. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với n/c di truyền
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moócgan.
- Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống
• Kỹ năng:
Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp
B. Phương pháp:
Ngày soạn: 10/10/10 Ngày dạy: 12/10/10 và 15/10/10 Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT A. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với n/c di truyền Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moócgan. Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống Kỹ năng: Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.13 SGK 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, xem lại kiến thức về lai 2 cặp tính trạng của Menđen D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) 1.Trình bày cơ chế xác định giới tính? 2.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? III. Bài mới : 1. Đ V Đ ( 1’) GV: Y/cầu HS viết sơ đồ lai cơ thể lai F1 ( lai 2 cặp tính trạng của Menđen) đem lai phân tích: AaBb x aabb -> kết quả? -> phân li độc lập. Vậy di truyền liên kết là gì? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (18’) Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động thầy và trò Nội dung GV: Y/cầu HS nghiên cứu thông tin-> trình bày thí nghiệm của Moocgan HS: Xử lý thông tin, trình bày HS khác: Nhận xét bổ sung GV: Nhận xét -> KL Y/cầu HS thực hiện lệnh mục II HS : Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét -> KL: Hãy giải thích kết quả phép lai? So sánh với di truyền phân li độc lập của Menđen? Hiện tượng di truyền liên kết là gì? I.Thí nghiệm của Moocgan Pt/c Xám, dài x Đen , cụt F1 Xám , dài Lai phân tích : đực F1 x cái đen, cụt FB 1 xám, dài: 1 đen,cụt Giải thích kết quả phép lai: (Sơ đồ H.13 SGK) - DT liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong qt phân bào. b) Hoạt động 2 (13’) Ý nghĩa của di truyền liên kết GV: Ở ruồi giấm 2n= 8 nhưng tế bào có gần 4000 gen. Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào? HS: Mỗi NST sẽ mang nhiều gen. GV: So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? HS: F2 (plđl): xuất hiện biến dị tổ hợp F2 (dtlk): không xuất hiện biến dị tổ hợp GV: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? HS: Ý nghĩa II.Ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhauà có ý nghĩa trong sản xuất. IV. Củng cố (4’): - Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò - HDVN (3’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.43 sgk) - Hướng dẫn làm bài tập 4. - Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân, giảm phân. - Đọc và nghiên cứu bài: thực hành: quan sát hình thái NST. Ngày soạn: 14/10/10 Ngày dạy: 16 và 18/10/10 Tiết 14: THỰC HÀNH : QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu: Kiến thức: Nhận dạng được NST ở các kì Kỹ năng: Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi B. Phương pháp: Thực hành C. Chuẩn bị: 1. GV: Tiêu bản cố định một số loài động vật, thực vật. Kính hiển vi, hộp tiêu bản. 2. HS: Xem lại hình thái NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Trình bày những biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân và giảm phân? III. Bài mới : 1. Đ.V.Đ ( trực tiếp) 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (20’) Quan sát tiêu bản NST GV: Yêu cầu nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST. HS: Trình bày thao tác , yêu cầu: Đặt lên bản kính: quan sát ở bội giác bé, bội giác lớnà nhận dạng tế bào đang ở kì tế bào. Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản. Tìm tế bào mang NST nhìn rõ nhất. Khi nhận dạng được hình thái NSTà HS vẽ vào vở. GV: Quan sát tiêu bản, xácđịnh kết quả của từng nhóm. b) Hoạt động 2(14’) Báo cáo thu hoạch GV: Treo tranh các kì của nguyên phân. HS: Quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhómà nhận dạng NST đang ở kì nào. HS: Cá nhân vẽ hình vào vở, ghi rõ chú thích. GV: Theo dõi, uốn nắn HS IV. Củng cố (4’): - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh gía kết quả của nhóm qua bản thu hoạch. V. Dặn dò - HDVN (2’): - Xem lại kiến thức về NST. - Đọc và nghiên cứu bài: “ ADN” - Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN. - Tìm hiểu cấu trúc không gian phân tử ADN. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15: ADN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của Oat xơn và Crick * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.15SGK, mô hình phân tử ADN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( 1’) ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vậy ADN có cấu tạo ntn? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I.SGK. Nêu thành phầnhoá học của ADN? HS: Gồm các nguyên tố GV: Y/c HS thảo luận: Vì sao ADN có tính đặc thù và tính đa dạng? HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác n/xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. I.Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P. - Là đại phân tử - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtít, có 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Xitôxin (X), Guanin (G). - ADN vừa có tính đặc thù vừa có tính đa dạng. b) Hoạt động 2 (20’) Cấu trúc không gian của phân tử ADN GV: Y/c HS đọc thông tin, q/sát H15 Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? HS: Là một chuỗi xoắn kép GV: Cho HS làm bài tập lệnh mục II. HS: Lên bảng làm HS khác: Nhận xét, bổ sung GV: - Nhận xét à KL: - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là gì? HS: Nếu biết trình tự sắp xếp các nu của mạch này thì GV: Nhận xét à KL: Giới thiệu một số công thức tính. II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải có tính chu kì. - Mỗi chu kì xoắn cao 34 Ăngxitrôn, gồm 10 cặp nu, đường kính của vòng xoắn là 20 Ăxitrôn. - Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung. * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Số A = Số T à A + G = T + X + Số G = Số X Nếu biết trình tự sắp xếp của mạch đơn này thì suy ra được trình tự sắp xếp của mạch kia. IV. Củng cố (4’): - Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau: Tính đa dạng của phân tử ADN là do: Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nu Hàm lượng ADN trong nhân tế bào Tỉ lệ A + T/ G + X. Chỉ B và C đúng. Theo NTBS thì: A. A = T; G = X B. A + T = G + X C. A + T + X = G + X + T D. Chỉ B và C đúng. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (3’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.47 SGK) - Làm bài tập 4, 5, 6 (tr.47 SGK). - H/dẫn làm bài tập 4, 5, 6. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và n/c bài: “ADN và bản chất của gen”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN. - Nêu được bản chất hoá học của gen - Phân tích được các chức năng của ADN. * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.16SGK, mô hình quá trình tự nhân đôi của ADN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Nêu cấu tạo hoá học của phân tử ADN? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp) 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I (1,2)SGK. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? HS: Trong nhân TB. GV: Y/c HS thảo luận nhóm, thực hiện lệnh mục I. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: - Nhận xét à KL: Y/c HS làm bài tập 4 (tr.50 SGK) HS: Lên bảng làm HS: Lớp theo dõi, nhận xét. GV: Nhận xét à KL: ADN tự nhân đôi theo đúng ngtắc có ý nghĩa gì? I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào: - Quá trình tự nhân đôi của ADN: + Tại NST ở kì trung gian + Tự nhân đôi thưo đúng mẫu ban đầu. + 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc. + Các nu trên mạch khuôn liên kết với nu tự do theo NTBS. àKết quả: 2 phân tử ADN con được tạo thành giống nhau và giống ADN mẹ. Nguyên tắc tự nhân đôi: + Khuôn mẫu (bán bảo toàn) + NTBS. à Ý nghĩa: Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. b) Hoạt động 2 (7’) Bản chất của gen GV: Y/c HS n/c thông tin mục II. Gen là gì? HS: Gen là GV: Bản chất hoá học của gen là gì? HS: B/c hoá học của gen là. GV: Nhận xét à KL: II. Bản chất của gen: - Gen là một đoạn của phân tử ADN. - Bản chất hoá học của gen là ADN. c) Hoạt động 3 (5’) Chức năng của ADN GV: Y/c HS n/c thông tin mục III. Chức năng của ADN là gì? HS: Lưu giữ GV: Nhận xét à KL: III. Chức năng của ADN. Lưu giữ thông tin DT. Truyền đạt thông tin DT. IV. Củng cố (4’): - Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN? - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (2’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.50SGK). - Hướng dẫn HS làm bài tập 4. - Đọc và n/c bài: “Mối quan hệ giữa gen và ARN”. - Ôn lại bài “ADN”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. - Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được sơ bộ qt tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được nguyên tắc của qt này. * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.17.1; H17.2SGK, bảng phụ so sánh ADN và ARN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, ôn bài “ADN”. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) - Trình bày qt tự nhân đôi của phân tử ADN? ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( 1’) ARN cũng là 1 loại axít Nuclêic. Vậy giữa ARN và ADN có gì giống và khác nhau? Chúng có mqh gì với nhau không? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) ARN Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I, quan sát H17.1SGK ... ịnh: (1’) II. Bài cũ: (Không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (1’): GV giới thiệu chương: Hệ sinh thái 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (10’) Thế nào là một quần thể sinh vật Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: y/c HS q/sát tranh: Đàn trâu, ngựa, rừng thông,.. Hoàn thành bảng 47.1 HS: Cá nhân hoàn thành bảng, trình bày HS khác: Nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung -> KL ? Thế nào là một quần thể SV? HS: Quần thể SV là GV: Nhận xét à KL Y/c HS lấy thêm ví dụ về quần thể SV HS: Tổ ong, tổ kiến, đàn sói sống trong rừng,... I. Thế nào là một quần thể SV? - QTSV là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, chúng có khả năng giao phối tạo thành những thế hệ mới. - VD: Rừng thông, tổ kiến, tổ mối.... b) Hoạt động 2 (19') Những đặc trưng cơ bản của quần thể GV: Một QTSV có mấy đặc trưng cơ bản? HS: Có 3 đặc trưng... ? Tỉ lệ giới tính là gì?Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đên quần thể ntn? VD? Trong chăn nuôi người ta áp dụng diều này như thế nào? HS: Điều chỉnh tỉ lệ đực cái GV: Y/c HS so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở H47SGK HS: Tỉ lệ sinh... GV: Nhận xét à KL: ? Trong một quần thể SV có những nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? ? Người ta dùng cái gì để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của QTSV? HS: Dùng tháp tuổi GV: Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến những yếu tố nào trong quần thể? ? Trong SX nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp? HS: Trồng hợp lí,... ? Trong 3 đặc trưng trên, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao? HS: Mật độ, vì tỉ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi cũng phụ thuộc vào mật độ. II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể. 1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lưọng cá thể đực và cái. - Tỉ lẹ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của QT. 2. Thành phần nhóm tuổi. Trong 1 QTSV có 3 thành phần nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm tuổi sau sinh sản. 3. Mật độ QT. - Là số lượng hay khối lượng SV có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. - VD: 2 con sâu rau/m2 ruộng rau,... Hoạt động 3 (10’) Ảnh hưởng của môi trường tới QTSV GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục III.SGK HS: Cá nhân n/c, trình bày GV: Nhận xét, bổ sung ? Các yếu tố của môi trường đã ảnh hưởng ntn tới QTSV? HS: Các yếu tố.... ? Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa ntn? HS: Giúp QT phát triển tốt GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường,... III. Ảnh hưởng của môi trường tới QTSV. - Môi trường ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể. - Mật độ cá thể trong QT được điều chỉnh ở mức cân bằng. IV. Củng cố (3'): - QTSV là gì? Cho VD - Trình bày các đặc trưng cơ bản của QTSV? - GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk) V. Dặn dò - HDVN (1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 3, 4 (tr.142 SGK) - Đọc và n/c bài: “Quần thể người” - Tìm hiểu dân số Việt Nam. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/2/2010 Ngày dạy: 27/2/2010 Tiết 50 : QUẦN THỂ NGƯỜI A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của QT người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển XH, giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ... * Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, nhận thức về vấn đề dân số và phát triển XH, nâng cao chất lượng cuộc sống.... B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H48SGK, bảng phụ 48.1, 48.2 SGK, tư liệu về dân số,... 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) - QTSV là gì? Cho VD - Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (1’): Giữa quần thể sinh vật và quần thể người có những điểm nào giống và khác nhau? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (13’) Sự khác nhau giữa QT người với các QTSV khác Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: y/c HS hoàn thành bảng 48.1 ? Trong những đặc điểm ở bảng trên, đặc điểm nào có ở QT người, đặc điểm nào có ở QTSV? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét à KL ? Tại sao có sự khác nhau đó? Sự khác nhau đó nói lên điều gì? HS: Tại vì... GV: Nhận xét -> KL: GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, trân trọng cuộc sống, biết hướng đến những gì tốt đẹp của cuộc sông... I. Sự khác nhau giữa QT người với các QTSV khác. - QT người có những đặc điểm giống với QTSV: Giới tính, lứa tuổi, mật độ,... - QT người có những đặc điểm khác với QTSV: Kinh tế, xã hội, pháp luật, văn hoá, hôn nhân,... b) Hoạt động 2 (10') Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi QT người GV: Y/c HS n/c thông tin mục II. ? Trong QT người, thành phần nhóm tuổi được phân chia ntn? ? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong QT người có vai trò quan trọng? HS: Vì liên quan đến tỉ lệ sinh tử, nguồn lao động, . ? Người ta dùng cái gì để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong QT người? HS: Dùng tháp tuổi GV: Y/c HS hoàn thành bảng 48.2 ? Cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? ? Việc n/c tháp tuổi có ý nghĩa gì? HS: Điều chỉnh mức tăng, giảm dân số,... Liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ pháp lệnh dân số,... II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi QT người. - QT người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc - Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. Hoạt động 3 (10’) Tăng dân số và phát triển xã hội GV: Thế nào là tăng dân số tự nhiên, tăng dân số thực? ? Phân tích hiện tượng người di chuyển đi và đến gay tăng dân số? ? Sự tăng dân số có liên quan ntn đến chất lượng c/sống? HS: a, b, c, d,... ? Phát triển dân số hợp lí có ý nghĩa gì? ? VN đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng c/sống? HS: T/h pháp lệnh dân số, GD sinh sản vị thành niên III. Tăng dân số và phát triển xã hội. - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và XH -> Đảm bảo c/sống cho mỗi cá nhân và XH. IV. Củng cố (4’): - Trình bày những hiểu biết của em về quần thể người , dân số và phát triển XH? - GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk) V. Dặn dò - HDVN (1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.145 SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và n/c bài: “Quần xã sinh vật” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/2/2010 Ngày dạy: 1/3/2010 Tiết 51 : QUẦN XÃ SINH VẬT A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu và trình bày được khái niệm quần xã. - Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã, đó cũng là những điểm để phân biệt với quần thể. - Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ... * Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường,... B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H49SGK, tư liệu về quần xã SV. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật với quần thể người? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (1’): Quần xã sinh vật là gì? Làm thế nào để phân biệt quần xã SV với quần thể SV? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (11’) Thế nào là một quần xã sinh vật Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: VD về 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào? HS: Tôm, cá,... GV: Y/c HS lấy VD khác, phân tích VD? Quần xã sinh vật là gì? HS: QXSV là... GV: Nhận xét à KL ? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá trắm,.... Vậy bể cá có phải là QXSV không? Vì sao? HS: - Phải vì có nhiều QTSV khác loài - Không phải vì chỉ là nhốt chung GV: Nhận xét -> KL: Nhận biết 1 QX cần phải dựa vào những dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong Mô hình V.A.C là 1 QX nhân tạo I. Thế nào là 1 QXSV. - Là tập hợp những QTV khác loài cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, chúng có mqh gắn bó như 1 thể thống nhất, có cấu trúc tương đối ổn định. - Các SV trong QXSV thích nghi với môi trường sống của chúng. - VD: Rừng, ao cá tự nhiên b) Hoạt động 2 (11’) Những dấu hiệu điển hình của một QXSV GV: Y/c HS quan sát bảng 49SGK ? Trình bày những đặc điểm cơ bản của 1 QXSV? HS: Số lượng loài, . GV: Nhận xét, bổ sung Bổ sung: - TV có hạt là QT ưu thế ở QXSV cạn - QT cây cọ là tiêu biểu nhất cho QXSV đồi ở Phú Thọ. II. Những dấu hiệu điển hình của 1 QXSV. - Số lượng loài: + Độ đa dạng + Độ nhiều + Độ thường gặp - Thành phần loài: + Loài ưu thế + Loà đặc trưng Hoạt động 3 (11’) Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã GV: Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến QX ntn? HS: ĐK ngoại cảnh ảnh hưởng... ? Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định HS: vì có sự cân bằng sinh học ? Cân bằng sinh học là gì? HS: Cân bằng sinh học là... ? Những tác động nào của con người gây mất cân bằng trong QX? ? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên? HS: Tác động tích cực... GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ môi trường. III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. - Khi ngoại cảnh thay đổi -> số lượng cá thể trong QX thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Cân bằng SH là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi QT trong QX dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. IV. Củng cố (4’): - QXSV là gì? VD? - Trình bày những dấu hiệu điển hình của QXSV? - GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk) V. Dặn dò - HDVN (1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 2, 3,4 (tr.149 SGK) - Tìm hiểu thêm về các QXSV trong tự nhiên. - Đọc và n/c bài: “Hệ sinh thái” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: