Giáo án lớp 2 - Tuần 31 năm 2011

Giáo án lớp 2 - Tuần 31 năm 2011

KT: Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây Bác cũng nghĩ cách trồng thế nàođể cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

2. KN: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. TĐ: Nhớ ơn Bác Hồ.

 

doc 92 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 31 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc:
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây Bác cũng nghĩ cách trồng thế nàođể cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. KN: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. TĐ: Nhớ ơn Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ (5’):
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’):
 Học bài chiếc rễ đa tròn.
2.Luyện đọc (33’):
2.1 Đọc mẫu toàn bài:
 Giọng kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu.
- Ghi bảng: thường lệ, ngoằn ngoèo, rễ...
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Chia đoạn.
- Ghi bảng một số câu cần luyện đọc.
+ Đến gần cây đa/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo// nằm trên mặt đất//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- NHận xét, bổ sung thêm.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
 - Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc.
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’):
H: Chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, chú cần vụ làm gì ?
H: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
H: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
H: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
H: Nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu .
* Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây.
4.Luyện đọc lại (15’): 
- Đọc lại lần 2.
- Hướng dẫn phân vai cho HS đọc lại.
5.Củng cố, dặn dò (5’):
- Nhận xét tiết học.
- Đọc kỹ bài tiết sau kể chuyện.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo từ chiếc rễ đa.
- Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Tự phân vai và đọc câu chuyện.
Buổi chiều:
Tiếng việt:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn lại bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
 2. KN:- Đọc đúng bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
 - Viết đúng đoạn 1 bài Chiếc rễ đa tròn.
3. TĐ: Thích đọc bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài (2’):
2. Luyện đọc bài Chiếc rễ đa tròn (13’):
- Nhận xét:
3. Luyện viết đoạn 2 bài Chiếc rễ đa tròn (13’):
- Đọc cho học sinh viết
4. Củng cố, dặn dò (2’): 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc từng đoạn
- HSKG đọc cả bài
- Nhận xét
- 2 em đọc lại đoạn cần viết.
- Viết vào vở.
Toán:
ÔN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. KT: Củng cố kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
2. KN: Biết giải bài toán về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác.
3. TĐ: Hứng thú với dạng toán trên.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ôn tập (8’):
- Cho HS nêu các bước tính cộng.
2.Thực hành (30’):
Bài 1:
- Hướng dẫn và cho HS làm trên bảng con.
Bài 2:
- Hướng dẫn và cho HS làm theo nhóm.
Bài 4, 5:
- Cho cả lớp làm vào vở.
3.Dặn dò (2’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Vài em nêu:
+ Đặt tính.
+ Tính.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm trên bảng con.
225 362 683
 + + +
 634 425 204
 859 787 887
- Nêu yêu cầu.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nêu yêu cầu, chọn cách làm và làm vào vở.
Bài 4: Bài giải:
 Con sư tử nặng số ki lô gam là:
 210 + 18 = 228( kg)
 Đáp số: 228 kg.
Bài 5: Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
 300 + 200 + 400 = 900(cm)
 Đáp số: 900cm.
Đạo đức:
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. KT: Kể được lợi ích của 1 số loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
2. KN: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ 1 số loài vật có ích.
3. TĐ: HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
- Nêu yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào chuồng các con vật. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây.
a. Mặc các bạn, không quan tâm.
b. Đứng xem, huờ theo trò nghịch của các bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2: Chơi đóng vai:
- Nêu tình huống:
 An và Huy là đôi bạn thân chiều nay tan học về Huy rủ:
 - An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi.
 An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó.
Kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: 
+ Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
+ Chim con sống xa mẹ dễ chết.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Hướng dẫn, gợi ý.
- Khen những em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
*Kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
- Cả lớp cùng theo dõi.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Ý c và d là đúng.
- Cả lớp lắng nghe.
- Thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Từng em tự liên hệ.
- Thực hiện bảo vệ loài vật có ích.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011.
Toán:
PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I/ Mục tiêu:
1. KT: Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc.
2. KN: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
3. TĐ: Hứng thú với dạng toán trên.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chưc nhật như bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ (5’):
B/ Bài mới :
1.Trừ các số có 3 chữ số (8’)
- Viết lên bảng: 635 – 214
- Thể hiện đồ dùng trực quan.
- Hướng dẫn viết phép tính.
 635 5 trừ 4 bằng 1, viết 1.
 + 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 214 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
 421
2.Thực hành (25’):
Bài 1:
- Hướng dẫn và cho HS làm trên bảng con.
Bài 2:
- Chia nhóm và cho HS làm theo nhóm.
- NHận xét, bổ sung thêm.
Bài 3:
- Hướng dẫn mẫu và cho HS thi đua làm theo mẫu.
Bài 4:
- Phân tích bài toán và cho HS làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò (2’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Lắng nghe và theo dõi cách làm của giáo viên.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm trên bảng con.
Kết quả lần lượt là: 243, 333, 372.
- Đọc yêu cầu.
- Làm theo nhóm và đại diện lên bảng trình bày.
- Nêu yêu cầu.
- Xung phong trả lời miệng.
- Đọc bài toán.
- Chọn cách giải và giải vào vở.
 Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 ( con )
 Đáp số: 62 con.
Kể chuyện:
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung câu chuyện.
2. KN: Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2).
* HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. TĐ: Thích kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ (5’):
- Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ?
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’):
 Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện (30’):
2.1 Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- Treo 3 tranh minh hoạ theo đúng trật tự câu chuyện.
2.2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
2.3 Kể toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn cách kể.
- Cùng lớp nhận xét kết luận đại diện nhóm kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò (2’):
- Nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 em tiếp nối nhau kể.
- Bạn Tộ biết nhận lỗi.
- Quan sát, nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Tập kể từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi nhau kể chuyện 
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
Chính tả (nghe - viết):
VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung bài chính tả.
2. KN: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
3. TĐ: Thích luyện viết chữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2, 3a.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/Bàicũ:(5’)
- Đọc cho HS viết: chói chang, trập trùng, chân thật, học trò....
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’):
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết (20’)
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả một lần.
- Hỏi: Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Tìm các tên riêng được viết hoa trong bài chính tả.
- Cho HS viết các tên riêng và các từ ngữ dễ viết sai.
b. Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc to, rõ ràng từng cụm từ, từng câu cho HS viết.
- Đọc lại lần cuối cho HS soát lại bài.
c. Chấm, chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập (10’)
Bài tập 2:
- Cho lớp đọc thầm nội dung bài tập.
- Vài em làm trên bảng quay, lớp làm vào giấy nháp.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi: Bài thơ tả cảnh gì ?
Bài tập 3: Chọn cho HS làm bài tập 3a.
- Cho cả lớp làm vào vở .
- Chốt lại lời giải đúng.
 Tàu rời ga.
 Sơn Tinh dời từng dãy núi đi.
 Hổ là loài thú dữ.
 Bộ đội canh giữ biển trời.
4.Củng cố, dặn dò (2’):
- NHận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Vài em đọc lại.
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
- Bác, Việt Nam, Trường Sơn.
- Bác, Việt Nam, Trường Sơn, non nước, lục bát.
- Lắng nghe và viết bài vào vở.
- Cả lớp soát lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc thầm bài tập.
- Hai em làm trên bảng quay, lớp làm vào giấy nháp.
- Vài em đọc lại 3 khổ thơ sau khi đã điền đủ.
- Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ Chủ Tịch.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào vở.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011.
Tập đọc:
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC.
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đát nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn quốc đối với Bác.
2. KN: Đọc rành mạch  ... ) (10’)
- Mời 3 tốp HS thực hành đối đáp mẫu trong tình huống a. (Khi ong bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em). Hai em đóng vai ông và bà, một em đóng vai cháu.
- Cùng lớp nhận xét, bình chọn những HS biết đáp lời nói chúc mừng. VD:
b.Con giỏi lắm. Bố mẹ chúc mừng con./ -Chúc mừng con được điểm 10...
Con cảm ơn bố mẹ .....
4. Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào (viết)(10’):
- Hỏi: Trong câu a, từ nào trả lời cho câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho câu a
5. Củng cố, dặn dò (5’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Một em đọc yêu cầu và 3 tình huống.
- Các tốp thực hành đối đáp.
 Ông bà tặng quà cho cháu. Bà nói:
 - Chúc mừng cháu ngoan của ông bà nhân ngày cháu tròn 8 tuổi nhé!
 Ông nói :
 - Ông bà chúc cháu chăm ngoan, học giỏi hơn năm ngoái.
 Cháu đáp :
 - Cháu cảm ơn ông bà ạ !
- Từng tốp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a, b, c.
- Một em đọc yêu cầu và 3 câu văn trong bài.
- Lặc lè.
- Gấu đi như thế nào ?
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, đặt câu hỏi cho các câu b, c
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm
- Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a.Gấu đi như thế nào ?
b.Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c.Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
Tập đọc:
ÔN TẬP (tiết 5)
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Quyển sổ liên lạc.
2. KN: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao .
3. TĐ: Hứng thú với dạng BT trên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Vài bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’)
 Ôn tập (tiết5)
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Quyển sổ liên lạc (10’)
 Như tiết 1.
3.Nói lời đáp của em (miệng) (10’)
- Gọi một cặp HS thực hành hỏi - đáp (mẫu)
5. Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao (viết). (10’)
- Hỏi : Trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi vì sao ?
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu a ?
- Cho cả lớp đặt các câu hỏi còn lại vào vở. 
5. Củng cố, dặn dò (5’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Một em nêu yêu cầu và 3 tình huống.
- Một cặp HS lên làm mẫu(Bà đến chơi, em bật ti vi cho bà xem . Bà khen : “Cháu bà giỏi quá!”). Một em đóng vai bà, một em đóng vai cháu.
 Bà nói :
 - Cháu bà giỏi quá ! Biết bật ti vi cho bà xem cơ đấy .
 Cháu đáp :
 - Chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ./ Cháu cảm ơn bà . Nhưng việc này không khó đâu ạ ...
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các tình huống còn lại.
- Cùng giáo viê nhận xét.
- Một em nêu yêu cầu và 3 câu văn trong bài.
- Vì khôn ngoan.
- Vì Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
1. KT: Củng cố về kỹ năng tính (cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi Chương trình Toán lớp 2)
2. KN: Sắp xếp các số theo thứ tự nhất định.
- Xem đồng hồ. Tính chu vi hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Mô hình đồng hồ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’):
 Luyện tập chung.
2.Thực hành (33’):
Bài tập 1:
- Cho SH xem mô hình đồng hồ như SGK và hỏi để HS trả lời.
Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm vào vở.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn và cho lớp làm trên bảng con.
Bài tập 4 :
- Phát bảng phụ và cho HS làm theo nhóm.
Bài tập 5 :
- Hướng dẫn và cho HS làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò (4’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Một em nêu yêu cầu.
- Xem mô hình đồng và trả lời:
 Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút.
 Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút.
 Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
699, 728, 740, 801.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm trên bảng con.
Kết quả là :
a.46, 100, 319.
b.80, 42, 503.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm trên bảng phụ.
24 + 18 – 28 = 42 – 28
 = 14
 5 x 8 – 11 = 40 – 11
 = 29
3 x 6 : 2 = 18 : 2
 = 9
30 : 3 : 5 = 10 : 5
 = 2
- Vài em đọc bài toán.
- Chọn bài và làmvào vở.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là :
5 + 5 + 5 = 15(cm)
 Đáp số: 15cm
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Lá cờ.
2. KN: Ôn luyện về cách đáp lời từ chối; cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì; về dấu chấm than, dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu ghi các bài THL.
- Vài bảng phụ viết nội dung bài 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’)
 Ôn tập (tiết 6)
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Lá cờ.
 Như tiết 1.
3.Nói lời đáp của em (miệng) (10’)
- Cho từng cặp HS thực hành.
- Gợi ý lời giải:
a.- Anh ơi, anh cho em đi xem lớp anh đá bóng với.
- Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.
- Thôi vậy . Những lần sau, em làm bài xong, nhất định anh cho em đi đấy nhé!....
4.Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” (viết) (10’)
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
b.Bông các toả hương thơm ngào ngạt để an ủi Sơn Ca.
c.Hoa dạ lan hưỡngin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để đem lại niềm vui cho ông lão.
5. Điền dấu chấm hay dấu phẩy(viết) (5’)
- Hỏi : Truyện vui này vì sao người đọc lại buồn cười ?
- Phát vài bảng phụ cho 3, 4 em làm còn lại cả lớp làm vào vở.
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
trường,
Ồ !
Quá !
thầy,
7. Củng cố, dặn dò (5’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Một em đọc yêu cầu.
+ HS1 : Nói lời yêu cầu, đề nghị.
+ HS2 : Nói lời từ chối.
+ HS1 : Đáp lại lời từ chối.
- Lần lượt thực hành cả 3 tình huống.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn; tìm trong từng câu cụm từ tả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”, viết vào vở hoặc gạch dưới cụm từ đó.
- Làm vào vở và phát biểu ý kiến của mình.
- Một em nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Vì Dũng dùng từ sai : đáng lé gọi là tắm, Dũng lại nói là tưới. Dũng được tắm dưới vòi hoa sen, bạn nghĩ mình cũng giống như cây.....
- Vài em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Tự nhiên xã hội:
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hệ thống lại những kiến thức đẫ học về tự nhiên
2. KN: Thực hành 1 số KT đã học.
3. TĐ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tận dụng thiên nhiên ở quanh trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’)
 Ôn tập
2.Hướng dẫn ôn tập (30’):
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Du hành vũ trụ “
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao.
- Phát cho HS một kịc bản để tham khảo, HS có quyền sáng tạo thêm . Gợi ý.
+ Cảnh 1: Hai em ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có Mặt Trăng.
HS1 : Nhìn kìa, chúng ta đang đến tận một vật trông như quả bóng khổng lồ.
HS2 : A ! Mặt Trăng đấy !
+ Cảnh 2: Con tàu đưa hai em đến gần Mặt Trăng hơn.
Mặt Trăng : Chào các bạn, mời các bạn xuống chơi.
HS1 : Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không.
........
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào hướng dẫn các nhóm phân vai và hội ý về lời thoại.
Bước 3 : Trình diễn.
- Cho các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
* Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Cùng phân vai và hội ý lời thoại.
- Các nhóm trình diễn.
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
1. KT: Củng cố về kỹ năng tính trong phạm vi Chương trình đã học Toán lớp 2.
2. KN: So sánh các số . Tính chu vi hình tam giác.
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đợn vị.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ghi sẵn bài tập trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’):
 Luyện tập chung.
2.Thực hành (35’):
Bài tập 1:
- Nêu từng phép tính cho HS trả lời miệng.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn và cho lớp làm theo nhóm.
Bài tập 3:
- Cho cả lớp làm trên bảng con.
Bài tập 4, 5:
- Hướng dẫn cách làm và cho cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò (2’):
* Dặn dò tiết sau.
- Một emmđọc yêu cầu.
- Thi đua trả lời từng phép tính.
5 x 6 = 30 36 : 4 = 9
4 x 7 = 28 25 : 5 = 5
3 x 8 = 24 16 : 4 = 4
 2 x 9 = 18 9 : 3 = 3
 1 x 5 : 5 = 1 0 x 5 : 5 = 0
 0 : 6 : 2 = 0 4 : 4 x 1 = 1
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào bảng phụ theo nhóm.
482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm trên bảng con.
- Kết quả lần lượt là:
a. 45, 637, 329
b.96, 310, 534.
- Vài em đọc bài toán.
- Chọn và giải vào vở.
Bài 4: Bài giải:
Tấm vải hoa dài là :
40 – 16 = 24 (m)
 Đáp số : 24 m
Bài 5: Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là :
4 + 4 + 3 = 11 (cm)
 Đáp số : 11 cm
Tập viết:
ÔN TẬP (tiết 7)
I/ Mục tiêu:
1. KT: Hướng dẫn HS luyện đọc bài cháy nhà hàng xóm.
2. KN: Ôn luyện lại cách đáp lời an ủi; cách tổ chức các câu thành bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu ghi các bài thơ HTL.
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt độngmhọc sinh
1.Giới thiệu bài:(2’)
 Ôn tập ( tiết 7)
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Cháy nhà hàng xóm (10’)
 Như tiết 1.
3..Nói lời đáp của em (miệng) (10’)
- Cho từng cặp HS thực hành.
- Tương tự cho đến câu b, c.
4. Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho câu chuyện. (10’)
- Hướng dẫn HS thựchiện : Đây là kiểu bài tập quen thuộc với các em ngay từ đầu năm học......
- Mời vào em nói mẫu nội dung tranh 1.
- Cùng lớp nhận xét.VD.
+ Có hai anh em đi học trên đường . Em gái đi trước, anh trai đi sau.
+ Có một bạn trai đang rảo bước tới trường. Đi trước bạn là một cô bé gái tóc cài nơ, tay cầm một bông hoa cũng đang tung tăng tới trường.
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở.
* Nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị cho tiết sau.
- Một em nêu yêu cầu.
- Từng cặp HS thực hành.
HS1 : Nói lời an ủi.
HS2 : Đáp lại lời an ủi.VD :
a.- Bạn đau lắm phải không?
- Cảm ơn bạn . Mình đau quá . Không ngờ lại đau thế !/....
- Vài em nói bằng miệng.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
Thủ công:
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH 
CỦA HỌC SINH 
I/ Mục tiêu:
1. KT:Trưng bày các sản phẩm mà các em đã làm.
2. KN: Xem sản phẩm của nhau.
3. TĐ: Yêu thích môn thủ công.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
 Trưng bày sản phẩm thực hành của HS.
2.Tổ chức trưng bày.
- Trưng bày theo tổ, mỗi tổ một góc.
- Cho cả lớp đi và xem sản phẩm của nhau.
3.Nhận xét:
- Đánh gía cách trưng bày và các hoạt động của lớp.
 ********************************
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
**********************
Chính tả:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II (đọc)
************************
Tập làm văn:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II(viết)
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31-35.doc