Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong bài này Học sinh có những khả năng sau:

1. Kiến thức:

 Trình bày và phân tích được cách giải thích của Menđen.

 Nêu được các ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.

 Rèn kĩ năng giải các bài tập di truyền.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 5
Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
NS: 01/09/2009
ND: 02/09/2009
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này Học sinh có những khả năng sau:
Kiến thức:
Trình bày và phân tích được cách giải thích của Menđen.
Nêu được các ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
Rèn kĩ năng giải các bài tập di truyền.
Thái độ:
Rèn ý thức làm việc độc lập, sáng tạo, sự suy luận của Hs.
Rèn ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Chuẩn bị của Gv:
Giáo án.
Tranh vẽ hình 5 SGK.
Chuẩn bị của Hs:
Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.
Đọc trước bài mới.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: Trình bày thí nghiệm về phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Hs 2: Nội dung quy luật phân li độc lập.
Bài mới:
Giáo viên vào bài: Như đã tìm hiểu bài trước, Menđen đã thành tiến hành thí nghiệm trên Đậu Hà lan về phép lai hai cặp tính trạng, và rất nhiều các phép lai khác nhau nhưng cuối cùng đều cho chung một kết quả và ông đã rút ra được quy luật phân li độc lập. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp xem ông giải thích như thế nào khi đưa ra kết luận của mình.
Giáo viên ghi đề bài.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách giải thích của Menđen.
* Mục tiêu 1: Hs trình bày được sơ đồ giải thích về phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
- Treo tranh vẽ, trình bày các bước và kết quả thí nghiệm.
- Quy ước gen.
- Sau khi viết sơ đồ lai (Như ở cuối giáo án), giáo viên cho Hs làm bảng phụ 5.
- Treo bảng phụ 5 để Hs lên bảng điền vào.
- Quan sát.
- Lên bảng điền vào bảng.
II. Giải thích.
- Gen A: Hạt vàng.
 gen a: Hạt xanh.
 gen B: Vỏ trơn.
 gen b: Vỏ nhăn.
(Sơ đồ thí nghiệm cuối giáo án)
* Tiểu kết 1: (Nội dung trong sơ đồ cuối giáo án).
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
* Mục tiêu 2: Hs nắm được ý nghĩa của quy luật, điều kiện nghiệm đúng định luật. Từ đó áp dụng vào thực tế.
- Hỏi: Trong thí nghiệm, mới chỉ lai hai cặp tính trạng đã cho ra số con bị biến dị là bao nhiêu?
- Trong thực tế, các sinh vật có nhiều kiểu ge, quy định nhiều tính trạng ở dạng dị hợp, vì thế với sự phân li độc lập và tổ hợp tự do đã tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con cháu.
- Hỏi: Điều này có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Ở phép lai một và hai cặp tính trạng, thế hệ con cháu muốn có tỉ lệ gần đúng là 3:1 hoặc 9:3:3:1 thì số lượng con lai phải như thế nào?
- 2.
- Lắng nghe.
- Giải thích sự phong phú của các loài sinh vật.
- Lớn.
II. Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, giải thích sự phong phú của các loài sinh vật.
- Là nguồn nguyên liệucho chọn giống và tiến hóa.
(Số lượng con lai phải đủ lớn thì kết quả các phép lai của Menđen mới đúng).
* Tiểu kết 2: 
- Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, giải thích sự phong phú của các loài sinh vật.
- Là nguồn nguyên liệucho chọn giống và tiến hóa.
Củng cố:
Nội dung phép lai hai cặp tính trạng?
Nêu ý nghĩa của phép lai hai cặp tính trạng
Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv nhắc lại một số kiến thức quan trọng của bài.
Bài tập về nhà:
Học bài theo vở ghi và SGK.
Làm bài tập 4 trang 19 SGK.
Xem trước nội dung bài thực hành 6 và chuẩn bị mỗi nhóm 2 đồng xu.
Sơ đồ giải thích phép lai hai cặp tính trạng của Menđen:
Aabb (Xanh-Nhăn)
Pt/c:
GP:
F1:
F1xF1:
GF1:
F2:
AABB (Vàng-Tròn)
AB
ab
X
100%AaBb (V-T)
AaBb
AaBb
1/4AB
1/4ab
1/4Ab
1/4aB
(Kẻ khung Pennet)
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB (V-T)
AABb (V-T)
AaBB (V-T)
AaBb (V-T)
Ab
AABb (V-T)
Aabb (V-N)
AaBb (V-T)
Aabb (V-N)
aB
AaBB (V-T)
AaBb (V-T)
aaBB (X-T)
aaBb (X-T)
ab
AaBb (V-T)
Aabb (V-N)
aaBb (X-T)
aabb (X-N)
* Nhận xét: 
- Tỉ lệ kiểu hình: 9 V-T : 3 V-N : 3 X-T : 1 X-N
- Tỉ lệ kiểu gen:	1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb
	1Aabb:2Aabb
	1aaBB:2aaBb
	1aabb
ÐÐЯ¯ÑÑÑ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3_1.doc