. Kiến thức:
- Phân biệt được 1 số thường biến phát sinh dưới tác động các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống.
-Phân biệt sự khác nhau giũa thường biến và đột biến.
-Qua tranh ảnh , mẫu vật rút ra được:
+Tình trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen.
+Tính trạng số lương phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 29 THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN. I, Môc tiªu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được 1 số thường biến phát sinh dưới tác động các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. -Phân biệt sự khác nhau giũa thường biến và đột biến. -Qua tranh ảnh , mẫu vật rút ra được: +Tình trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen. +Tính trạng số lương phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 2. Kỉ năng: -Quan sát, phân tích thông qua tranh, mẫu vật. -Kỉ năng thực hành. II, ChuÈn bÞ: -Tranh ảnh minh họa thường biến. -Tranh ảnh thường biến không di truyền được. -Mẫu vật: +Mầm khoai mọc trong tối và ngoài sáng. +Thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất xuống xen bờ và trải trên mặt nước. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Kiểm tra bài cũ 3.Nội dung thực hành. Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến. -Cho hs quan sát tranh và mẩu vật các đối tượng . +Nhận xét thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. +Nêu các nhân tố tác động thường biến -Gv chốt lại đáp án đúng. Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai -Có ánh sáng. -Trong tối -Mầm lá có màu xanh. -Mầm lá có màu vàng Ánh sáng 1. Cây rau dừa nước -Trên cạn -Ven bờ. -Trên mặt nước -Thân lá nhỏ . -Thân lá lớn. -Thân lá lớn, rể -> phao Dộ ẩm 3.. . Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến. -Gv cho hs quan sát lá mạ mọc ven bờ và trong ruộng. -Thảo luận: +Sự sai khác 2 cây mạ ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào? +Các cây lúa gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra nhận xét? +Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt hơn cây mạ trong ruộng. -Gv cho hs phân biệt thường biến và đột biến. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng -Gv cho hs quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau: Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không? +Kích thước của các củ su hào ờ 2 luống có khác nhau như thế nào? -> Rút ra nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố -Gv nhận xét phần thái độ thực hành của các nhóm. -Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. -Cho đểm 1 số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt. b,Dặn dò: -Viết báo cáo thu hoạch . - Chuẩn bị bài mới. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC Ở NGƯỜI. Tiết 30 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I, Môc tiªu: 1. Kiến thức: -Hs hiểu và vận dụng được phương pháp ngyên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. -Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. -Hiểu được phương pháp và ý nghĩa phương pháp trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 sớ trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng: -Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kỉ năng hoạt động nhóm. II, ChuÈn bÞ: GV: -Tranh phóng to 28.1 va28.2 sgk. -Ảnh về trường hợp sinh đôi.. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Mở bài: Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị, việc nghiên cứu di truyền thường gặp 2 khó khăn chính : +Sinh sinh sản chậm, đẻ ít con. +Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. =>Người ta phải đưa ra 1 số phương pháp thích hợp. Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Cho hs nghiên cứu thông tin -> trả lời: +Giải thích các kí hiệu. ; o ; o +Tại sao ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? -Gv cho hs nghiên cứu vd4 -> thảo luận. +Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội? +Sự di truyền màu mắt có liên quan giới tính không? - Gv chốt lại kiến thức . + Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? +Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu di truyền 1 số tính trạng ở người? -Gv cho hs tiếp tục tìm hiểu vd 2 -> yêu cầu: +Lập sơ đồ phả hệ từ P->F1 Sự di truyền máu khó đông có liên quan giới tính không? +Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? -Gv chốt lại đáp án. -Hs tự thu nhận thông tin sgk -> ghi nhớ kiến thức. -1 hs giải thích kí hiệu. -1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập -> 4 kiểu kết hợp. +Cùng trạng thái: O O +2 trạng thái đối lập. O O -Hs quan sát kỉ hình, đọc thông tin -> thảo luận trong nhóm -> nêu được: +Màu sắc nâu là trội. +Sự di truyền màu mắt không liên quan giới tính. -Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác bổ sung. -Hs tự rút ra kết luận: +Sinh sản chậm, ít. +Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến. +Phương pháp này đơn giản, dể thực hiện. +Hs tự ngiên cứu ví dụ,vận dụng kiến thức -> trả lời câu hỏi: -1 hs lập sơ đồ phả hệ. -1,2 hs trả lời câu hỏi. +Bệnh do gen lặn qui định. +Nam dể mắc bệnh -> gen gây bệnh nằm NST X. Kết luận: -Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng tính. -Cho hs quan sát sơ đồ 28.2 -> thảo luận: + 2 sơ đồ (a,b) giống và khác nhau điểm nào? +Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng là điều nam hoặc nữ? +Đồng sinh khác trứng là gì? +Trẻ đồng sinh khác trứng khác giới không? -Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau như thế nào? -Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau điểm nào? -Gv cho hs nghiên cứu thông tin -> nêu ý nghĩa của nghiên cứu đồng sinh? -Gv có thể lấy vd mục “em có biết” để minh họa. -Hs quan sát kỉ sơ đồ và nêu được khác nhau về : +Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh. +Lần nguyên phân đầu tiên. +Hợp tử nguyên phân -> 2 phôi bào -> 2 cơ thể ( giống nhau KG) -2 trứng + 2tinh trùng. -1 vài hs phát biểu lớp bổ sung. -Hs thu nhận và sử lí thông tin -> rút ra ý nghĩa. Kết luận: 1. Trẻ dồng sinh cùng trứng hoặc khác trứng -Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh. -Có 2 trường hợp: +Cùng trứng. +Khác trứng. -Sự khác nhau: +Đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen -> cùng giới. +Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen-> cùng giới, khác giới. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng tính. -Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp hs hiểu rõ vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng. -Hiểu rõ khác nhau của môi trường đối với tính trạng chất lượng . 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố -Phương pháp phả hệ là gì? Cho ví dụ. –Nêu sự khác nhaugiữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng? b,Dặn dò: -Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
Tài liệu đính kèm: