khí cacbonic HS: đưa ra ứng dụng 3. Ứng dụng GV yêu câu HS nêu ra một số của axit cacbonat. -Là nguyên liệu sản xuất vôi, ứng dụng của muối cacbonat xi măng. trong thực tế. - Na2CO3 nấu xà phòng , thủy tinh Kiến thức thứ 3: HS tìm hiểu chu trình của cacbon trong tự nhiên III. Chu trình cacbon GV: Treo hình vẽ và giải thích HS: Lắng nghe trong tự nhiên : Trong tự nhiên có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 1: Nêu phương pháp HS giải theo hướng dẫn Bài 1: hóa học để nhận biết các chất của GV Hòa tan vào nước bột CaCO3, NaHCO3, Đun nóng Ca(HCO3)2, NaCl Sủi bọt và ↓CaHCO3 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 to → HS nhóm làm vào CaCO3 + CO2 + H2O bảng phụ Sủi bọt NaHCO3 → GV hướng dẫn: to Na2CO3 + CO2 + H2O Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 2: Viết các PTHH thực HS lên giải. hiện dãy biến hóa sau HS khác nhận xét C → CO2 → Na2CO3 → NaCl BaCO3 GV gọi HS lên giải. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem bài tiếp theo c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem bài tiếp theo d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem bài tiếp theo IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) - Nhắc lại tính chất hóa học của muối cacbonat? - Muối cacbonat có những loại nào? IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 02/12/2019 Tiết 38, Tuần 19 Bài 30: SILIC .CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức : - Nắm được SiO2 là oxit axit, Si là phi kim - Biết thế nào là công nghiệp silicat - Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh Kỹ năng : HS có kỹ năng viết PTHH Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học . 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh sản xuất đồ gốm sứ. HS: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong võ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat? c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong võ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat raats gần gũi trong đời sống . Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp silicat. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức thứ 1: HS tìm hiểu silic - GV yêu cầu HS đọc SGK, → HS nhóm thảo luận I. Silic thảo luận nhóm, tính chất 1. Trạng thái tự nhiên : - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 của silic (ghi vào bảng → HS trả lời 1. Trạng thái thiên nhiên nhóm) - Silic là nguyên tố phổ biến - GV: yêu cầu các nhóm thứ 2 sau oxi quan sát mẫu vật và nhận - Silic chiếm 1 khối lượng vỏ xét các t/c vật lý. 4 trái đất (26%) - Các hợp chất Si tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét, cao lanh. 2. Tính chất - Si là chất rắn màu xám, khó nón chảy - Có vẻ sáng của KL - Dẫn điện kém - Tinh thể Si tinh khiết là chất bán dẫn - Si là PK hoạt động yếu hơn cacbon, clo. Tác dụng với oxi ở to cao: t o Si +O2 SiO2 - Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời. Kiến thức thứ 2: Silic đioxit (SiO2) II. Silic đioxit (SiO2) : - GV: SiO2 thuộc loại hợp → HS nhóm thảo luận SiO2 là oxit axit: o chất nào? Vì sao? T/c hóa SiO2 là oxit axit - Tác dụng với dd kiềm (ở t học của nó? SiO + NaOH → Na2SiO3 cao) t o - GV: Yêu cầu các nhóm + H2O SiO2 + NaOH Na2SiO + thảo luận và ghi lại vào SiO2 + CaO → CaSiO3 H2O bảng nhóm. (Natri silicat) - Tác dụng với oxit bazơ (ở to cao) t o SiO2 + CaO CaSiO3 (Canxi silicat) - Không tác dụng với nước để tạo axit Kiến thức thứ 3: Sơ lược về công nghiệp silicat - GV: Giới thiệu CN silicat → HS nhóm thảo luận III. Sơ lược về công nghiệp gốm sản xuất đồ gốm, thủy → HS kể tên các sản silicat - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 tinh, ximăng từ các hợp chất phẩm đồ gôm, gạch ngói, 1. Sản xuất gốm sứ thiên nhiên của silic. sành, sứ. - Nguyên liệu chính: đất sét, - GV: HS quan sát tranh ảnh → HS nhóm thảo luận và thạch anh mẫu vật rồi kể tên các sản ghi vào bảng phụ - Các công đoạn chính phẩm của ngành CN sản - Nguyên liệu: CaCO3, + Nhào đất sét, thạch anh với xuất đồ gôm sứ. cát, đất sét. nước để tạo thành bột dẻo rồi - GV: yêu cầu các nhóm tạo hình, sấy khô thành các thảo luận và ghi vào bảng. - Cơ sở sản xuất: nhà máy đồ vật. Nguyên liệu chính ximăng Hải Dương, Hải + Nung các đồ vật trong lò ở Các công đọan chính phòng, Hà Nam, Hà nhiệt độ cao Cơ sở sản xuất gốm, xứ Tiên... - Cơ sở SX: (SGK) - GV: yêu cầu HS đọc SGK 2. Sản xuất ximăng và thảo luận về các nội dung → HS nhóm thảo luận và - Thành phần chính: Canxi sau: ghi vào bảng phụ silicat và canxi aluminat Thành phần chính của - Nguyên liệu chính: Đất sét ximăng (có SiO2), đá vôi, cát. Nguyên liệu chính - Các công đoạn chính: Các công đọan chính (SGK) Cơ sở sản xuất ximăng ở - Các cơ sở SX chính: nước ta. - GV: yêu cầu HS quan sát - Nguyên liệu: cát trắng, 3. Sản xuất thủy tinh mẫu vật, đọc SGK và thảo CaCO3, Na2CO3 - Nguyên liệu chính: cát luận theo các nội dung sau: - Cơ sở SX: nhà máy SX trắng, đá vôi, xô đa - Thành phần của thủy tinh thủy tinh ở hải Phòng, Hà - Các công dọn chính: - Nguyên liệu chính Nội, Bắc Ninh, TH HCM + Trộn hỗn hợp nguyên liệu - Các cơ sở sản xuất theo tỷ lệ thích hợp + Nung trong lò (to ≈ 900oC) + Làm nguội từ từ sau đó ép, thổi - Cơ sở SX chính (SGK) Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. GV ghi bài tập 1. Trạng thái tự nhiên: Bài 1: Hãy nêu đặc điểm HS lên bảng giải – Silic là nguyên tố phổ biến của nguyên tố silic về trạng thứ hai trong thiên nhiên, chỉ thái tự nhiên, tính chất và sau oxi. Silic chiếm ¼ khối ứng dụng. lượng vỏ Trái Đất. GV nhận xét. – Trong tự nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Các hợp chất tồn tại nhiều là thạch anh, cát trắng, đất sét (cao lanh). 2. Tính chất: a) Tính chất vật lí: Silic là chất rắn, màu xám, khó nòng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn. b) Tính chất hóa học: Phản ứng với oxi (ở nhiệt độ cao): Si + O2 → SiO2. 3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế tạo linh kiện điện tử... Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Tại sao các ngành sản xuất HS trả lời đồ gốm , xi măng, thủy tinh HS khác nhận xét. được gọi là công nghiệp silicat? 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - HS học bài, xem trước bài mới - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị 1 bảng HTTH - Xem trước I, II của bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - HS học bài, xem trước bài mới - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị 1 bảng HTTH - Xem trước I, II của bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” d. Kết luận của GV: - HS học bài, xem trước bài mới - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị 1 bảng HTTH - Soạn phần I, II của bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Nhắc lại nội dung bài học ? IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng năm 2019 Ký duyệt của BGH - 9 -
Tài liệu đính kèm: