Giáo án Hóa học 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 12 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 14/08/2019
Tiết 5, Tuần 3
 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức: 
 - HS biết được những tính chất hóa học chung của axit.
 - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung 
dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối.
 KÜ n¨ng:
 Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
 Thái độ:
 Yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập
 Biết được TCHH để làm bài tập.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
 - Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
 Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. 
 II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên
 a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
 b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), 
phenolphtalein.
 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. 
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn ®Þnh:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi: 
 Câu 1: Nêu tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa.
 Câu 2: Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
 Trả lời: 
 Câu 1: Tính chất hóa học:
 a. Tác dụng với nước
 SO2 + H2O → H2SO3
 b. Tác dụng với dung dịch bazơ
 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
 c. Tác dụng với oxit bazơ
 SO2 + Na2O → Na2SO3 
 Câu 2: Trong phòng thí nghiệm:
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4)
 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4+ H2O + SO2
 b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
 Cu + H2SO4đ → CuSO4+ H2O + SO2 
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2phút)
 a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV Dd axit HCl có những TCHH nào? 
 HS trả lời 
 c) Sản phẩm của học sinh:
 HS trả lời dựa vào phản ứng đã học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
 d) Kết luận của giáo viên:
 GV ngoài tính chất trên, dd HCl nói riêng và axit nói chung còn có những TCHH 
nào khác? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 Hoạt động của giáo viên Sản phẩm của HS Kết luận của giáo viên
Kiến thức thứ 1: Tính chất hóa học của axit (8 phút)
Mục đích của hoạt động: Từu thông tin SGK và thí nghiệm HS biết được TCHH.
Nội dung: TCHH của axit.
 I. Tính chất hóa học :
- Hướng dẫn HS làm TN1: → Các nhóm làm 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào TN: quỳ tím → đỏ Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
mẫu giấy quỳ tím → quan sát, 
nhận xét? → Nhận biết dung 
- Trong hóa học giấy quỳ tím dịch axit
được dùng làm gì? → Các nhóm làm thí 
- Hướng dẫn HS các nhóm làm nghiệm
TN2: Cho 1 ít Al vào ON1, →ÔN1 có bọt khí 2. Tác dụng với kim loại
cho 1 ít Cu vào ON2. Thêm 1 bay ra, KL tan dần. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 
 0
→ 2ml dd HCl vào 2 ống ÔN2 k có hiện 3H2
nghiệm → Quan sát hiện tượng gì. H2SO4+ Cu → không xảy ra
tượng, nhận xét?
- Nhận xét sản phẩm của phản → Muối và khí H2 Dd axit + nhiều KL → M’ + H2
ứng? (dd HCl, H2SO4loãng) (KL có 
- Viết PTPƯ? → HS lên bảng viết hóa trị thấp)
- Nêu kết luận? → HS trả lời
* GV nêu chú ý trong SGK → Các nhóm làm thí 
- Hướng dẫn các nhóm làm nghiệm 
TN3: 3. Tác dụng với bazơ
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
+ Lấy một ít Cu(OH)2 vào → Cu(OH)2 bị hòa Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 
ÔN1, thêm 1 → 2ml dd H2SO4 tan tạo dung dịch 2H2O
vào, lắc đều → quan sát hiện màu xanh lam. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 
tượng, nhận xét? H2O
- Viết PTPƯ? Axit + Bazơ → Muối + Nước
+ Lấy 1 ít NaOH cho vào ống → HS làm thí 
nghiệm 2, thêm 1 giọt nghiệm
phenolphtalein → quan sát → dd NaOHkhông 
hiện tượng, nhận xét? màu → hồng
Cho thêm 1 → 2 giọt dd → dd NaOH hồng → 
H2SO4 vào quan sát hiện không màu
tượng, giải thích? → Đã sinh ra chất 
- Viết PTPƯ? mới 
- Nêu kết luận? HS lên bảng viết
* PƯ gữa dung dịch axit với → HS trả lời
bazơ là phản ứng trung hòa → HS trả lời và lên 
- Gợi ý HS nhớ lại tính chất bảng viết PTPƯ
hóa học của oxit bazơ tác dụng 4. Tác dụng với oxit bazơ
với axit → Tính chất 4 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Nhắc lại tính chất của oxit → HS trả lời Axit + Oxit bazơ → Muối + 
bazơ với axit và viết PTPƯ? Nước 
- Nêu kết luận? → HS trả lời
Kiến thức thứ 2: Axit mạnh và axit yếu (5 phút)
Mục đích của hoạt động: Từu thông tin SGK HS biết được axit mạnh và axit yếu.
Nội dung: Axit mạnh và axit yếu.
 II. Axit mạnh và axit yếu
 - Dựa vào tính chất hóa học có → HS trả lời- HS - Axit mạnh: HCl, HNO3, 
thể chia axit thành mấy loại? kh¸c nhËn xÐt H2SO4...
 - Axit yếu: H2S, H2CO3....
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: (7 phút)
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Từ Mg, MgO, Phương trình hóa Bài 1:
Mg(OH)2 và dung dịch axit học:
sunfuric loãng, hãy viết các Phương trình hóa học:
phương trình phản ứng hóa Mg + H2SO4(loãng) → 
 Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + 
học điều chế magie sunfat. MgSO4 + H2
 H2
 MgO + H2SO4 → 
 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
 MgSO4 + H2O
 Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Mg(OH)2 + H2SO4 → 2H2O
 MgSO4 + 2H2O
Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng và mở rộng: (7 phút)
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 4: Có 10g hỗn hợp bột các HS lên bảng giải a) Phương pháp hóa học:
kim loại đồng và sắt. Hãy giới HS khác nhận xét - Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong 
thiệu phương pháp xác định dung dịch HCl dư.
thành phần phần trăm (theo - Phản ứng xong, lọc lấy chất 
khối lượng) của mỗi kim loại rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc.
trong hỗn hợp theo: - Làm khô chất rắn, thu được 
a) Phương pháp hóa học. Viết bột Cu.
phương trình hóa học. - Cân, giả sử ta cân được 7,2g. 
b) Phương pháp vật lí. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 
(Biết rằng đồng không tác 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g Fe
dụng với axit HCl và axit ⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 
H2SO4 loãng). 72% và % Fe = 100% - 72% = 
GV nhận xét. 28%
 PTHH: Fe + 2HCl → FeCl 2 + 
 H2↑
 Cu + HCl → không phản ứng.
 b) Phương pháp vật lí:
 Dùng thanh nam châm, sau khi 
 đã bọc đầu nam châm bằng 
 mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà 
 nhiều lần trên hỗn hợp bột ta 
 cũng thu được 2,8g bột Fe.
4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (5 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị
 - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Xem trước bài “ Một số axit quan trọng”
 - Làm bài tập SGK.
 d. Kết luận của GV:
 - Xem trước bài “ Một số axit quan trọng”
 - Làm bài tập SGK.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (6 phút)
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Bài 1: Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn 
 không màu: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4.
 A. Phenolphtalein B. Dd NaOH C. Quỳ tím D. Dd BaCl2
 IV.Rút kinh nghiệm: 
 -----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 4. Củng cố : 
 Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, 
NaCl, HCl
 Bài 2: Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với :
 a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhôm oxit
 H2SO3→ BaSO3
 Bài 3: 
 - Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CaSO3 → SO2 → K2SO3
 Na2SO3
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Làm bài tập SGK
 - Xem trước bài 4: Một số axit quan trọng (H2SO4 loãng) 
 IV. Rút Kinh Nghiệm:
- -----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 14/08/2019
Tiết 6, Tuần 3
 BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 - HS biết được các tính chất hóa học của HCl, axit H2SO4 loãng
 - Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học 
cung của axit
 - Sử dụng an toàn các axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
 - Vận dụng các tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định 
tính và định lượng
 2. Kĩ năng: 
 Rèn cho HS kĩ năng QS, làm thí nghiệm, giải BT hoá học 
 3.Thái độ:
 Giáo dục lòng yêu thích môn học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
 - Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
 Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên, tự tin khi trình bày.
 II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên
 a. Thí nghiệm: 
 - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
 - Hóa chất: dd HCl, H2SO4, quỳ tím, nhôm hoặc kẽm, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO
 - Cách tiến hành: các nhóm làm 3 thí nghiệm như bài tính chất hóa học của axit.
 b. Chuẩn bị trước: Bảng phụ
 2. học sinh: Xem bài trước ở nhà 
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi: 
 Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTHH minh họa.
 Trả lời:
 a. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
 Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
 b. Tác dụng với kim loại
 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
 H2SO4+ Cu → không xảy ra
 c. Tác dụng với bazơ
 Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
 d. Tác dụng với oxit bazơ
 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3phút)
 a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV cho bài tập trắc nghiệm: 
 Câu 1: Chất nào sau đây không tác dụng với HCl:
 A. Cu B. Zn C. Mg D. Fe
 Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với HCl và CO2:
 A. Al B. Zn C. Dd NaOH D. Fe.
 Câu 3: Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
 A. rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc và khuấy đều
 B. rót từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
 C. rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2SO4 loãng và khuấy đều
 C. rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2O và khuấy đều
 - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu vào bài mới và trả lời.
 c) Sản phẩm của học sinh:
 HS chọn đáp án.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Dùng đáp án để vào bài mới
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
Hoạt động của giáo viên Sản phẩm của HS Kết luận của giáo viên
Kiến thức thứ 1: Axit sunfuric (H2SO4) (22 phút)
Mục đích hoạt động: Trên cơ sở kiến thức đã học ở bài trước, HS tái hiện các TCHH của 
một axit.
Nội dung: TCVL, TCHH
 B. Axit sunfuric
- Cho HS quan sát lọ đựng → HS quan sát nhận xét I. Tính chất vật lý
dung dịch axit H2SO4 đặc → H2SO4 dễ tan trong nước và 
nhận xét tính chất? tỏa rất nhiều nhiệt
- Hướng dẫn HS cách pha → HS nhắc lại các tính chất 
loãng H2SO4 đặc và làm thí hóa học của axit và viết các 
nghiệm pha loãng H2SO4 PTPƯ II. Tính chất hóa học
đặc → HS nhận xét về tính 1. Axit sunfuric loãng có 
tan và sự tỏa nhiệt của quá tính chất hóa học của axit
trình trên? - làm quỳ tím hóa đỏ
- Axit H2SO4 loãng có đầy Học sinh l¾ng nghe - Tác dụng với KL → muối 
đủ tính chất hóa học của sunfat + H2
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
một axit mạnh. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
- Yêu cầu HS nhắc lại tính - Tác dụng với bazơ → 
chất của axit H2SO4(l)? muối sunfat + nước
 H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 
 + H2O
 - Tác dụng với oxit bazơ → 
 Muối sunfat + nước
 H2SO4 + CuO → CuSO4 + 
 H2O
 2. H2SO4 đặc có những 
- Hướng dẫn HS các nhóm → HS trả lời tính chất hóa học riêng.
làm TN về t/c đặc biệt của a. Tác dụng với kim loại
axit H2SO4 đặc: → Các nhóm làm TN, quan 2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu 
 t o
ÔN1: 1 ít lá đồng → Rót dd sát, nhận xét  CuSO4 + SO2 + 2H2O
H2SO4 loãng * H2SO4 đặc nóng tác dụng 
ÔN2: 1 ít lá đồng → Rót dd vơi nhiều kim loại → muối 
H2SO4 đặc sunfat + SO2 + H2O
Đun nóng nhẹ cả 2 ống → HS viết PTPƯ
nghiệm → Quan sát hiện 
tượng, nhận xét? → HS trả lời
- Khí thoát ra trong ống 
nghiệm 2 là SO2 b. Tính háo nước
 H 2 SO4 (D)
- Viết PTPƯ? C12H22O11  11H2O 
- GV làm TN: Cho 1 ít + 12C
đường vào cốc, rót từ từ → HS trả lời
H2SO4 đặc vào → HS quan → HS nghe, ghi bài và viết 
sát, nhận xét? PTPƯ
* Cẩn thận khí dùng H2SO4 
đặc
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: (5phút)
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1. Có những chất: HS lên bảng làm Bài 1:
CuO, BaCl2 Zn, ZnO. Chất a) Khí cháy được trong a) Khí cháy được trong 
nào nói trên tác dụng với không khí là hiđro không khí là hiđro
dung dịch HCl, dung Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
dịch H2SO4 loãng sinh ra: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
a) chất khí cháy được trong b) Dung dịch có màu xanh b) Dung dịch có màu xanh 
không khí ? lam là dung dịch muối đồng lam là dung dịch muối đồng 
b) Dung dịch có màu xanh (II) (II)
 - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
lam / CuO + 2HCl → CuCl2 + CuO + 2HCl → CuCl2 + 
c) chất kết tủa màu trắng H2O H2O
không tan trong nước và axit CuO + H2SO4 → CuSO4 + CuO + H2SO4 → CuSO4 + 
? H2O H2O
d) dung dịch không màu và c) Chất kết tủa trắng không c) Chất kết tủa trắng không 
nước ? tan trong nước và axit là tan trong nước và axit là 
Viết tất cả các phương trình BaSO4 BaSO4
hóa học. BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + 
GV nhận xét. BaSO4 BaSO4
 d) Dung dịch không màu là d) Dung dịch không màu là 
 muối kẽm. muối kẽm.
 ZnO + 2HCl → ZnCl2 + ZnO + 2HCl → ZnCl2 + 
 H2O H2O
 ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + 
 H2O H2O
Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng và mở rộng: (5 phút)
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 2: Axit sunfuric đặc, dư HS lên bảng giải Bài 2:
tác dụng với 10,0 gam hỗn CuO + H2SO4loãng → CuO + H2SO4loãng → 
hợp CuO và Cu thì thu được CuSO4 + H2O CuSO4 + H2O
2,24 lít khí (đktc). Khối CuO + H2SO4đặc → CuO + H2SO4đặc → 
lượng gam của CuO và Cu CuSO4 + H2O + SO2 CuSO4 + H2O + SO2
trong hỗn hợp lần lượt : Số mol SO2 là 0,05 mol suy Số mol SO2 là 0,05 mol suy 
a. 3,6 và 6,4 ra số mol của Cu là 0,05 ra số mol của Cu là 0,05 
b. 6,8 và 3,2 mol. mol.
c. 0,4 và 9,6 mCu = 3,2 gam mCu = 3,2 gam
d. 4,0 và 6,0 mCuO = 6,8 gam mCuO = 6,8 gam
GV nhận xét HS khác nhận xét
 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị
 - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Xem tiếp bài “Một số axit quan trọng”
 - Làm bài tập SGK.
 d. Kết luận của GV:
 - Xem tiếp bài “Một số axit quan trọng”
 - Làm bài tập SGK.
 - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 IV. Kiểm tra đánh giá: (2 phút)
 Câu 1 : Dãy chất nào sau đây đều là axit:
 A. KOH ; NaOH ; Ca(OH)2 ; Ba(OH)2
 B. K2O ; Na2O ; CaO ; BaO
 C. KHCO3 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2
 D. HCl ; H2SO4 ; H2S ; HNO3
 IV.Rút kinh nghiệm: 
 -----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Ngày ......tháng ......năm 2019
 Ký duyệt của BGH
 - 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 4. Củng cố 
 - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài
 Bài 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5
 a. Gọi tên phân loại các chất trên
 b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H2SO4 
loãng, dd KOH.
 Bài 2: Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10,0 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 
2,24 lít khí (đktc). Khối lượng gam của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt :
 a. 3,6 và 6,4 b. 6,8 và 3,2 c. 0,4 và 9,6 d. 4,0 và 6,0
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Làm bài tập SGK
 - Xem bài 4 tiếp theo
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Ngày .....tháng......năm 2018
 Ký duyệt của BGH
 - 12 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_ho.doc