I- MỤC TIÊU:
1- Học sinh biết các tính chất vật lý, tính chất hoá học của NaOH viết được các phương trình phản ứng minh học cho mỗi tính chất.
Biết được phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
2- Rèn kuyện kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng của bộ môn.
3- Thái độ: Yêu thích nghiên cứu khoa học.
II-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề,thí nghiệm ,thảo luận nhóm.
III- CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: Giá, ống nghiệm, kẹp, muỗng, đế sứ.
Hoá chất: dung dịch NaOH, quỳ tím, Phenoltalêin, HCl.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày dạy:4/10 uần 6: Tiết 12: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG NATRIHIĐROXIT:NaOH (40) I- MỤC TIÊU: 1- Học sinh biết các tính chất vật lý, tính chất hoá học của NaOH viết được các phương trình phản ứng minh học cho mỗi tính chất. Biết được phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.. 2- Rèn kuyện kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng của bộ môn. 3- Thái độ: Yêu thích nghiên cứu khoa học. II-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề,thí nghiệm ,thảo luận nhóm. III- CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Giá, ống nghiệm, kẹp, muỗng, đế sứ. Hoá chất: dung dịch NaOH, quỳ tím, Phenoltalêin, HCl. IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện 2. KTBC: -Nêu tính chất hoá học của bazơ kiềm. Viết ptpư cho mỗi tính chất. -Nêu tính chất bazơ không tan so sánh tính chất của bazơ tan và bazơ không tan. Viết ptpư cho mỗi tính chất -01 học sinh sửa bài tập 2/25. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: HD: Học sinh lấy 01 viên NaOH ra đế sứ và quan sát. Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm –> Nhận xét hiện tượng. Gọi đại diện nhóm nhận xét. Gọi 01 học sinh đọc SGK để bổ sung thêm tính chất vật lý NaOH. * Hoạt động 2: Đặt vấn đề: NaOH thuộc loại hợp chất nào? -> Dự đoán tính chất hoá học của NaOH. GV: Cho học sinh nhắc lại các tính chất của bazơ tan. Viết PT minh họa cho mỗi tính chất. Ngoài ra NaOH còn tác dụng với dung dịch muối. * Hoạt động 3: GV cho học sinh quan sát hình vẽ “Những ứng dụng của NaOH” Gọi học sinh nêu ứng dụng dựa vào hình vẽ. * Hoạt động 4: GV giới thiệu NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn. GV hướng dẫn học sinh viết PTPƯ. 4/-Củng cố và luyện tập: Gọi 01 em nhắc lại nội dung chính của bài học. Bài tập: Na àNa2OàNaOH à NaCl à NaOH à Na3PO4 Bài tập: Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4/27 HD bài tập 4:Tìm số mol CO2 àtìm số mol NaOH àso sánh hai số mol để tìm chất dư àsố mol Na2CO3 àm Na2CO3 àchất dư àtìm V hoặc m dư Đọc phần Canxihidroxit – Thang pH Tác dụng: Quỳ, axit, oxit axit (5đ) Tác dụng: Axit, bị nhiệt phân (5đ) Bài tập 2/25 a/Tác dụng với HCl: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. b/ Chất bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2. c/Tác dụng với CO2: NaOH, Ba(OH)2 I- Tính chất vật lý: Natrihiđroxit là chất rắn không màu ,tan nhiều trong nước và toả nhiều nhiệt. -Dung dịch NaOH có tính nhờn , làm mục vải , giấy và ăn mòn da. -khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II- Tính chất hoá học: 1/ Đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch NaOH làm quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ. 2/ Tác dụng với axit: NaOH +HNO3 à NaNO3 + H2O (dd) (dd) (dd) (l) 3/ Tác dụng với oxit axit 2NaOH + SO3 à Na2SO4 + H2O (dd) (k) (dd) (l) 4/Tác dụng với dung dịch muối III- Ứng dụng: SX xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt. SX: Tơ nhân tạo, giấy, làm sạch quặng nhôm, trước khi sản xuất nhôm. Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hoá chất khác. IV-Sản xuất natrihidroxit Nguyên liệu: Muối ăn bão hoà và thùng điện phân có màng ngăn PTHH: 2NaCl+H2O ----> 2NaOH+Cl2+H2 Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành màu xanh. Phenolphtalêin không màu thành màu đỏ. 4Na + O2 à 2Na2O Na2O + H2O à 2NaOH NaOH + HCl à NaCl + H2O NaCl + H2O à NaOH + H2 + Cl2 6NaOH + P2O5 à 2Na3PO4 +3 H2O Bài tập : PTHH: Na2O + H2O à 2NaOH -số mol Na2O: 0,05mol -số molNaOH :0,05x2=0,1mol -Nồng độ dd NaOH: 0,1:0,04=2,5(M) -Khối lượng H2O:DxV= 1 x 40= 40 g -Khối lượng dd sau pư: 3,1+40 =43,1g -Khối lượng NaOH :0,1 x 40 =4 g -C% =4 : 43,1 x 100% =9,3% V – RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: