.Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được những hoạt động cụ thể của NAQ sau CTTG I Tại Pháp, Liên Xô, Trung Quốc NAQ tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và chuẩn bị tích cực về tư tưởng, tổ chức cho thành lập Đảng vô sản ở Việt Nam. Nắm những chủ trương, hoạt động của hội VNCMTN.
Ngày Soạn:............/............/ 2011 Lớp: 9A1 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A2 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A3 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A4 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Tiết 19 Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm (1919-1925) A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được những hoạt động cụ thể của NAQ sau CTTG I Tại Pháp, Liên Xô, Trung Quốcđ NAQ tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và chuẩn bị tích cực về tư tưởng, tổ chức cho thành lập Đảng vô sản ở Việt Nam. Nắm những chủ trương, hoạt động của hội VNCMTN. 2. Thái độ: - Giáo dục cho Hs lòng khâm phục, kính yêu đối với Chủ tịch HCM và các chiến sỹ CM. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ, tập phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. B. Phương tiện dạy học: - ảnh NAQ tại đại hội Tua và tư liệu về hoạt động của Người, bản đồ hành trình cứu nước của NAQ. C. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Trình bày sự phát triển của giai cấp công nhân Việt Nam? 2. Bài mới: Cuối TK XIX, CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều nhà yêu nước- chiến sỹ CM đã đi tìm đường cứu nước nhưng không thành, NAQ rất khâm phục họ nhưng không đi theo con đường mà các chiến sỹ đương thời đã đi, 5/6/1911 Người đi tìm đường cứu nước ở trời Tây. Quá trình tìm đến con đường cứu nước như thế nàođ Bài học. Hoạt đông I: Nguyễn ái Quốc ở Pháp (1917-1923) – 12 phút HĐ dạy HĐ học Ghi bảng GV: Nhắc lại tiểu sử của NAQ. *GV: Dùng b.đồ Hành trình cứu nước của NAQ giới thiệu một số nét về hành trình đó. H: Em hãy trình bày hoạt động của NAQ ở Pháp? H: “L.cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin có ý nghĩa ntn đối với NAQ? * Y/cầu H quan sát H28 và hướng dẫn khai thác. GV:Kết luận về ý nghĩa quá trình: Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động CM của Người. - Mục đích thành lập “Hội liên hiệp...... thuộc địa”? GV cung cấp thêm thông tin về “Người... khổ”. ( Phát hành ngày 1/4/1922) - Tác dụng của các tổ chức và các báo mà NAQ viết? - Theo em, con đường cứu nước của NAQ có gì mới và khác với lớp người đi trước? G bổ xung và giải thích thêm vì sao NAQ sang phương Tây tìm đường cứu nước. Lắng nghe Quan sát b.đồ và nhận xét Trả lời Trả lời Quan sát kênh hình và tìm hiểu Lắng nghe Thảo luận nhóm Trả lời Nêu điểm khác - 1919 NAQ gửi tới Véc xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” - 7/1920, Người đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (Người tìm thấy chân lý cứu nước) - 12/ 1920 Người tham gia Đại hội lần thứ 18 của Đảng XH Pháp, tán thành ra nhập QT3 và sáng lập ĐCS Pháp. - 1921, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”, ra báo “Người cùng khổ”, viết cuốn “Bản án chế độ TD Pháp”... - 1922: Sáng lập ra báo: “ Người cùng khổ. đ Tác dụng: Truyền bá những tư tưởng CM về nước, thức tỉnh nhân dân đấu tranh. Hoạt động II. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) – 12 phút * Y/cầu H đọc SGK và tóm tắt những hoạt động của NAQ ở Liên Xô? H: Em hãy trình bày hoạt động của NAQ ở Liên Xô từ 1923 – 1924? H: Thảo luận của Người tại Đại hội gồm những nội dung cơ bản nào? H: ý nghĩa những hoạt động ở Liên Xô? Đọc SGK Trả lời Trả lời Nêu nội dung chính và trả lời - 6/1923 Người rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào BCH. -1924 Người dự ĐH lần V QTCS và phát biểu tham luận đ Bước chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN giai đoạn sau III. Nguyễn ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925) – 12 phút H: Nêu hoàn cảnh ra đời của Hội VNCMTN? * Giới thiệu về Hội VNCMTN và CS Đoàn * G minh hoạ về các lớp huấn luyện. Lúc đầu: 90% là TTS trí thức, 10% cn. đ 1928 pt “VS hoá”đ đưa hội viên vào đồn điền, xn, hầm mỏ... truyền bá CN Mac-Lênin và tôi luyện ý thức, lập trường. H: Tác dụng của các tài liệu, sách báo bí mật đối với pt CMVN bấy giờ? H: NAQ giữ vai trò ntn đối với Hội VNCMTN? Nghe G trình bày Nghe G giảng Thảo luận nhóm Trả lời Trả lời - Cuối 1924 NAQ về Quảng Châu (TQ) - 6/1925 thành lập Hội VNCMTN có hạt nhân là CS Đoàn * Công tác huấn luyện: - Người trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộđ đưa về nước hoạt động. * Công tác tuyên truyền: - Báo “thanh niên” (xuất bản 6/1925), tác phẩm “Đường Cách mệnh” 1927 vạch ra phương hướng cơ bản của CMGPDT theo CM T10 Nga thúc đẩy quá trình đấu tranh đ Bí mật chuyển về nước - Đầu 1929, Hội VNCMTN đã có cơ sở khắp cả nước, nhiều tổ chức quần chúng, xã hội: Công- Nông hội đ Giai đoạn chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng. 3. Sơ kết bài: 1 phút Những hoạt động của NAQ trong thời gian ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc là bước chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng CS ở VN giai đoạn sau. 4. Củng cố: 2 phút - Câu hỏi 1 (64) 5. Hướng dẫn học sinh học bài: 1 phút - Soạn bài mới. - Làm BT 2 (64) Ngày Soạn:............/............/ 2011 Lớp: 9A1 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A2 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A3 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A4 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Tiết 20 Bài 17: Cách mạng việt nam trước khi đảng cộng sản ra đời (tiết 1) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp Hs hiểu hoàn cảnh lịch sử ra đời của các tổ chức cách mạng, chủ trương- hoạt động của 2 tổ chức thành lập ở trong nước so với Hội VNCMTN. Sự phát triển của PTDTDC ở nước ta, đặc biệt là phong trào Công- Nôngđ Ra đời 3 tổ chức cốngảnđ bước páht triển mới của PTCMVN. 2. Thái độ: - Giáo dục cho Hs lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, trình bày diến biến khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh, so sánh chủ trương, hoạt động của các tổ chức CM, đánh giá nguyên nhân thất bại KN Yên Bái, ý nghĩa lịch sử của sự ra đời 3 tổ chức CS. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ: KN Yên Bái 1930 - ảnh số nhà 5D Hàm Long, chân dung các nhân vật lịch sử - tư liệu về Nguyễn Thái Học... C. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Tại sao nói: NAQ là người trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCSVN? 2. Bài mới: Năm 1925 đánh dấu một bước phát triển mới của CMVN, 3 tổ chức CM lần lượt ra đời: Hội VNCMTN, Tân Việt CM Đảng (nguồn gốc Hội phục Việt 11/1925) và VN QD Đảng. Chủ trương hoạt động của 3 tổ chức này ntn. Hoạt động I: Bước phát triển mới của phong trào CMVN (1926-1927) – 18 phút HĐ dạy GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK H: Trình bày phong trào đấu tranh của công nhân những năm 1926-1927? Điểm mới so với giai đoạn trước? Gv minh hoạ1926-1927 có 27 cuộc đấu tranh của công nhân nhằm 2 mục đích: Tăng lương (20-40%) và đòi ngày làm 8h như công nhân Pháp. H: Phong trào yêu nước giai đoạn này ntn? H: Cách mạng nước ta giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn trước? ð Gv kết luận: PTCM trong nước pt mạnhđ điều kiện thuận lợi cho các tổ chức CM ra đời ở Việt Nam. HĐ học Đọc SGK và trình bày pt, nêu điểm mới Lắng nghe Trả lời dựa vào SGK Ghi bảng 1. Phong trào công nhân: - Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc: của công nhân: dệt Nam Định, CN đóng tàu Ba Son, cn đồn điền Phú Riềng (Bình Phước)... - Các cuộc đấutranh đều mang t/c chính trị, liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương. - Trình độ giác ngộ của công nhân được nâng cao đ Một lực lượng chính trị độc lập 2. Phong trào yêu nước: Phong trào của nông dân, TTS... phát triển sôi nổiđ làn sóng chính trị khắp cả nước. Hoạt động II. Tân Việt cách mạng Đảng (7-1928) - 17 phút H: Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Tân Việt CM Đảng? Gv giới thiệu nguồn gốc, thành phần của Tân Việt- Lập trường ban đầu (chưa rõ) + CNCS quá cao + CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn quá thấp H: So sánh về thành phần của Tân Việt với Hội VNCMTN H: Vì sao TVCMĐ lại có sự phân hoá? H: Trình bày về hướng hợp nhất 2 tổ chức Tân Việt và Thanh niên? - Nhận xét về Tân Việt so với Thanh niên? (Tân Việt nhiều hạn chếđ cũng là 1 t/c cách mạng mới) Trả lời Nghe G trình bày S2 về 2 t/c Tân Việt- Thanh Niên Trả lời Trả lời Nhận xét và so sánh 1- Sự thành lập: - Nguồn gốc: Từ Hội Phục Việt, sau nhiều lần đổi tênđ 7/1928 lấy tên Tân Việt CM Đảng. - Thành phần: Trí thức trẻ và thanh niên yêu nước (Tổ chức yêu nước- lập trường giai cấp chưa rõ ràng) 2- Sự phân hoá: - Do sự phát triển mạnh của Hội VNCMTNđ ảnh hưởng lớn và thu hút mạnh mẽ Tân Việtđ Tân Việt phân hoá. + Khuynh hướng TS (cải lương) + Khuynh hướng VS (Chiếm đa số) đ Nhiều Đảng viên Tân Việt gia nhập Hội VNCMTN. 3. Sơ kết bài: 4 phút - Câu hỏi cuối bài 4. Củng cố và hướng dẫn học bài: 1 phút - Soạn bài mới - Chuẩn bị phần III, IV ............................................................................................................................................ Ngày Soạn:............/............/ 2011 Lớp: 9A1 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A2 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A3 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A4 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Tiết 21 (Tiếp theo bài 17) Cách Mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng Sản ra đời (Tiết 2) A. Mục tiêu bài học: Như tiết 20 B. Phương tiện dạy học: C. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927 có điểm gì mới? 2. Bài mới: Hoạt động III. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) ( 17 phút) Hoạt động dạy H: Việt Nam Quốc Dân Đảng ra đời ntn? H: So sánh xu hướng CM, thành phần của Việt Nam QDĐ với Thanh niên và Tân Việt? H: Lãnh đạo hội là ai? Xu hướng hoạt động? H: Thành phần của hội bao gồm những giai cấp nào? nhận xét? H: Em hãy trình bày hoạt động của hội trước khởi nghĩa Yên Bái? Gv: Nêu phương châm của VNQDĐ “không thành công thì cũng thành nhân”: Chết- làm gương cho người sau phấn đấuđ q.đ “Liều một phen”. Em có nhận xét gì về thời điểm KN Yên Bái? H: Trình bày KN Yên Bái trên lược đồ? H: Kết quả? *Gv: minh hoạ lời nhận định của tổng bí thư ĐCSVN Lê Duẩn về KN Yên Bái. đ Yêu cầu Hs thảo luận về nguyên nhân thấy bại và ý nghĩa lịch sử. Hoạt động học Trình bày So sánh 3 t/c Trả lời Trả lời Nhận xét Trả lời ... kế hoạch 5 năm này ta đề ra mục tiêu: cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng. - Thành tựu: + Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. + Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. + Kinh tế đối ngoại phát triển. + Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. + Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội. Dự kiến trả lời: - Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1996-2000) là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. - Bảo đảm an ninh quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế. *. Thành tựu: - Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD. + Nhập khẩu 61 tỷ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD. - Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực. - Giáo dục đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. Quan sát H 87 Dự kiến trả lời: - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. Dự kiến trả lời: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. I. Đường lối đổi mới của Đảng 1. Hoàn cảnh đổi mới a. Trong nước: - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. b.Thế giới - Do tác động của cuộc CM KHKT. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. -> Đảng chủ trương đổi mới. 2. Nội dung: - Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp. - Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986-1990 a. Mục tiêu: - Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. b. Thành tựu - Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. +1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. +. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng. +. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức. +. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. -> Đời sống nhân dân ổn định hơn. 2. Kế hoạch 5 năm (1991-1995) a. Mục tiêu - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng. b. Thành tựu + Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. + Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. + Kinh tế đối ngoại phát triển. + Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. + Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội 3. Kế hoạch 5 năm (1996-2000) a. Mục tiêu -Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. - Bảo đảm an ninh quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế b. Thành tựu: - Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD. + Nhập khẩu 61 tỷ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD. - Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực. - Giáo dục đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. 4. ý nghĩa lịch sử của đổi mới - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. 3. Củng cố: - Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới (HS thảo luận nhóm) sau đó GV kết luận. - Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng là gì? - Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986->2000). - Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986->2000). 4. Bài tập: - Trình bày ý nghĩa của những thành tựu kinh tế - văn hoá trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000). - Nêu những khó khăn, tồn tại về kinh tế - văn hoá sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000). - Đọc trước bài 34: Bài tổng kết lịch sử Việt Nam (1919-2000). .................................................................................................................................... Ngày Soạn:............/............/ 2011 Lớp: 9A1 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A2 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A3 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A4 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:.................. Bài 34: Tiết 51 tổng kết lịch sử việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 I. Mục đích uêu cầu: 1. Kiến thức: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 – 2000. - Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi và bài học kinh nghiệm. 2. Thái độ: - Hiểu được sự oháyt triển của lịch sử dân tộc, chân trọng những thành quả đó. 3. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp các sự kiện lớn của từng giai đoạn lịch sử. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh thiết bị giai đoạn từ 1919 – 2000. - Tư liệu tham khảo. III. Tiến trình dạy – học: 1. Kiểm tra bìa cũ: - Trình bày thành tựu của quá trình đổi mới đất nước từ 1986 – 2000? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Các giai đoạn chính và tiến trình lịch sử của các giai đoạn. H?: Nêu nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của giai đoạn 1919 - 1930? GV: Mở rộng quá trình hoạt động của NAQ ở nước ngoài. H?: Trình bày nội dung cơ bản của giai đoạn 1930 – 1945? GV: Nhấn mạnh CTTG II 1939. H?: Trình bày nội dung cơ bản của giai đoạn 1945– 1954? GV: Nhấn mạnh hiệp định Giơ ne vơ về VN. H?: Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạngVN giai đoạn 1954 – 1975? H?: Những khó khăn và thành tựu của đất nước trong giai đoạn đổi mới từ 1975 - > nay? GV: Tổng kết. Hoạt động 2: Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm. H?: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1919 - > nay? H?: Đảng đã rút được những bài học gì qua 70 năm lãnh đạo? (Tìm hiểu mục I) Dự kiến trả lời: - Chương trình khai thác lần 2 của Pháp. - Đảng CS VN ra đời. Dự kiến trả lời: - Ba phong trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa 8/ 1945. Dự kiến trả lời: - Cách mạng tháng tám thành công. - Những khó khăn thử thách của cách mạng VN. - 7/5/1954 ta lập nên chiến thắng ĐBP. - Hiệp định Giơ ne vơ MB được giải phóng. Dự kiến trả lời: - Đất nước chia làm hai miền. - Ngày 30/4/1975 ta giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc. Dự kiến trả lời: - Đất nước thống nhất - 12/1976 ĐH IV chỉ rõ con đường đi lên CNXH là tất yếu. - 12/1986 ĐH VI đề ra đường lối đổi mới. (Tìm hiểu mục II) Dự kiến trả lời: - Tinh thàn đoàn kết của dân tộc. - Sự lãnh đạo đúng dắn của Đảng. - Đường lối đổi mới phù hợp đúng đắn (12/ 1986). Dự kiến trả lời: - Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. - Tăng cường khối đoàn kết toàn dân. - Mối đoàn kết giữa Đảng với quần chúng I. Các giai đoạn chính và tiến trình lịch sử của các giai đoạn. 1. Giai đoạn 1919 – 1930. - Chương trình khai thác lần 2 của Pháp. - Đảng CS VN ra đời. 2. Giai đoạn 1930 – 1945. - Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành ba cao trào cách mạng - > tiến tới tổng khởi nghĩa 8/ 1945. 3. Giai đoạn 1945 – 1954. - Cách mạng tháng tám thành công. - Những khó khăn thử thách của cách mạng VN. - 7/5/1954 ta lập nên chiến thắng ĐBP. - Hiệp định Giơ ne vơ MB được giải phóng. 4. Giai đoạn 1954 – 1975. - Đất nước chia làm hai miền. - Ngày 30/4/1975 ta giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc. 5. Giai đoạn 1975 đến nay. - Đất nước thống nhất - 12/1976 ĐH IV chỉ rõ con đường đi lên CNXH là tất yếu. - 12/1986 ĐH VI đề ra đường lối đổi mới. II. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm. 1. Nguyên nhân thắng lợi - Tinh thàn đoàn kết của dân tộc. - Sự lãnh đạo đúng dắn của Đảng. - Đường lối đổi mới phù hợp đúng đắn (12/ 1986). 2. Bài học kinh nghiệm. - Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. - Tăng cường khối đoàn kết toàn dân. - Mối đoàn kết giữa Đảng với quần chúng. 3. Củng cố: - Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay? - Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghhiệm của Đảng sau 70 năm lãnh đạo cách mạng VN? 4. Dặn dò: - Chuẩn bị nội dung ôn tập - đề cương các giai đoạn lịch sử VN. ................................................................................................................................... Ngày Soạn:............/............/ 2011 Lớp: 9A1 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A2 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A3 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:................... Lớp: 9A4 Tiết:.......... Ngày dạy:......../......../2011, Sĩ số:...........,Vắng:.................. Tiết 52: Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi học sinh. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh, cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài mới. Kiểm tra học kì I Đề bài và đáp án (Do phòng (sở) giáo dục ra) III. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình.
Tài liệu đính kèm: