Về kiến thức : giúp HS hiểu và biết :
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh , khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất , kĩ thuật của CNXH .
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945, giành thắng lợi trong cuộc CM gpdt , thiết lập chế độ dcnd và tiến hành công cuộc xd CNXH .
- Sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới .
PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tuần 1: NS: 20.08.10 Tiết 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I/ Mục tiêu bài học : 1.Về kiến thức : giúp HS hiểu và biết : - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh , khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất , kĩ thuật của CNXH . - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945, giành thắng lợi trong cuộc CM gpdt , thiết lập chế độ dcnd và tiến hành công cuộc xd CNXH . - Sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới . 2. Về tư tưởng : - Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa ls của công cuộc xd CNXH ở LX và các nước Đông Âu Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc . - Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời ; mối quan hệ giữa nước ta và LB Nga, các nước CH thuộc LX trước đây , cũng như với các nước Đông Âu được duy trì và gần đây có những bước phát triển mới . Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển thiết thực phục vụ công cuộc CNH HĐH nước ta . 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện lịch sử , vấn đề lịch sử . II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV :Bản đồ LX và các nước Đông Âu ( hoặc Châu Âu ) . +Một số tranh ảnh tiêu biểu về LX hoặc Đông Âu trong giai đoạn 1945 – 1970 . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng I . Liên Xô : 1 . Hoạt động 1 : 1 . Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh : ( 20 phút ) (1) Em hãy nêu hoàn cảnh của LX sau CTTG II ? (2) Trước tình hình đó Đảng và Nhà nước LX đã làm gì ? (3) Công cuộc khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra ntn? Kết quả ra sao ? (4) Trong những thành tựu nói trên, thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất ? Vì sao 1 . LX phải chịu những tổn thất nặng nề : hơn 27 triệu người chết , 1710 thành phố hơn 70 ngàn làng mạc, gần 32 ngàn nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá . 2 . Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế ( kế hoạch 5 năm lần thứ 4 : 1946 – 1950 . 3 . Nhân dân LX đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ 4 trước thời hạn 9 tháng ( sx công nghiệp tăng 73% , hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xd mới, đời sống nhân dân được cải thiện ) 4 . 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền của Mĩ và đồng minh về lực lượng quân sự và vũ khí hạt nhân . - Sau CTTG II, LX phải chịu những tổn thất nặng nề, 27 triệu người chết, nhiều thành phố , làng mạc bị tiêu huỷ - Đảng và Nhà nước LX đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 4(1946 -1950 ) - Thành tựu : hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời hạn 9 tháng ; 1 số ngành sx đạt chỉ tiêu và vượt mức trước CT, chế tạo thành công bom nguyên tử 2 . Hoạt động 2 : 2 . Tiếp tục xd cơ sở vật chất – kinh tế của CNXH ( từ 1950 – đến những năm đầu 70 của TK XX : ( 18 phút ) (1) Nhiệm vụ của nhân dân LX sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế ? (2) Em hãy nêu phương hướng của các kế hoạch 5 năm và những thành tựu chủ yếu của LX trong công cuộc xd CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX ? -GV : Tiếp sau 1957, tên lửa của LX đã đưa động vật lên vũ trụ, đổ bộ xuống Mặt Trăng , Tháng 4.1961, con người đã bước vào vũ trụ – công dân LX – người đầu tiên của trái đất : Yuri Gagarin . Sau đó là G. Titốp, A. Nicôlaiep, Valentina Têrêscôva (3) LX thực hiện chính sách đối ngoại ntn ? Nêu ví dụ ? - GV : LX đã đấu tranh không mệt mỏi cho nền hoà bình và an ninh thế giới ( bằng vật chất lẫn tinh thần ) . Kiên quyết chống lại chính sách gây chiến tranh xâm lược của CNĐQ -> trở thành chỗ dựa vững chắc cho hoà bình và CMTG . 1 . LX tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật của CNXH với việc thực hiện các kế hoạch dài hạn ( kế hoạch 5 năm lần thứ 5, lần thứ 6, lần thứ 7 ) 2 . Phương hướng : Tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm canh trong sx nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường sức mạnh quốc phòng . - Thành tựu : LX trở thành cường quốc CN đứng thứ II TG - sau Mĩ , Nền KHKT gặt hái được những thành công vang dội (1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên TG, 1961 phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất . 3 . Tích cực ủng hộ hoà bình và CMTG - Thành tựu : + Kinh tế : trở thành cường quốc CN đứng thứ II TG - sau Mĩ . + Quân sự : phát triển vũ khí hạt nhân . + KH – KT : phóng thành công vệ tinh nhân tạo và tàu con thoi . + Ngoại giao : hoà bình , hữu nghị, tích cực ủng hộ CMTG . 3 . Hoạt động 3 : Củng cố : ( 5 phút ) a) Nêu những thành tựu cơ bản mà nhân dân LX đạt được từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX . Trong những thành tựu đó , thành tựu nào có ý nghĩa nhất ? VS ( LX đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự và sức mạnh lực lượng hạt nhân với Mĩ và Phương tây -> đảo lộn chiến lươc của Mĩ và Đồng minh ) b) VS nói : “ LX trở thành chỗ dựa vững chắc của hoà bình và CMTG” 4 . Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) a) Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? b) Những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc XD CNXH và những thành tựu mà nhân dân Đông Âu đã đạt được ? c) Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? Tuần 2: NS: 25.08.10 Tiết 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu bài học : - Xem mục tiêu chung của bài . II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV :Bản đồ LX và các nước Đông Âu ( hoặc Châu Âu ) . +Một số tranh ảnh tiêu biểu về LX hoặc Đông Âu trong giai đoạn 1945 – 1970 . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1 . Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Nêu những thành tựu cơ bản mà nhân dân LX đạt được từ 1945 đến những năm 70 của TK XX . Trong những thành tựu đó thành tựu nào là quan trọng nhất ? VS ? - Thành tựu : hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời hạn 9 tháng ; 1 số ngành sx đạt chỉ tiêu và vượt mức trước CT, chế tạo thành công bom nguyên tử - Thành tựu : + Kinh tế : trở thành cường quốc CN đứng thứ II TG - sau Mĩ . + Quân sự : phát triển vũ khí hạt nhân . + KH – KT : phóng thành công vệ tinh nhân tạo và tàu con thoi . + Ngoại giao : hoà bình , hữu nghị, tích cực ủng hộ CMTG . - LX đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự và sức mạnh lực lượng hạt nhân với Mĩ và Phương tây -> đảo lộn chiến lươc của Mĩ và Đồng minh . II . ĐÔNG ÂU : 2 . Hoạt động 2 : 1 . Sự ra đời của các nước DCND Đông Âu : ( 8 phút ) (1) GV dùng bản đồ giời thiệu các nước Đông Âu -> Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? (2) Em hãy xác định thời gian thành lập , vị trí các nước Đông Âu trên lược đồ ? (3) Để hoàn thành cuộc CMDCND , các nứơc Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ? 1 . Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước TB Tây Âu . Trong CTTG II họ bị bọn PX chiếm đóng và nô dịch . Khi Hồng Quân LX truy đuổi bọn PX về tận sào huyệt cuối cùng nd Đông Âu đã nổi dậy phối hợp với Hồng Quân LX kn vũ trang giành chính quyền . 2 . Đó là các nước : Ba Lan( 7.1944) , Rumani (8.1944), Hungari( 4.1945), Tiệp Khắc ( 5.1945), Nam Tư (11.1945), Anbani ( 12.1945), Bungari( 9.1946) , CH DC Đức (10.1949) – Nước Đức bị chia cắt thành CHLB Đức ( Tây Đức) và CHDC Đức ( Đông Đức ) -> ngăn chặn sự trỗi dậy của CNPX 3 . Xây dựng bộ máy chính quyền DCND, cải cách ruộng đất - Trên đường truy kích CNPX về tận sào huyệt cuối cùng (Beclin) Hồng Quân LX đã phối hợp giúp đỡ nd Đông Âu kn giành chính quyền -> thành lập các nước DCND Đông Âu (1944 -1946) - 1945 -1949 : hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ của CMDCND , xd bộ máy cq , cải cách ruộng đất , thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nd . 2 . Hoạt động 2 : 2 . Tiến hành xd CNXH ( từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX ) ( 13 phút ) (1) Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xd CNXH là gì ? (2) Hãy nêu những thành tựu mà nd các nước Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xd CNXH ? (3) Nhờ đâu nd Đông Âu đạt được những thành tựu trên ? 1 . Xoá bỏ sự bóc lột của GCTS, đưa nd vào con đường lam ăn tập thể, xd cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH 2 . Đầu những năm 70 của TK XX trở thành những nước công – nông nghiệp ( đọc đoạn in nghiêng ) 3 . Nhờ sự nổ lực của các nước Đông Âu và sự giúp đỡ của LX , bộ mặt KT –XH Đông Âu có sự thay đổi căn bản . - Nhiệm vụ : xoá bỏ sự bóc lột của GCTS, hợp tác hoá nông nghiệp, xd cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH . - Thành tựu : trở thành những nước công – nông nghiệp, bộ mặt KT –XH có sự thay đổi căn bản & sâu sắc . 3 . Hoạt động 3 : III . Sự hình thành hệ thống XHCN : ( 12 phút ) (1) Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ? (2) Nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? (3) Sự hợp tác & tương trợ của LX & Đông Âu được thể hiện ntn ? (4) Nêu mục đích hoạt động & thành tựu của các tổ chức nói trên ? 1 . Các nước Đông Âu xd CNXH -> có sự hợp tác cao hơn , toàn diện hơn với LX , có sự phân công chuyên môn hoá trong sx 2 . LX & Đông Âu chung mục tiêu xd CNXH , do ĐCS lãnh đạo, cùng chung hệ tư tưởng của CN Mác – Lênin . 3 . Thể hiện trong 2 tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế & Hiệp ước Vacsava . 4 . HS dự ... vệ biên giới tổ quốc . 2. Về tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước , yêu CNXH , tinh thần lao động xd đất nước , niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc . 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá tình hình đất nước , thấy được những thành tích & hạn chế trong quá trình cả nước đi lên CNXH ( 1976 -1985 ) II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV : tranh ảnh , lược đồ SGK & tài liệu tham khảo . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1 . Họat động 1 : I . VN trong mười năm đi lên CNXH : 1 . KH Nhà nước 5 năm ( 1976 -1980 ) được đề ra trong hoàn cảnh nào ? 2 . Phương hướng , nhiệm vụ , mục tiêu & kết quả việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1976 – 1980 ? 3 . . Phương hướng , nhiệm vụ , mục tiêu & kết quả việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1981 – 1985 ? ( Tiến bộ & hạn chế ) -> Phân tích thêm nguyên nhân của những yếu kém, khó khăn . 1 . Đất nươc độc lập, thống nhất đi lên CNXH, ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng đề ra kế hoạch 5 năm ( 1976 – 1980) . 2 . Trình bày theo SGK các mục phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả . 3 . ĐHĐB toàn quốc lần thứ V của Đảng đề ra kế hoạch 5 năm ( 1981 – 1985 ) - Trình bày theo SGK các mục phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả . 1 . Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1976 – 1980) - ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12 .1976) đề ra kế hoạch 5 năm ( 1976 – 1980) . -> Đạt thành tựu quan trọng về mọi mặt . 2 . Thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1981 – 1985) - ĐHĐB toàn quốc lần thứ V của Đảng (3. 1982) đề ra kế hoạch 5 năm ( 1981 – 1985 ) - Sau 5 năm đất nước có những cuyển biến đáng kể 2 . Họat động 2 : II . Đấu tranh bảo vệ tổ quốc : ( 1975 – 1979 ) 1 . Sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước nhân dân ta gặp phải khó khăn gì ? 2 . Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của nhân dân ta diễn ra ntn ? 3 . Em niết gì về mối quan hệ giữa VN & TQ ? Từ năm 1978 – 1979 quan hệ giữa 2 nước ntn ? 4 . Nhân dân ta đã chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc ntn ? 1 . Sau 30 năm chiến tranh khi đất nước thống nhất, nhân dân ta muốn sống yên ổn nhưng lại phải cầm súng chiến đấu bảo vệ tổ quốc, chống xâm lược biên giới của Tập đoàn Pôn Pốt . 2 . Tường thuật theo SGK . 3 . TQ là nước láng giềng thân thiết của VN . Nhưng từ 1978 – 1979 TQ đã có những hành động làm tổn hại đến tình cảm của 2 nước . 4 . Tường thuật theo SGK . 1 . Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam : - 22.12. 1978, Tập đoàn Pôn Pốt huy động lực lượng tấn công biên giới Tây Nam nước ta . -> Nhân dân ta đã quét sạch quân xâm lược, lập lại hóa bình trên tuyến biên giới . 2 . Đấu tranh bảo vệ biên giưói phía Bắc : - 17.2.1979, TQ đem quân đánh dọc biên giới nước ta ) từ Móng Cái – Quảnh Ninh đến Phong Thổ – Lai Châu ) -> Nhân dân ta chiến đấu ngoan cướng -> 18.3.1979 TQ rút quân . 3 . Họat động 3 : Luyện tập, củng cố : a) Sau hơn 10 năm đi lên CNXH ( 1976 – 1985 ) nd ta đã đạt được những thành tựu nào chủ yếu ? Có những khó khăn yêu kém gì ? b) Lập bảng so sánh về những thành tựu đã đạt được giữa 2 Kế họach 5 năm 1976 – 1980 và 1981 – 1985 ? 4 . Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà : a) CM XHCN nước ta chuyển sang đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước & tg ntn ? b) Theo em, phảihiểu đổi mới đất nước đi lên CNXH ntn ? c) Nhân dân ta đã đạt những thành tựu gì trong các Kế hoạch 5 năm ? Tuần 34 NS: 20.02.11 Tiết 50 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( TỪ NĂM 1986 – 2000 ) I/ Mục tiêu bài học : 1.Về kiến thức : giúp HS hiểu và biết : - - 2. Về tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước , yêu CNXH , tinh thần lao động xd đất nước , niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc . 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá tình hình đất nước , II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV : tranh ảnh , lược đồ SGK & tài liệu tham khảo . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1 . Họat động 1 : I . 2 . Họat động 2 : II . 3 . Họat động 3 : Luyện tập, củng cố : a) Theo em, phải hiêåu đổi mới đất nước đi lên CNXH ntn ? b) Trình bày ý nghĩa của những thành tựu về KT – VH trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ( 1986 – 2000 ) c) Nêu những khó khăn, tồn tại về KT – VH sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ? 4 . Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà : Hãy nêu các giai đoạn chính & đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình LSVN từ sau CTTG I đến nay . Tuần 35 NS: 04.03.11 Tiết 51 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I/ Mục tiêu bài học : 1.Về kiến thức : giúp HS hiểu và biết : - Qua trình lịch sử dân tộc phát triển từ năm 1919 đến nay qua các gia đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn . - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó . 2. Về tư tưởng : - Thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng & sự tất thắng của CM & tiền đồ CM của tg . 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá tình hình đất nước , hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của tứng giai đoạn . II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV : tranh ảnh , lược đồ SGK & tài liệu tham khảo . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1 Họat động 1 : I . Các giai đoạn chính & đặc điểm của tiến trình lịch sử : -> Em hãy nêu những điểm chính, những sự kiện lịch sử cơ bản, đặc trưng của từng giai đoạn lịch sử : + 1919 -> 1930 ? + 1930 -> 1945 ? + 1945 -> 1954 ? + 1954 -> 1975 ? + 1975 -> nay ? -> Minh họa thêm bằng hình ảnh, tư liệu . - 1919 – 1930 : cuộc khai thác thuộc địa lần II của Pháp ở VN -> biến đổi đời sống KT – XH . - 1930 – 1945 : CMVN không ngừng phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng -> CM T8 thắng lợi . - 1945 -1954 : cuộc k/c chống Pháp đi đến thắng lợi ( chiến dịch ĐBP ) - 1954 – 1975 : 2 miền đất nước tiến hành 2 chiến lược CM khác nhau -> đánh Mĩ thắng lợi . - 1975 -> nay : đi lên CNXH, đạt nhiều thành tựu . * LSVN từ sau CTTG I có các giai đoạn sau : - 1919 – 1930 : cuộc khai thác thuộc địa lần II của Pháp ở VN - 1930 – 1945 : CMVN phát triển -> CM T8 thắng lợi - 1945 -1954 : k/c chống Pháp thắng lợi . - 1954 – 1975 : k/c Mĩ thắng lợi . - 1975 -> nay : đi lên CNXH, đất nước đổi mới . 2 . Hoạt động 2 : II . Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên : 1 . Nêu nguyên nhân thắng lợi của CM ? 2 . Phương hướng đi lên ? 3 . Những bài học kinh nghiệm ? -> Nêu 5 bài học kinh nghiệm . 1 . Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng; sự đoàn kết một lòng của nhân dân ta; sự ủng hộ của bạn bè tg . 2 . Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH . 3 . Năm bài học gồm : - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc & CNXH . - Sự nghiệp CM là của nhân dân . - Không ngừng củng cố khối đoàn kết . - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sực mạnh thời đại; sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế . - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu . - Nguyên nhân thắng lợi : Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng; sự đoàn kết một lòng của nhân dân ta; sự ủng hộ của bạn bè tg . - Phương hướng đi lên : Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH . * Bài học kinh nghiệm : - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc & CNXH . - Sự nghiệp CM là của nhân dân . - Không ngừng củng cố khối đoàn kết . - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sực mạnh thời đại; sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế . - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu . 3 . Họat động 3 : Luyện tập, củng cố : + Nêu các giai đoạn phát triển của lịch sử VN từ sau CTTG I đến -> nay & đặc điểm chính gắn liền với từng giai đoạn ? 4 . Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà : * Tìm hiểu quá trình giải phóng Khánh Hòa trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ? Tuần 35 : NS: 30.03.11 Tiết 52 : KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu bài học : - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS , đồng thời đánh giá lại kết quả lao động của GV . - Có thái độ nghiêm túc, tự lập khi làm bài kiểm tra . II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV : ra đề , in đề , hướng dẫn HS ôn tập . - Đối với HS : chuẩn bị các nội dung ôn tập GV đã hướng dẫn . III/ Tiến trình kiểm tra : 1 . Ổn định : 2 . Đọc đề, phát đề , hướng dẫn Tuần 35 NS: Tiết 51 + 52 : TÌM HIỂU LỊCH SỬ KHÁNH HÒA : CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG TẾT MẬU THÂN 1968 & GIẢI PHÓNG TOÀN TỈNH 1975 I/ Mục tiêu bài học : - Giúp HS hiểu và biết : - Giúp HS hiểu được cuộc tổng tiến công tết Mậu Thân 1968 & quá trình giai phóng toàn tỉnh Khánh Hòa diễn ra ntn . - Thêm yêu quê hương Khánh Hòa, có ý thức xây dựng & bảo vệ quê hương . II/Chuẩn bị tài liệu : -Đối với GV : tranh ảnh , lịch sử Đảng bộ Phú Khánh . - Đối với HS : nghiên cứu trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài học : - Thực hiện bằng cách đọc tài liệu cho HS nghe : + Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 ( từ trang 338 đến 353 “ Lịch sử Đảng bộ Phú Khánh” - thời kì chống Mĩ cứu nước ) . + Giải phóng toàn tỉnh xuân 1975, ( Trang 408 đến 420 ) - Có thể đặt những câu hỏi phù hợp với nhận thức của HS ( tùy vào sự hiểu biết của các em ) + Tinh thần , khí thế của nhân dân Khánh Hòa trong cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 + Xác định những ngày, tháng, năm giải phóng các địa phương trên toàn tỉnh Khánh Hòa ?
Tài liệu đính kèm: