Học xong bài này Hs có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa ARN và Protêin thông qua việc hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ giữa gen, mARN, Prôtêin và tính trạng.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
Tuần 10 Ngày soạn: 06/10/2009 Tiết 19 Ngày dạy: 21/10/2009 Bài 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này Hs có những khả năng sau: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa ARN và Protêin thông qua việc hình thành chuỗi axit amin. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ giữa gen, mARN, Prôtêin và tính trạng. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình. - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Giáo án. - Tranh vẽ phóng to H19.1, 19.2, 19.3 SGK. (Máy chiếu) III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1: Tính đa dạng đặc thù của Prô do yếu tố nào xác định. - Hs 2: Vai trò của Prô. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về Prô và nắm được chức năng quan trọng của nó. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tính trạng của cơ thể do những yếu tố nào quy định. Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN Mục tiêu 1: Học sinh trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin. Từ đó hiểu rõ mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Đặt vấn đề: Gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân, mà prôtêin được hình thành ở chất tế bào. Vậy, giữa ADNN và prôtêin phải quan hệ với nhau qua một vật trung gian nào đó. - Treo tranh phóng to (hay bấm máy chiếu lên màn hình) hình 19.1 SGK và yêu cầu HS tự nghiên cứu mục I SGK để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết dạng trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin. * Ở đây GV cần giải thích cho HS rõ: mARN từ trong nhân ra chất tế bào để tổng hợp prôtêin. * Ở đây, mARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trên chuỗi axit amin (prôtêin). Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin còn có tARN, ribôxôm, các enzim (xem mục I SGK). - Quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK, rồi thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời. * Một vài đại diện nhóm (do GV chỉ định) trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung để đưa ra đáp án đúng. Đáp án: mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc prôtêin. * Tiểu kết 1: Gen mang thông tin cấu trúc của Prô ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Còn Prô chỉ được hình thành ở chất tế bào. mARN sau khi được hình thành sẽ rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS, đồng thời cứ 3 Nu ứng với 1aa. Hoạt động 2: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG * Mục tiêu 2: Học sinh giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen > mARN > Prô > Tính trạng. * Nêu vấn đề: Dựa vào quan hệ giữa gen, mARN, prôtêin và tính trạng, ta có thể viết sơ đồ sau: Gen à mARN à prôtêin à tính trạng. * Treo tranh phóng to hình 19.2 SGK cho HS quan sát và cho các em nghiên cứu SGK để thực hiện Đ SGK. * Lưu ý HS: Trình tự của các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, rồi trình tự của nuclêôtit trên mARN lại quy định trình tự các axit amin trên chuỗi axit amin tạo thành prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào để quy định tính trạng của cơ thể. - Quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời 2 câu hỏi của s SGK. - Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định) trình bày câu trả lời. - Cả lớp bổ sung và cùng xây dựng đáp án. Đáp án: * Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. * Bản chất của mỗi quan hệ gen -> mARN -> prôtêin là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin tạo thành prôtêin. * Tiểu kết 2: - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen à mARN à Prô à Tính trạng. - Thông tin về cấu trúc Prô được xác định bởi dãy Nu trong mạch AND. Mạch này dùng làm mẫu tổng hợp mARN, mạch mARN này lại dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi aa. Chuỗi aa hình thành Prô bậc 1, nó tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 4. Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 trang 59 SGK. - Hs đọc phần kết luận. - Nếu còn thời gian sẽ làm bài tập 2, 3 trang 59 SGK và bài tập trắc nghiệm. 5. Dặn dò - Học bài theo vở ghi và làm bài tập 2, 3 trang 59SGK. - Vẽ hình 19.1, Sơ đồ 19.2 vào vở. - Chuẩn bị cho bài thực hành 20: Quan sát và lắp mô hình AND (Yêu cầu Hs về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức về AND, đặc biệt là cấu trúc không gian của phân tử AND). &
Tài liệu đính kèm: