Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (Tiết 20)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (Tiết 20)

Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

 

doc 163 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (Tiết 20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạ :
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra
3. Bài học
	VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
- Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Kết luận: 
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 : Đực; Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
4. Củng cố
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Tiết 2
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Bài học
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
	1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?
	2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:
	a. Hạt trơn – nhăn	c. Hoa đỏ – hạt vàng
	b. Thân thấp – thân cao	d. Hạt vàng – hạt lục.
	( Đáp án: c)
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Kết luận: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Tiết 3
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài học
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hã ... hằng nhiệt.
Thú
Mình có lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng nanh, răng cửa và răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não; có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là ĐV hằng nhiệt
HOạt động II: Tiến hoá của thực vật và động vật
Phát sinh và phát triển của thực vật :
 Gv hướng dẫn học sinh điền số vào sơ đồ hình 64.1
Sự tiến hoá của giới động vật
 Học sinh hoàn thành bảng64.4 vở bài tập 
3.Củng cố : Gv hệ thống hoá nội dung phần ôn tập 
4.Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn tập hoàn thành các bảng nội dung bài 65
Ngày soạn: 1/05/2011
Ngày giảng: 3/05/2011
Tiết 69: Tổng kết chương trình toàn cấp 
	 ( tiếp theo )
I.Muc tiêu : Học xong bài này học sinh phải:
 - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II Chuẩn bị :.Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cơ bản ở THCS, theo bài 65.
III.Hệ thống hoá kiến thức qua các bảng 
 Phần III: Sinh học cơ thể : 
- GV yêu cầu học sinh tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng.
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án.
- Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo .
- Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung.
1.Cây có hoa:
 Bảng 65. 1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
Cơ quan
 Chức năng 
Rễ 
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Lá
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trưòng ngoài và thoát hơi nước.
Hoa
Thực hiện thụ phấn thụ tinh, kết hạt tạo quả
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt 
Hạt 
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
2.Cơ thể người
 Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưõng, ôxi vào Tb và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài, nhân ôxi và thải khí cacbônic 
Tiêu hoá 
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản
Bài tiết
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
Cảm giác, bài tiết điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh và các giác quan
Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch theo đường máu
Sinh sản
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống
 Phần IV. Sinh học tế bào :
1. Cấu trúc tế bào
 Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bào
 Bảo vệ tế bào
Màng tế bào
 Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào
 Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Ti thể
 Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào
Lục lạp
 Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp ) 
Ribôxôm
 Tổng hợp prôtêin
Không bào 
 Chứa dịch tế bào
Nhân
Chứa vật chất di truyền( ADN, NST ) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
 2.Hoạt động sống của tế bào:
Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào
Các quá trình
 Vai trò
Quang hợp
Tổng hợp chất hữu cơ
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ và phân giải năng lượng
Tổng hợp prôtêin
Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
 3.Phân bào :
 Bảng 65.5 Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động .
NST kép co ngắn đóng xoắn, cặp NST kép tương đồng đóng xoắn theo chiều dọc và bắt chéo.
NST co ngắn ( thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội.
Kì giữa 
Các NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau 
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của TB
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tb mẹ
Các NST kép nằm trong nhân với só lượng n ( kép ) =1/2 ở tb mẹ
Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng ( nst đơn)
 3.Củng cố : GV hệ thống hoá kiến thức ôn trong tiết
4.Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn và hoàn thành nội dung phần V, VI bài 66.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4/05/2011
Ngày giảng: 7/05/2011
Tiết 70: Tổng kết chương trình toàn cấp 
 ( tiếp theo )
I.Muc tiêu : Học xong bài này học sinh phải:
 - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp , hệ thống hoá.
II Chuẩn bị :.Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cơ bản ở THCS, theo bài 66.
III.Hệ thống hoá các kiến thức theo các bảng trong SGK 
- GV yêu cầu Hs tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng.
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án.
- Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo .
- Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung.
 Phần V: Di truyền và biến dị 
1.Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
 Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Các phân tử ADN
ADN đ A RN đ Prôtêin
Tính đặc thù của Prôtêin
Cấp tế bào NST
Nhân đôi – phân li - tổ hợp
Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh 
Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ 
2.Các qui luật phân li :
 Bảng 66.2 : Các qui luật di truyền 
Quy luật di truyền
Nôi dung
Giải thích
Phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao từ và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen ) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng
Di truyền giới tính
 ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1
Phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể giới tính.
Di truyền liên kết 
Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào
Các cặp gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
3.Biến dị : 
 Bảng 66.3 : Các loại biến dị 
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến
Những biến đổi ở kiểu hình của một gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
Nguyên nhân 
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh 
Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST
ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò 
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Mang tính cá biệt, ngẩu nhiên, có lợi hoặc có hại là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể.
3.Đột biến : 
 Bảng 66.4 Các loại đột biến
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến số lượng NST
Khái niệm 
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST.
Các dạng đột biến
Mất, thêm, chuyển vị trí thay thế 1 cặp nu
Mất, lặp , đảo, chuyển đoạn
Dị bội thể và đa bội thể
 Phần VI: Sinhvật và môi trường
1.Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường
 GV hướng dẫn học sinh giải thích sơ đồ SGK
 - Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giũa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống.
 - Tập hợp giữa các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể : mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi..
 - Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ, trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
2.Hệ sinh thái:
 Bảng 66.5 . Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới
Bao gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau.
Bao gồm QX và khu vực sống của nó, trong đó có các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ sinh thái hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Đặc điểm
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổicác cá thể có mối quan hệ sinh thái hổ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng các thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo một thời gian và diễn thế sinh thái.
Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuổi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưõng của các chuổi thức ăn:
SV sản xuất đSV tiêu thụ đ SV phân giải.
3.Củng cố : GV hệ thống hoá nội dung bài ôn tập 
4. Dặn dò về nhà ôn tập toàn bộ nội dung chương trình sinh học THCS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9 ca nam.doc