Giáo án Hóa học 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 8 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 32Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 24/12/2019 
Tiết 45, Tuần 23 
 Baøi 36: METAN
 CTPT: CH4
 PTK: 16
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 - Nắm được CTCT, tính chất vật lý,tính chất hóa học của metan 
 - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, Phản ứng thế 
 - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan 
 Kỹ năng : HS có kỹ năng quan sát TN 
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự hệ thóng kiến thức đã học
 - Năng lực tính toán và trình bày trước tập thể.
 - Năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị :
 - GV
 + Mô hình phân tử metan 
 + CH3COONa,CaO, NaOH, dd Ca(OH)2 
 + Ống nghiệm cồn, kẹp gỗ 
 - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của gv
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới :
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5 phút)
 a) Mục đích của hoạt động: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Giới thiệu bài mới:Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng ho đời 
sống và cho công nghiệp. 
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 HS lắng nghe.
 d) Giáo viên kết luận: 
 Giới thiệu bài mới:Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng ho đời 
sống và cho công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm 
nay các em sẽ được nghiên cứu.
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút)
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung
 Kiến thức thứ 1:HS tìm hieåu traïng thaùi töï nhieân tính chaát vaät lyù
 GV: Giới thiệu trạng thái tự HS: Lắng nghe I/ Trạng thái tự nhiên tính chất 
 nhiên vật lý 
 - Trạng thái tự nhiên khí metan có 
 nhiều trong các mỏ khí :
 + Trong các mỏ dầu 
 + Trong các mỏ than 
 GV: Cho hs quan sát lọ đựng HS: Nêu tính chất vật lý + Trong khí biogas 
 khí metan đồng thời liên hệ - Metan là chất khí không màu, 
 thực tế để rút ra các tính chất không mùi ,nhẹ hơn không, rất ít 
 vật lý của metan tan trong nước. 
 Kiến thức thứ 2: HS tìm hieåu caáu taïo phaân töû
 GV: Hướng dẫn hs lắp mô HS: Làm thí nghiệm theo II/ Cấu tạo phân tử
 hình phân tử metan nhóm CTCT :
 H
 C C H
 GV: Cho hs quan sát mô hình HS: Phân tử metan gồm 4 
 đặc và rỗng nguyên tử H, 1 nguyên tử H
 Các em có nhận xét về đặc C 
 CT thu gọn : CH 
 điểm cấu tạo của metan ? 4
 Trong phân tử metan có 4 liên kết 
 đơn 
 Kiến thức thứ 3: Tính chaát hoùa hoïc cuûa metan
 GV: Mô tả TN đốt metan qua I/ Tính chất hóa học của 
 hình vẽ HS: Đốt Mêtan thu được khí metan.
 Đốt metan thu được những CO2, hơi nước vì nước vôi 1/ Tác dụng với oxi. 
 sản phẩm gì ? trong vẫn đục và có giọt nước Khí mêtancháy tạo thành khí 
 bám vào thành ống nghiệm cacbon đioxit và hơi nước
 Em hãy viết PTPƯ? HS: CH4 + O2-> CO2+ H2O PTPƯ:
 GV: Phản ứng đốt cháy CH4 + O2 -> CO2 + H2O
 mêtan toả nhiều nhiệt. Vì vậy 
 người ta thường dùng mêtan 
 làm nhiên liệu
 GV: Mô tả trhí nghiệm bằng HS: Màu vàng nhạt của Clo 2/ Tác dụng với clo.
 hình vẽ mất đi chứng tỏ đã xảy ra PTPƯ
 Em có nhận xét gì về hiện PƯHH: H H
 tượng nêu trên? as as +
 CH +Cl CH Cl + HCl C C H + Cl Cl H C Cl HCl
 GV: Viết PTPƯ 4 2 3
 Metyl clorua H H
 Giấy quì tím hóa đỏ, vậy sản Vieát goïn
 phẩm là dung dịch axit. as
 CH4+Cl2 CH3Cl + HCl
 Metyl clorua
 Kiến thức thứ 4: Hoïc sinh tìm hieåu öùng duïng cuûa metan
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 GV: neâu leân öùng duïng cuûa HS: Lắng nghe và ghi chép IV/ Ứng dụng
 meâtan Ứng dụng của metan là:
 + Làm nhiuên liệu trong đời 
 GV:
 sống và trong sản xuất
 Giáo dục học sinh có ý bảo 
 + Là nguyên liệu để điều chế 
 vệ khí mê tan khi sử dụng và 
 hiđro theo sơ đồ
 dùng khí mê tan để điều chế xt
 các chất khác. CH4 + 2H2O  CO2 + 4H2
 + Mêtan còn được dùng để 
 điều chế bột than và nhiều chất 
 khác.
 GV: Làm bài tập vận HS: Thảo luận làm BT Bài tập: 1. Dẫn 2 khí vào dung 
 dụng: vận dụng trên bảng nhóm dịch nước
 Bài tập: 1. Trình bày phương vôi trong
 pháp Khí làm nước vôi trong vẩn 
 hoá học để phân biệt các đục
 chất khí: CH4, CO2 là khí CO2
 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 +
 H2O
 Bài tập 2. Hoàn thành các Bài tập: 2. 
 PTHH
 xt
 sau (ghi rõ điều kiện phản a) C3H8 + 5O2  3CO2 +
 ứng) 4H2O
 a) C3H8 + O2 ® ? +? b) C2H6 + Cl2 ® C2H6Cl + HCl
 b) C2H6 + Cl2 ® ? +?
 GV: Hoàn chỉnh BT vận
 dụng.
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
 Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
 thức đã học.
 Nội dung: GV cho HS vẽ sơ đồ tư duy
 Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại HS vẽ sơ đồ
 nội dung bài học.
 GV nhận xét.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - Xem bài tiếp theo.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - Xem bài tiếp theo.
 d. Kết luận của GV:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 - Xem bài tiếp theo.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
 - Neâu CTCT cuûa meâtan vaø öùng duïng cuûa meâtan?
 - Neâu tính chaát hoaù hoïc cuûa meâtan?
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 24/12/2019 
Tiết 45, Tuần 23 
 Baøi 37: ETILEN
 I. Mục tiêu:
 Kiến thức: 
 - Nắm được CTCT, tính chất vật lý và hóa học của etilen 
 - Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó 
 - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp 
 - Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen 
 Kỹ năng: Biết cách viết PTHH của phản ứng công, phản ứng trùng hợp phân biệt etilen và 
metan.
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc. 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị: 
 GV:
 + Mô hình phân tử etilen 
 + Rượu etilic, H2SO4 đậm đặc, dd brôm 
 + Ống nghiệm cồn, kẹp gỗ 
 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của gv
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5 phút)
 a) Mục đích của hoạt động: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: ĐVĐ: etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen (Nhựa PE) dùng trong công 
nghiệp chất dẻo. 
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 HS lắng nghe.
 d) Giáo viên kết luận: 
 GV: ĐVĐ: etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen (Nhựa PE) dùng trong công 
nghiệp chất dẻo. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu công thức, tính chất và ứng dụng của 
etilen.. 
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Kiến thức thứ 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý
 GV: Đưa ống nghiệm chứa HS:Nêu tính chất vật lý I/ Tính chất vật lý 
 etilen và yêu cầu HS nêu tính Etilen là chất khí không màu, 
 chất vật lý không mùi ít tan trong nước, nhẹ 
 Khí etilen nặng hay nhẹ hơn HS: d C2H4/CH4= 28/16 =2 hơn không khí (d=28/29)
 khí metan? Khí C2H4 nặng gấp 2 lần khí 
 CH4
 Kiến thức thứ 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử
 GV: Hướng dẫn HS lắp ráp HS: Lắp ráp mô hình theo II/ Cấu tạo phân tử
 mô hình phân tử C2H4 nhóm 
 Từ mô hình phân tử đó em H H
 hãy viết CTCT ? C C
 Em có nhận xét gì về cấu tạo HS: Giữa 2 nguyên tử C có H H
 của etilen? 2 liên kết 
 GV: Những liên kết như vậy Viết gọn : CH2=CH2
 gọi là liên kết đôi trong liên Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 
 kết đôi có 1 liên kết kém bean liên kết những liên kết như vậy 
 dễ bị đứt trong các phản ứng gọi là liên kết đôi .Trong liên kêt 
 hóa học đôi có 1 liên kết kém bean liên 
 kết này bị đứt trong các phản ứng 
 hóa học 
 Kiến thức thứ 3 : HS tìm hiểu tính chất hóa học
 GV: Thuyết trình : Tương tự III/ Tính chất hóa học 
 như metan khi đốt etilen cháy 1/ Etilen có cháy không 
 tạo- ra khí cacbonic hơi nước Etilen cháy tạo ra khí CO2 và 
 và tỏa nhiệt hơi nước. 
 HS viết PTHH? HS viết PT C2H4 + 2O2 2CO2 + 2H2O
 C2H4+2O2 2CO2+2H2O 
 GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát thí nghiệm 2/ Etilen có làm mất màu dung 
 Dẫn khí etilen vào dung dịch dịch brôm? 
 brôm. 
 Hiện tượng xảy ra ntn? HS: Dung dịch brôm ban Etilen tác dụng với dung dịch 
 Hiện tượng xảy ra chứng tỏ đầu có màu da cam sục khí brôm 
 điều gì? C2H4 vào dung dịch brôm H H
 mất màu C C + Br-Br
 HS: Chứng tỏ C2H4 đã phản H H
 ứng với dd brôm H H
 GV: Hướng dẫn hs viết HS: Viết PTHH Br C C Br
 PTHH CH2=CH2+Br2 CH2Br- H H
 GV: Phản ứng trên gọi là CH2Br Viết gọn : 
 phản ứng công ,trong những CH2=CH2+Br2 CH2Br-CH2Br
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 điều kiện thích hợp etilen còn 
 có phản ứng cộng với 1 số 
 chất khác như hidro, clo, nước 
 GV: Hướng dẫn HS viết PT HS: Nghe và ghi nhận 3/ Các phân tử etilen có kết hợp 
 - Liên kết kém bean bị đứt được với nhau không 
 - Các phân tử etilen liên kết PTHH 
 lại với nhau .CH2=CH2+CH2=CH2 . 
 GV: Giới thiệu chất dẻo PE { .CH2-CH2-CH2-CH2 .}
 và cho hs xem 1 số mẫu vật 
 được làm bằng PE 
 Kiến thức thứ 4: HS tìm hiểu ứng dụng
 GV: Đưa sơ đồ ứng dụng của HS: Ghi chép IV/ Ứng dụng của etilen 
 PE.
 Polietilen (PE)
 Polivinyl Clorua(PVC)
 Röôïu Etylic
 Etilen Kích thích quaû chín
 Axit axeâtic
 Ñiclo EÂtan
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
 Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 GV: Tổng kết nội dung chính HS: Thực hiện yêu cầu Bài tập:
 của bài. HS: Thảo luận theo nhóm 1. a. 1 liên kết đơn
 GV: Cho HS đọc phần em có làm BT vận dụng b. 1 liên kết đôi
 biết. Các nhóm báo cáo c. 1 liên kết đơn, 2 liên kết
 GV: Cho HS làm BT vận đôi.
 dụng. 2.
 1. Bài tập vận dụng: 1, 2 Sgk. Metan:
 Không – không – không – có
 Etilen: 
 Có – có – có - có
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
 Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
 thức đã học.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 Bài 1: Dẫn 2 gam hỗn hợp HS giải theo hướng dẫn của 
 etan C2H6 và etilen C2H4 vào GV.
 bình chứa dung dịch brom. 
 Sau phản ứng thấy khối lượng 
 bình đựng brom tăng thêm 1,4 
 gam.
 a. Viết phơưng trình phản 
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 ứng xảy ra.
 b. Tính thành phần phần 
 trămtheo khối lượng mỗi chất 
 trong hỗn hợp đầu.
 GV hướng dẫn HS giải
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - Xem bài tiếp theo.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - Xem bài tiếp theo.
 d. Kết luận của GV:
 - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, học bài. 
 - Xem bài tiếp theo.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 - Nêu tính chất hóa học của etilen 
 - Nêu ứng dụng của etilen 
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ký uyệt của BGH
 Ngày.........tháng .........năm 2020
 - 8 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_h.doc