Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 23 năm học 2011 - 2012

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 23 năm học 2011 - 2012

A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

1. Kiến thức:

 - Đặc điểm của thành phần gọi -đáp và thành phần phụ chú

 - Công dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu

 - Đặt câu có sử dụng thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú

3. Thái độ:

 - Tích cực, tự giác học tập

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 23 năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	Ngày soạn: 10/02/2012
Tiết: 106 	Ngày dạy: /02/2012
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT)
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : 
1. Kiến thức: 
	- Đặc điểm của thành phần gọi -đáp và thành phần phụ chú
	- Công dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú
2. Kĩ năng: 
	- Nhận biết thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu
	- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú
3. Thái độ:
	- Tích cực, tự giác học tập
 B.Chuẩn bị :
 GV: Đọc sgk , sgv , tài liệu 
 HS: Soạn bài 
 C. Tiến trình lên lớp :
 1. Ổn định
 2.KTBC : Trình bày BT4 tiết 94 ( Đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về tác phẩm văn nghệ trong đó có sử dụng thành phần tình thái , cảm thán )
 3.Bài mới : GV: giới thiệu 2 thành phần biệt lập còn lại 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoat động 1: Khởi động
Hoat động 2:*Sử dụng PPDH vấn đáp 
HS: đọc ví dụ a,b/sgk 
? Trong những từ ngữ in đậm từ ngữ nào dùng để hỏi , từ ngữ nào dùng để đáp ? 
? Những từ ngữ hỏi đáp này có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu hay không ? Vì sao ?
 ? Trong 2 từ ngữ hỏi đáp đó , từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại , từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại ? 
? Vậy thế nào là thành phần gọi –đáp? 
HS: lấy ví dụ minh họa (Bạn ơi! Cho tớ hỏi thăm đường.
Vâng! Bạn cứ hỏi.)
HS: đọc ví dụ a,b/sgk 
? Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của mỗi câu sẽ như thế nào ? 
(Nghĩa sự việc không thay đổi vì các từ ngữ in đậm là thành phần biệt lập được viết thêm vào , nó không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc trong câu 
? Ở ví dụ a , các từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào ? 
? Ở ví dụ b , cụm từ in đậm chú thích điều gì ? 
( Trong 3 cụm C-V ở câu (b) “ Tôi nghĩ vậy” (in đậm ) chỉ việc diễn ra trong trí của riêng t/giả ( nhân vật “ Tôi” ) – 2 cụm còn lại diễn đạt viêïc t/giả kể, có ý g/hích thêm rằng “ Điều lão không hiểu tôi” chưa hẳn là đúng nhưng “ tôi cho đó là lý do -> cho tôi càng buồn lắm” ) 
? Dấu hiệu nào để nhận ra thành phần phụ chú ? 
? Vậy thành phần phụ chú được hiểu như thế nào ?
HS: lấy ví dụ minh họa ?
GV: chốt lại kiến thức phần Ghi nhớ.
HS: đọc Ghi nhớ sgk.
*Hoạt động3: *Sử dụng PPDH vấn đáp, nêu vấn đề, nhóm
HS: đọc yêu cầu BT1 và làm miệng.
? Tìm thành phần gọi-đáp, cho biết mối quan hệ giữa người gọi-người đáp ?
HS: đọc yêu cầu và làm miệng BT2.
? Tìm thành phần gọi-đáp và lời gọi đáp hướng đến ai?
GV: nêu yêu cầu BT3.
 Gọi 4 hs 4 tổ lên bảng làm (mỗi em 1 câu)
GV: gợi ý Dựa vào đấu hiệu nào để tìm thành phần phụ chú – Thành phần phụ chú ấy bổ sung điều gì (lưu ý câu d)
GV: 2 thành phần phụ chú (câu d) không trình bày việc cô gái làm hay miêu tả đối mắt cô gái màbày tỏ thái độ người nói “Có ai ngờ” ngạc nhiên trước việc làm của cô gái “Thương...thôi”-> xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đối mắt đen của cô gái).
HS: đọc yêu cầu BT4và làm miệng. 
GV gợi ý: Tìm giới hạn giải thích của thành phần phụ chú 
HS: làm miệng của thành phần phụ chú)
Đại diện tổ 4 trình bày bài tập 5(bảng phụ)
 nhóm khác bổ sung,Gv kết luận .
I- Thành phần gọi-đáp:
1. Ví dụ/sgk:
a, Này (hỏi)
b, Thưa ông (đáp)
-> Tạo lập, duy trì cuộc thoại
=> Thành phần gọi-đáp.
2.Ghi nhớ/ Ý2
II. Thành phần phụ chú:
1.Ví dụ/sgk :
a, Và cũng là đứa con duy nhất của anh.
b, Tôi nghĩ vậy
 câu.
-> thành phần biệt lập: 
-> Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của
2.Ghi nhớ/sgk :
III. Luyện tập: 
Bài 1: Tìm thành phần gọi-đáp.
a, này (gọi)
 vâng (đáp)
-> Quan hệ trên dưới (hàng xóm)
Bài 2:
Bầu ơi: là gọi -> hướng dẫn tới mọi người.
Bài 3: Thành phần phụ chú.
a, “kể cả anh”giải thích “mọi người”
b, “Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ” giải thích “những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này” .
c, “những người chủ thực sự của đất nước trong TK mới”giải thích “lớp trẻ”.
d, (1)Có cái ngờ (2) thương thương quá đi thôi
-> Thái độ người nói trước sự việc trong câu.
Bài 4: Các thành phần phụ chú a,b,c dùng giải thích cho cụm từ đứng trước . Riêng phụ chú (1) câu (d) liên quan tới cả cụm từ đứng trước và đứng sau.
4.Củng cố: - Gv củng cố bài
 5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài
 - Tìm đoạn văn có chứa thành phần biệt lập ở văn bản “Làng”
 - Hoàn thành BT5
 - Chuẩn bị bài viết số 5: Nghị luận sự việc, hiện tượng đời sống
D. Rút kinh nghiệm: 
******************************
Tuần 23 	Ngày soạn: 10/02/2012
Tiết: 107,108 	Ngày dạy: 12 /02/2012
BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 5
NGHỊ LUẬN SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs :
Ôn tập tổng hợp các kiến thức về văn nghị luận đã học.
Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống XH (tìm ý, trình bày, dùng từ, đặt câu, diễn đạt, lập luận)
Giáo dục ý thức tự lực, sáng tạo, nghiêm túc trong kiểm tra.
B. Chuẩn bị:
 GV: Đề bài + Đáp án + Biểu điểm
 HS: Ôn lại dàn bài, kỹ năng làm bài, giấy kiểm tra.
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp
 2.Bài viết:
* Hoạt động 1:
 GV: đọc và ghi đề bài lên bảng
 Đề bài:
Đặt một đề văn với chủ đề về việc phá hoại môi trường, cảnh quan, hãy viết bài văn nghị luận nêu suy nghĩ về vấn đề đó
DÀN BÀI: 
1. Mở bài: 1đ
- -Giới thiệu được hiện tượng, tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống nhân loại
- Con người phá hoại một cách vô thức. Đặc biệt là hiện tượng......
2. Thân bài: 8đ
a.Thực trạng của hiện tượng:
b.Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó(vì lợi ích cá nhân, vì vô ý thức.....)
c.Tác hại: huỷ hoại môi trường sống của con người 
d. Suy nghĩ: (Trọng tâm)
- Cần làm gì để chấm dứtnhuy cơ trên
- Vai trò của tuyên truyền giáo dục trong vấn đề này
- Bản thân mỗi HS cần có hành động thiết thực gì để bảo vệ môi trường(nhắc nhở tuyên truyền mọi người; bản thân gương mẫu hành động.....)
3. Kết bài: 1đ
 Khẳng định vấn đề: Bảo vệ môi trường sống chính là bảo vệ c/s của mình 
* Hoạt động 2 :GV: nêu một số yêu cầu về hình thức, nội dung
* Hoạt động 3: HS: suy nghĩ làm bài; GV: quan sát nhắc nhở
* Hoạt động 4: GV: thu bài và hướng dẫn về nhà:
 -Soạn bài:Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông –ten
D. Rút kinh nghiệm: 
******************************
Tuần 23 	Ngày soạn: 10/02/2012
Tiết: 109,110 	Ngày dạy: 17/02/2012
Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn
của La Phông-ten
 	( H. Ten- Tú Mỡ dịch)	
 AMục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân tác giả
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản
2. Kĩ năng: 
	- Đọc - hiểu một văn bản dịch thuật về nghị luận văn chương
	- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận ( luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức tự hào về những tài năng sáng tạo NT và thái độï khiêm tốn học hỏi cách viết văn nghị luận văn chươngj tố 
 B.Chuẩn bị:
GV: Đọc văn bản, tư liệu liên quan.( Một số truyện ngụ ngôn có hình ảnh chó sói)
HS : Đọc vb + soạn câu hỏi tìm hiểu.
 C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: Sử dụng PPDH vấn đáp
? Ở lớp 8,các em đã tìm hiểu 1 VB nghị luận 
XH của nhà văn Pháp. Đó là VB nào? Của ai?
 ( “Đi bộ ngao du”-Ru-xô; H.Ten cũng là một nhàvăn Pháp nhưng ông lại là nhà nghiên cứu khoa học )
? Văn bản này có xuất xứ từ đâu?
GV:G/thiệu thêm:
*Hoạt động 3:Sử dụng PPDH vấn đáp, thuyết trình
GV: H/dẫn đoc:
-Đọc đúng nhịp bản dịch thơ song thất lục bát
-Đọc phù hợp tính cách n/v
 +Cừu nhẹ nhàng, dịu dàng, buồn bã
+Sói đanh thép,buộc tội
-Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy-phông,luận chứng của H.Ten:rõ ràng, khúc chiết mạch lạc.
GV: đọc :Từ đầu-> “rành rành”;
 +2HS đọc phần còn lại
 +1HS đọc phần đọc thêm
? Theo em, VB thuộc thể loại gì?
? Cũng là nghị luận nhưng VB này có gì khác VB “Chuẩn bị..TK mới”?
? Bố cục VB được chia làm 2 phần rõ ràng. Em hãy tìm giới hạn và ý chính mỗi phần?
? Qua phần đọc và tìm hiểu bố cục, em thấy cách lập luận của t.giả ở 2 phần có gì giống và khác nhau?
? Em hãy xác định giới hạn của trình tự 3 bước đó?
*.Hoạt động 4: Sử dụng PPDH vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề
HS: đọc lại phần 1
? Đoạn thơ mở đầu VB là của t/giả nào? 
? Chú Cừu trong đoạn thơ đang ở trong h/cảnh ra sao?
? Từ tình thế, h/cảnh đó, em thấy hiện lên 1 chú Cừu ntn?
? Rõ ràng tính cách của Cừu được thể hiện qua thái độ và lời nói. Vậy em thử phân tích thái độ và ngôn từ của Cừu qua đoạn thơ?
? Dưới con mắt của nhà thơ, Cừu con thật tội nghiệp còn dưới cái nhìn của nhà KH Cừu là con vật ntn?
? Sau những nhận xét của Buy –phông là những nhận xét của La Phông-ten ra sao về Cừu?
? Cùng 1 đối tượng nhưng cách nhận xét của 2 t/giả có điểm gì giống và khác nhau?
GV: chuyển ý sang tiết 2 
TIẾT 2
HS: đọc phần còn lại và nhắc nội dung chính
? Theo cảm nhận của Buy-phông, chó sói là con vật ra sao?
? Thái độ của t/giả ra sao đối vơí loài sói này? 
 (Sống có hại,chết vô dụng)
? Buy-phông là vậy,còn La Phông-ten cảm nhận chó sói ntn?
? Em cảm nhận được đặc tính gì của sói từ nhận xét của 2 t/giả? 
 (Tàn bạo,đói khát)
? Tuy nhiên cách nhìn nhận của La Phông –ten có gì đặc biệt?
? Vì sao cách nhìn nhận ,phân tích của 2 t/giả có những điểm giống và khác nhau như vậy?
? Từ cái nhìn trên mà hình ảnh con chó sói hiện lên ntn, t/cảm của t/giả ra sao đối với nó?
(vừa ghê sợ vừa đáng thương,sói là tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh)
GV: T/gia ûH.Ten cho rằng:Nếu nhà KH chỉ thấy con sói là 1 con vật có hại thì nhà thơ với đầu óc phóng khoáng hơn lại phát hiện ra những khía cạnh khác.
? Theo em hiểu “Đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ”nghĩa là thế nào?
? Với hình tượng chó sói,em đồng ý với cách nhận xét của t/giả nào?vì sao?
*.Hoạt động 5: Sử dụng PPDH vấn đáp, 
? Để nêu bật hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của LP-ten,t/giả đã dùng phép lập luận gì?
(chủ yếu là so sánh,đối chiếu không chỉ lúc phân tích mà ngay cả khi nâng lên,khái quát )
? Bố cục, trình tự lập luận VB ra sao? 
(-Chặt chẽ, trình tự 3 bước. 
-Ngoài ra, giữa các câu trong đoạn,các đoạn trong bài có sự liên kết :
+ Nối ý phần1 với phần 2 bằng từ “còn”=>đó là sự liên kết liệt kê
+.Nối câu bằng các từ:chỉ,thậm chí,và,thế(phần1)ngay,cũng,nhưng,nếu.thì(phần2)HS tìm ra những câu chứa những từ đó->GV tích hợp :Sự liên kết câu,đoạn văn ở tiết 109)
? Theo em, mục đích nghị luận của t/giả H.Ten là gì?
? Nêu ý nghĩa văn bản?
HS: đọc ghi nhớ/sgk
I.Tác giả, tác phẩm
1.Tác giả:
 H.Ten (1828-1893)người Pháp là nhà 
 nghiên cứu văn học
.2.Tácphẩm:
Trích chương2 phần II của công trình 
nghiên cứu VH nổi tiếng “La Phông –ten
 và thơ ngụ ngôn của ông”
II.Đọc ,tìm bố cục:
Đọc
Chú thích
3.Bố cục:
- Từ đầu-> “tốt bụng như thế”:Hình tượng chú Cừu
- Còn lại:Hình tượng chó sói 
III.Tìm hiểu văn bản:
Cừu và chó sói qua cái nhìn của nhà thơ và nhà khoa học:
Thơ La Phông – ten
Buy 
– phông
1. Hình tượng Cừu
-Tội nghiệp, buồn rầu, dịu 
dàng
-Thân thương, tốt bụng
->Trí tưởng tượng phong phú, nhân cách hóa
=> Lòng thương cảm.
-Ngu ngốc,sợ sệt, tụ tập thành bầy
-Không biết trốn tránh nguy hiểm
=> Khách quan, chính xác dựa trên đặc tính sinh học cơ bản của 
loài
2. Hình tượng chó sói
-Tên trộm cướp khốn khổ,bất hạnh
-Gã vô lại đói dài luôn bị ăn đòn
-Bạo chúa,đói meo
,mắc mưu,hóa rồ
-> Vừa ghê sợ, vừa đáng thương
=>Sinh động, cụ thể hơn
-Thù ghét
 sựkết bè,
kết bạn,
chinh 
chiến,ồn
 ào,ầm ĩ
-Bộ mặt
 lấm lét,
dáng vẻ 
hoang dã,
tiếng hú 
rùng rợn
->Có hại
,vô dụng
III. Tổng kết:.
 1. Nghệ thuật: 
-Phân tích,so sánh,nhận xét
 -Bố cục chặt chẽ,mạch lạc,lập luận theo trình tự nhất định
2. Nội dung:
 =>Ghi nhớ/sgk
3. Ý nghĩa:
- Văn bản làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả
 * Hướng dẫn về nhà: :
 -Học bài
 -Soạn bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23 2011.doc