Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân ly độc lập của Men Đen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
Ngày soạn: 25/8/2010 Ngày dạy: 26/8/2010 Tiết : 4. Bài 4: lai hai cặp tính trạng I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. - Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân ly độc lập của Men Đen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm của Men Đen. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và kĩ năng viết sơ đồ lai. - Kĩ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, kích thích tính tò mò khoa học, niềm say mê nghiên cứu bộ môn. II.Phương pháp dạy học: Sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi và so sánh. III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: * Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 4 SGK trang 14. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 trang 15. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 16. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(1 phút) Lớp 9A: Lớp 9C: Lớp 9B: 2.Kiểm tra đầu giờ. (6 phút) Muốn xác định được kiểu gen cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ? 3. Bài mới(35 phút). Hoạt động 1(25 phút). Thí nghiệm của Men Đen. - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. + Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Yêu cầu: HS quan sát hình 4- nghiên cứu SGK trang 14 trình bày thí nghiệm của Men Đen. -GV treo tranh hình 4 gọi HS lên nêu thí nghiệm trên tranh. -Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 4 trang 15 vào vở bài tập. -GV treo bảng phụ, gợi ý cách tính tỉ lệ lấy 315, 108, 101 lần lượt chia cho 32, coi 32 là một phần. GVchốt kiến thức theo bảng 1 -Từ kết quả bảng 4 học sinh nhắc lại thí nghiệm. -GV phân tích tỉ lệ từng cặp tính trạng có mối tương quan tỉ lệ kiểu hình ( SGK-Tr 15 ). -GV phân tích: các tính trạng di truyền độc lập với nhau. (3vàng,1 xanh)(3 trơn, 1 nhăn) -HS làm bài tập điền chỗ trống. ? Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. -Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm(3 phút) nêu được thí nghiệm: P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn. F2 : 4 kiểu hình. -Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4. -Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác theo dõi bổ xung. -HS trình bày lại thí nghiệm. -HS ghi nhớ kiến thức: VD: vàng, trơn = vàng *trơn = -HS ghi nhớ kiến thức. -HS vận dụng kiến thức mục a, điền được cụm từ “ tích tỉ lệ” 1-2 HS nhắc lại nội dung quy luật. -Học sinh điền từ. -Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. I.Thí nghiệm của men đen: 1.Thí nghiệm : -Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản P:vàng,trơn x xanh, nhăn F1 :vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn. F2:9 vàng, trơn. 3 vàng, nhăn. 3 xanh, trơn. 1 xanh, nhăn. 2.Quy luật phân li độc lập: Học theo bài tậpẹ SGK - tr 15 Bảng 1: Kiểu hình F2 số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 vàng, trơn. vàng, nhăn. xanh, trơn. xanh, nhăn. 315. 101. 108. 32. 9. 3. 3. 1. =. =. Hoạt động 2.(9 phút) Biến dị tổ hợp. - Mục tiêu: + Học sinh nêu được khái niệm biến dị tổ hợp. + Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi: ? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ và chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - GV thông báo: kiểu hình: Vàng, nhăn và xanh , trơn là các biến dị tổ hợp ? Thế nào là biến dị tổ hợp? ?Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? -GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. -Nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp ? -Học sinh nêu được 2 kiểu hình là: + vàng, nhăn. +xanh, trơn. và chiếm tỉ lệ . - Học sinh thảo luận nhóm bàn nêu được: / Khái niện biến dị tổ hợp. / Biến dị này phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. - Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các tính trạng khác p. II. Biến dị tổ hợp: - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện xác kiểu hình khác P. 4. Kiểm tra - Đánh giá(3 phút). Câu 1: Phát biểu nội dung qui luật phân li Câu 2 : Biến dị tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu 3 : Bài tập số 3 SGK trang 16. Đáp án : ý b và d. 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1 phút) - Học bài theo nội dung SGK . - Soạn bài : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo ). - Kẻ trước bảng 5 SGK trang 18 vào vở bài tập. V. Rút kinh nghiẹm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: