Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nông Trung Kiên - Trường THCS Ngán chiên - Hà Giang

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nông Trung Kiên - Trường THCS Ngán chiên - Hà Giang

1- Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.

2- Kĩ năng:

- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư.

- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

 

doc 193 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1181Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nông Trung Kiên - Trường THCS Ngán chiên - Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 
Ngày giảng: 
Tiết1.
Bài 1: 	Chí công vô tư
A- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.
2- Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3- Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư.
- Biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu cụng bằng trong giải quyết cụng việc, thiếu chí công vô tư .
B- Tài liệu phương tiện, phương phỏp
1. Tài liệu, phương tiện:
a. Giỏo viờn: SGK, SGV, Giỏo ỏn, tỡnh huống, chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
b. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
2. Phương phỏp:
- Kể chuyện, thuyết trình, đàm thoại, sắm vai.
- Nờu tình huống, giải quyết vấn đề, nêu gương.
C- Cỏc hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Giới thiệu chủ đề bài mới ( 2’).
TH: A và B chơi thõn. A là tổ trưởng nờn mỗi lần B mắc lỗi A đều bỏ qua khụng bỏo cỏo. Nhận xột?→ bài mới.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tỡm hiểu nội dung Đặt vấn đề ( 8’).
? Đọc phần đặt vấn đề trong SGK?
Thảo luận:
? Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá? 
( Nhúm 1 )
?Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà ? ( Nhúm 2 )
? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều gì? 
( Nhúm 3 )
?Mong muốn của Bác Hồ là gì? ( Nhúm 4 ).
?Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của CTHCM?
? Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM của đức tính gì?
? Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã tác động tới tình cảm của ND ta như thế nào?
? Sống và làm việc như Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho bản thõn, tập thể và cho XH?
? Bài học rỳt ra từ nội dung Đặt vấn đề?
HĐ2 Tỡm hiểu nội dung bài học
 ( 21’)
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là chí công vô tư?
- GV:Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, trong sáng và cần thiết cho tất cả mọi người thể hiện sự công bằng
? Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô tư?
?Trái với chí công vô tư là gì ? 
- GV: Chia 2 nhúm thi viết bảng nhanh tỡm những biểu hiện chớ cụng vụ tư và khụng chớ cụng vụ tư?
? Thỏi độ của em đối với những người khụng chớ cụng vụ tư?
? Nếu chí công vô tư chỉ thể hiện ở lời nói thì có được không?
? Hãy phân biệt người thật sự chí công vô tư và người giả danh chí công vô tư?
- GV: Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa chí công vô tư và không chí công vô tư
? Có người nói rằng chí công vô tư là xuất phát từ lợi ích chung và quên đi lợi ích cá nhân. Điều đó đúng hay sai ? Vì sao?
- GV: Giới thiệu tấm gương chớ cụng vụ tư.
? Kể tấm gương chớ cụng vụ tư?
? Em dành tỡnh cảm như thế nào cho người chớ cụng vụ tư?
? í nghĩa của chớ cụng vụ tư trong cuộc sống?
? Đọc câu danh ngôn trong SGK?.
? Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí công vô tư chưa? Vì sao?
? Em sẽ làm gỡ trong những trường hợp sau? Vỡ sao:
- Em biết ụng Ba làm nhiều việc sai trỏi nhưng ụng Ba lại là õn nhõn của gia đỡnh em.
- Em biết ý kiến của T là đỳng nhưng ý kiến đú lại bị đa số cỏc bạn phản đối.
- Khi nhà trường yờu cầu lớp chọn 3 HS xuất sắc để khen thưởng 1 số bạn ko đồng ý chọn Hà vỡ Hà là lớp trưởng hay phờ bỡnh cỏc bạn mắc khuyết điểm dự Hà hoàn toàn xứng đỏng.
? Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư NTN?
HĐ3: Luyện tập. ( 8’)
? Đọc yêu cầu BT trong SGK?
? Làm phiếu bài tập 1, 2?
? Thảo luận nhúm bài tập 3, 4?
? Trỡnh bày?
? Nhận xột, bổ sung?
- GV nhận xột, kết luận.
HĐ4: Củng cố, dặn dũ ( 4’).
? Nờu những nội dung cần nắm trong tiết học?
? Em đó phải là người chớ cụng vụ tư chưa? Tại sao?
? Em rỳt ra bài học gỡ sau tiết học?
HĐ5: Hướng dẫn học tập ( 1’)
Về nhà học bài, hoàn thện bài tập, chuẩn bị bài2: Tự chủ. Xõy dựng kế hoạch rốn luyện chớ cụng vụ tư
- Đọc
- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương.
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
- Việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích chung, là người công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
- Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một con người đã trọn đời mình cho quyền lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc của ND.
-> Chí công vô tư.
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm phậc, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
- Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, đen lại lợi ích cho tập thể và XH
- Trỡnh bày.
- Chốt ý 1 nội dung bài học.
- Nghe.
- VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, sức lực của mình...
- Khụng chớ cụng vụ tư.
- Theo lẽ phải, vỡ lợi ớch chung; Tham lam, ích kỉ, vụ lợi thiếu công bằng, thiờn lệch, đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể. ...
- Bất bỡnh, coi thường
- Người chí công vô tư không chỉ thể hiện ở mình lời nói mà cần thể hiện ở việc làm , thái độ .
- Phân biệt : 
+ Người chí công vô tư: Công bằng vô tư, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung trong giải quyết công việc .
+ Người giả danh chí công vô tư : Nói thì có vẻ chí công vô tư ko vì tình cảm riêng tư nhng hành động và việc làm lại thể hiện tham lam , ích kỷ, đặt lợi ích cá 
nhân lên trên lợi ích tập thể. 
- Nghe.
- Sai vì giữa việc kiên trì tự phấn đấu để đạt được lợi ích cá nhân chính đáng khác với những hành động vụ lợi cá nhân, tham lam, ích kỷ. Cần phải biết đặt lợi ích cá nhân trong mối quan hệ hài hoà với lợi ích của xã hội và cộng đồng.
- Nghe.
- Kể.
- Tin cậy, kớnh trọng, yờu quớ.
- Chốt ý 2 nội dung bài học.
- Đọc.
- Trỡnh bày.
- Khụng bao che, khụng vỡ tỡnh riờng làm ngơ trước những sai trỏi→ chớ cụng vụ tư.
- Ủng hộ ý kiến T, bảo vệ ý kiến đỳng→ chớ cụng vụ tư.
- Khụng đồng tỡnh với ý kiến của cỏc bạn, núi lờn ý kiến của mỡnh, chỉ ra cỏi sai của cỏc bạn.
- Chốt ý 3 nội dung bài học.
- Đọc.
- Làm phiếu bài tập.
- Thảo luận nhúm bài tập
- Trỡnh bày
- Nhận xột, bổ sung.
- Nghe.
- Trỡnh bày
- Trỡnh bày
- Trỡnh bày
- Nghe.
Tiết1:
 Bài 1:
Chớ cụng vụ tư
I- Đặt vấn đề.
* Bài học:
Cần phải sống cụng bằng, khụng thiờn vị, vỡ lợi ớch chung để được tin cậy, yờu quớ, kớnh trọng.
II- Nội dung bài học:
1. Chớ cụng vụ tư:
- Công bằng.
- Không thiên vị.
- Giải quyết công việc theo lẽ phải.
- Vỡ lợi ích chung 
2- ý nghĩa:
- Lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH
- Đất nước giàu mạnh
-XH công bằng,dân chủ, văn minh. 
 -Được mọi người kính trọng, tin cậy.
3-Rèn luyện chí công vô tư:
- Có thái độ ủng hộ người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng.
III- Luyện tập:
Bài 1 tr – 5:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ
Vỡ ớch kỉ, vụ lợi, thiờn vị.
Bài 2 tr – 5, 6:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người và biểu hiện ở nhiều khớa cạnh.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
Vỡ: Ai cũng cần chớ cụng vụ tư, người chớ cụng vụ tư sẽ được tin cậy, yờu quớ, kớnh trọng. HS rất cần rốn luyện phẩm chất chớ cụng vụ tư.
Bài 3 tr-6:
a.Phản đối, khụng đồng tỡnh với những việc làm sai trỏi→ chớ cụng vụ tư.
b. Phản đối, bảo vệ ý kiến đỳng, giải thớch cho cỏc bạn hiểu→ chớ cụng vụ tư.
c. Phản đối, phõn tớch cho cỏc bạn hiểu, ủng hộ Trang→ chớ cụng vụ tư.
Bài 4 tr-6:
 VD: Khụng bao che khuyết điểm cho bạn thõn.
Ngày giảng: Tiết Sĩ Số Vắng 
9...../......... ........ ......./...... ..........
Tiết 2.
Bài 2: Tự chủ
A - Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành người có tự chủ.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ.
3- Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân.
B- Tài liệu phương tiện, phương phỏp
1. Tài liệu, phương tiện:
a. Giỏo viờn: SGK, SGV, Giỏo ỏn, tỡnh huống, chuyện kể, bảng phụ.
b. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
2. Phương phỏp:
- Đàm thoại, sắm vai.
- Nờu tình huống, giải quyết vấn đề, nêu gương.
C- Cỏc hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) .
Em tỏn thành hay khụng tỏn thành những ý kiến nào sau đõy? Vỡ sao?
a. Chỉ những người cú chức, cú quyền mới cần chớ cụng vụ tư.
b. Chớ cụng vụ tư phải thể hiện ở cả lời núi và việc làm.
c. Người chớ cụng vụ tư chỉ thiệt cho mỡnh.
d. Chỉ lớp trưởng mới cần chớ cụng vụ tư.
2. Giới thiệu chủ đề bài mới ( 2’).
? Kể 1 tỡnh huống em và bạn bất đồng ý kiến và cỏch xử sự của em khi đú? Nhận xột?→ bài mới.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tỡm hiểu nội dung Đặt vấn đề ( 8’).
? Đọc 2 câu chuyện trong Sgk?
GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhúm 1:
? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào ?
 ? Bà Tâm đã cú thỏi độ như thế nào và đó làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình ?
? Theo em bà Tõm là người như thế nào? Việc làm của Bà Tâm hể hiệnc đức tính gì?
Nhúm 2: 
? Trước đây N là HS có những ưu điểm gì?
? Những hành vi sai trái của N sau này là gì?
? Vì sao N lại từ chỗ là HS ngoan đến chỗ nghiện và trộm cắp?
Nhúm 3:
? Qua 2câu chuyện về bà Tâm và N,em rút ra bài học gì? 
?Nếu trong lớp em có bạn như N em sẽ làm gì ?
 HĐ2: Tỡm hiểu nội dung bài học ( 17’) 
? Nếu em thấy 1 chiếc ỏo rất đẹp nhưng em khụng đủ tiền mua em sẽ làm gỡ?
? Bị bố mẹ mắng em sẽ làm gỡ?
? Vậy thế nào là tự chủ? 
? Người tự chủ là người như thế nào?
? Trỏi với tự chủ là gỡ?
? Em sẽ làm gỡ trong những tỡnh huống sau:
- Cú bạn bị ngất trong giờ ra chơi.
- Bị bạn núi xấu
- Bố mẹ hiểu lầm em.
- Mẹ bị ốm chỉ cú một mỡnh em ở nhà.
- GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập nhanh sau:
Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ:
a. Tính bột phát trong giải quyết công việc 
b. Thiếu cân nhắc ,chín chắn 
c. Nổi nóng,cãi vã,gây gỗ khi gặp những việc mình không vừa ý
d. Hoang mang ,sợ hãi ,chán nản trước khó khăn
e. Sa ngã,bị cám dỗ,bị lợi dụng.
g. Bỡnh tĩnh trong mọi tỡnh huống.
h. Nói tục chửi bậy, xử sự thiếu văn hoá
- GV: Chia 2 nhúm thi tỡm những biểu hiện của tính tự chủ và khụng tự chủ?
? Trỡnh bày?
? Nhận xột, bổ sung?
- GV: Nhận xột, kết luận.
? Thỏi độ của em đối với những biểu hiện ko tự chủ?
? Ngày nay trong thời  ... đương trách nhiệm của lịch sử, mỗi người tự vươn lên, tự rèn luyện.
+ Là nòng cốt khơi dậy hào khí Việt Nam và lòng tự hào dân tộc.
+ Là lực lượng xung kích, góp phần to lớn vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc.
+ Quyết tâm xoá bỏ đói nghèo.
+ Thực hiện thắn lợi CNH- HĐH.
- Là một quá trình ứng dụng công nghệ mới, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào các lĩnh vực sản xuất, hoạt động xã hội.
* Vì: ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn lên, gắn với xã hội, quan tâm đến mọi người, nhân dân và tổ quốc.
- Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
- Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước.
- Vì thanh niên ngày nay đã được đào tạo, giáo dục toàn diện, thực hiện CNH- HĐH đất nước chính là cơ hội cho thế hệ thanh niên thể hiện tài và sức lực vào công việc đất nước.
II- Bài học: (11’)
1- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là ra sức học tập văn hoá, khoa học kinh tế, tu dưỡng đạo đức tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh rèn luyện các kĩ năng, phát triển các năng lực, có ý thức rèn luyện sức khoẻ. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội, lao động sản xuất, xây dựng nước ta thành nước công nghiệp hiện đại, đời sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc giàu mạnh
*/ Bài tập: (1 – SGK trang 39) (4’)
- Vì thế hệ thanh niên ngày nay là lực lượng nòng cốt, họ là những người được đào tạo, giao dục toàn diện.
*/ Củng cố: (3’)
?- Trách nhiệm của thanh niên ngỳa nay trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là gì?
III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)
- Học thuộc nội dung bài học 1 trong SGK.
- Làm bài tập: 2, 6 trang 36.
- Xem trước phần nội dung còn lại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 20 .
Bài 11: trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp
 công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
 (Tiết 2)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu nhiệm vụ của thanh niên, H/S trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
2- Kĩ năng:
- Có kĩ năng chuẩn bị hành trang để tham gia vào các công việc của đất nước.
3- Thái độ:
- Xác định vị trí, vai trò của bản thân trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước .
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Diễn giải.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
2- Trò:
- Đọc trước bài, trả lời phần gợi ý câu hỏi.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hỏi: Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước?
- Đáp: Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ thuật; tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chinh trị; có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển các năng lực, rèn luyện sức khoẻ Tham gia tích cực các hoạt động góp phần thực hiện mục tiêu CNH- HĐH Xây dựng thành công CNXH.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Tiết 1 các em đã hiểu được sự nghiệp CNH- HĐH và biết được trách nhiệm của thanh niên trong dự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Vậy để hiểu được nhiệm vụ của thanh niên, H/S chúng ta cùng nhau
*/ Nội dung bài:
*/ Thảo luận: ( 2 nhóm)
Là thanh niên, H/S đang ngồi trên ghế nhà trường nhiệm vụ của các em là gì?
Đang là H/S ngồi trên ghế nhà trường, phải nghe theo lời ông bà, cha mệ, thầy cô, đoàn kết với bạn bè, hăng say học tập và rèn luyện tích cực tham gia các hoạt động của tập thể và xã hội như: Hoạt động đoàn, phát triển văn hoá, văn nghệ, TDTT, hoạt động tuyên truyền, vệ sinh môi trường, hoạt động đền ơn đáp nghĩa
H/S đọc lại bài học
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường thì ta cần có nhiệm vụ gì?
Trách nhiệm và nhiệm vụ của H/S là học tập, rèn luyện để trang bị kiến thức, rèn luyện các năng lực, phẩm chất và sức khoẻ để đảm nhận sứ mệnh lịch sử của tuổi trẻ như đồng chí tổng Bí Thư đã nói.
H/S làm bài-> H/S nhận xét -> GV.
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
- Việc làm thiếu trách nhiệm của thanh niên.
- H/S làm bài tập trên bảng phụ.
II- Bài học (tiếp): (18’)
- N1: Ra sức hoá tập văn hoá, khoa học kĩ thuật
- N2: Cố gắng học tập, say mê tìm tòi học hỏi.
- Rèn luyện đạo đức.
- Sống lành mạnh, không ham chơi đua đòi, không xa vào các tệ nạn xã hội như cờ bạc, nghiện ngập, trộm cắp
- Vạch ra kế hoạch thực hiện phấn đấu và rèn luyện.
- Xác định mục đích lí tưởng sống đúng đắn.
- Không vi phạm nội qui, qui chế của trường lớp và xã hội.
2- Nhiệm vụ của thanh niên, H/S:
+ Ra sức học tập, rèn luyện.
+ Xác định lí tưởng sống đúng đắn.
+ Vạch ra kế hoạch hoạ tập, rèn luyện, lao động thực hiện tốt nhiệm vụ của H/S .
III- Luyện tập: (14’)
*/ Bài 1 (2) SGK- tr 39:
- H/S kể.
- Học tinh thần bất khuất, dám hi sinh tính mạng vì dân tộc Học ở sự quyết tâm vượt khó, giám nghĩ giám làm, năng động, sáng tạo.
*/ Bài 2 (3) SGk- tr 39:
- Đó là những thanh niên khôn xác định đúng lí tưởng sống, ưu thích sự an nhàn, chỉ biết hưởng thụ, không chịu khó học tập, trau dồi kiến thức, rèn luyện phẩm chất , năng lực -> Không có ích cho con người, gia đình và xã hội.
*/ Bài 3 (6) SGK- tr 39:
- Đáp án: c, e, i.
*/ Củng cố: (4’)
?- nhiệm vụ của thanh niên, H/S trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là gì?
?- Học xong chương trình THCS bản thân em sẽ làm gì?
III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 4, 7 trong SGK, trang 39- 40.
- Chuẩn bị bài 13 cho tiết sau.
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 21 .
Bài 11: quyền và nghĩa vụ của công dân 
trong hôn nhân
(Tiết 1)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu khái niệm hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân, tác hại của việc kết hôn sớm.
2- Kĩ năng:
- Biết phân biệt hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp. Biết ứng xử những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân, không vi phạm qui định pháp luật về hôn nhân.
3- Thái độ:
- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân, ủng hộ việc làm đúng, phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghiac vụ của công dân trong hôn nhân.
II- Phương pháp:
- Kết hợp đàm thoại, thảo luận. (nhóm, lớp)
- Tìm hiểu thực tế, xử lý tình huống, phân tích.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2000, bảng phụ.
2- Trò:
- Học và làm bài tập cũ.
- chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hỏi: Em hãy cho biết nhiệm vụ của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước?
- Đáp: 
+ Ra sức học tập, rèn luyện phảm chất năng lực...
+ Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
+ Vạch ra kế hoạch học tập và rèn luyện
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Để hiểu được hôn nhân là gì và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam như thế nào, quyền và nghiac vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân như thế nào
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
?
?
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
GV
?
GV
?
?
GV
?
?
?
- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
*/ Thảo luận:
Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân của T?
Gây hậu quả gì? 
-> Vất vả, gầy yếu
Em có suy nghĩ gì về tình yêu giữa M và H? Hậu quả?
( Vất vả, gầy yếu, cha mẹ hắt hủi)
Qua thông tin trên em hãy cho biết đó có phải là hôn nhân hợp pháp không? Cuộc sống của họ sẽ như thế nào?
Em quan niệm như thế nào là tình yêu?
Tuổi đủ kết hôn là bao nhiêu?
Trách nhiệm của vợ chồng trong gia đình như thế nào?
Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là hôn nhân?
Em hiểu thế nào là bình đẳng, tự nguyện?
Tình yêu không lành mạnh là thứ tình cảm như thế nào?
Để có hôn nhân bền vững thì cần có tình yêu như thế nào?
Hôn nhân không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính có nghĩa là thế nào?
Thô lỗ, nông cạn, cẩu thả, vụ lợi, ích kỷ
- H/S đọc BH 2 (a) những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam.
*/ Thảo luận:
Em hiểu thế nào là hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng bình đẳng?
Công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong hôn nhân?
Để được kết hôn cần có những điều kiện nào?
Nhà nước cấm kết hôn trong những trường hợp nào?
Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về hôn nhân?
Vì sao pháp luật lại có những qui định chặt chẽ như vậy? Việc đó có ý nghĩa như thế nào?
I- Đặt vấn đề: (12’)
1- Chuyện của T:
- Giữa T và K không có tình yêu.
- Do sự sắp đặt của gia đình.
- Hôn nhân không hợp pháp: T chưa đủ tuổi.
2- Nỗi khổ của M:
- Tình yêu giữa H và M không được gia đình chấp nhận -> Tình yêu không lành mạnh -> Tình cảm không bền vững, thiếu trách nhiệm.
=> Tình yêu không bình đẳng, không tự nguyện, không được sự thừa nhận của nhà nước -> Gia đình không hạnh phúc.
- Tình yêu phải xuất pháp từ sự đồng cẩm sâu sắc giữa 2 người là sự chân thành, tôn trọng nhau.
-> Thương yêu, bình đặng tin tưởng nhau.
II- Bài học: (19’)
1- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
-> Tình cảm không bền vững, vụ lợi. (Tham giàu sang, địa vị) thiếu trách nhiệm.
-> Phải có tình yêu chân chính, xuất phát từ sự đồng cảm sâu sắc hiểu, thông cảm, tôn trọng, tin tưởng nhau có trách nhiệm, vị tha, nhân ái
* Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
- Là vì tiền vì danh vọng, bị ép buộc sẽ dẫn đến gia đình bất hạnh như T.
2- Những qui định của pháp luật về hôn nhân:
a- Những nguyên tắc cơ bản về hôn nhân ở Việt Nam:
- Hai bên tự tìm hiểu, tự đến với nhau với tình cảm chân thật không chung vợ chung chồng; vợ chồng có quyền lợi như nhau
+ Hôn nhân tiến bộ, tự nguyện, một vợ một chồng, bình đẳng.
+ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam với các dân tộc
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
b- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:
* Được kết hôn:
- Nam từ 20 tuổi trở lên.
- Nữ 18 tuổi trở lên, do tự nguyện được đăng kí tại cơ quan nhà nước.
* Cấm kết hôn:
- Người đang có vợ hoặc chồng, người bị bệnh tâm thần người cùng dòng máu trực hệ
- Chung vợ, chung chồng không được nhà nước thừa nhận.
- Để mọi công dân hiểu, thực hiện, tránh vi phạm
-> Đảm bảo quyền của công dân trong hôn nhân.
*/ Củng cố: (4’)
? Thế nào là hôn nhân?
? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?
? Quyền và nghiac vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân?
III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)
- Học nội dung bài học trong SGK.
- Bài tập: Tìm hiểu nơi em cư trú có trường hợp vi ơhạm về hôn nhân không? Vi phạm điều gì? Hậu quả của nó như thế nào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD lop 9.doc