Mục tiêu:
Học xong bài này Hs có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa ARN và Protêin thông qua việc hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ giữa gen, mARN, Prôtêin và tính trạng.
Tuần 10 Ngày soạn: 12/11/2007 Tiết 19 Ngày dạy: 13/11/2007 Bài 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này Hs có những khả năng sau: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa ARN và Protêin thông qua việc hình thành chuỗi axit amin. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ giữa gen, mARN, Prôtêin và tính trạng. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình. - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Giáo án. - Tranh vẽ phóng to H19.1, 19.2, 19.3 SGK. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1: Tính đa dạng đặc thù của Prô do yếu tố nào xác định. - Hs 2: Vai trò của Prô. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về Prô và nắm được chức năng quan trọng của nó. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tính trạng cảu cơ thể do những yếu tố nào quy định. @ Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin. * Mục tiêu 1: Học sinh trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin. Từ đó hiểu rõ mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin. Hoạt động của thầy và trò Nội Dung - GV giới thiệu: Gen mang thông tin cấu trúc của Prô ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Còn Prô chỉ được hình thành ở chất tế bào. - Vậy chứng tỏ chúng phải có mối quan hệ với nhau thông qua một cấu trúc không gian nào đó. - Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về các loại ARN. - Hỏi: Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và Prô? - Hs: mARN. - Hs quan sát hình 19.1. Trả lời các câu hỏi: + Câu hỏi 1: Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? + Câu hỏi 2: Tương quan về số lượng giữa aa và Nu của mARN khi ở trong ribôxôm? - Hs thảo luận nhóm khoảng 5 phút và trả lời câu hỏi. - Gv quan sát Hs thảo luận, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung đáp án. - Gv đánh giá và kết luận: mARN sau khi được hình thành sẽ rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Hỏi: Chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của nào? - Hs: mARN và theo nguyên tắc bổ sung, cứ 3 Nu ứng với một aa. - Vậy trình tự các Nu trên mARN quy định trình tự các aa trong Prô. I . Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin. - Gen mang thông tin cấu trúc của Prô ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Còn Prô chỉ được hình thành ở chất tế bào. - mARN sau khi được hình thành sẽ rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS, đồng thời cứ 3 Nu ứng với 1aa. * Tiểu kết 1: Gen mang thông tin cấu trúc của Prô ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Còn Prô chỉ được hình thành ở chất tế bào. mARN sau khi được hình thành sẽ rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS, đồng thời cứ 3 Nu ứng với 1aa. @ Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa Gen và tính trạng * Mục tiêu 2: Học sinh giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen > mARN > Prô > Tính trạng. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.2, tìm hiểu thông tin SGK về mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ và hình vẽ. - Hỏi: + Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ. + Bản chất của mối liên hệ trong suốt sơ đồ. - Hs: Thảo luận nhóm theo câu hỏi trong 5 phút. - Một, hai nhóm đại diện trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án. - GV: Nhận xét , nêu đáp án đúng. * Củng cố: - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen à mARN à Prô à Tính trạng - Gv nói lại về mối quan hệ này thông qua sơ đồ: Thông tin về cấu trúc Prô được xác định bởi dãy Nu trong mạch AND. Mạch này dùng làm mẫu tổng hợp mARN, mạch mARN này lại dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa hình thành Prô bậc 1, nó tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. - Tiếp tục cho Hs quan sát hình 19.3 để hiểu rõ hơn vấn đề. II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen à mARN à Prô à Tính trạng. * Tiểu kết 2: - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen à mARN à Prô à Tính trạng. - Thông tin về cấu trúc Prô được xác định bởi dãy Nu trong mạch AND. Mạch này dùng làm mẫu tổng hợp mARN, mạch mARN này lại dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa hình thành Prô bậc 1, nó tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 4. Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 trang 59 SGK. - Hs đọc phần kết luận. - Nếu còn thời gian sẽ làm bài tập 2, 3 trang 59 SGK. 5. Dặn dò - Học bài theo vở ghi và làm bài tập 2, 3 trang 59SGK. - Vẽ hình 19.1, Sơ đồ 19.2 vào vở. - Chuẩn bị cho bài thực hành 20:Quan sát và lắp mô hình AND (Yêu cầu Hs về nàh ôn lại toàn bộ kiến thức về AND, đặc biệt là cấu trúc không gian của phân tử AND). &
Tài liệu đính kèm: