Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Kiến thức:

- Học sinh nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng.

- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.

- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.

 1.2. Kĩ năng: Thu thập thông tin.

 1.3. Thái độ: Yêu thích khoa học bộ môn.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 40
Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
 1.2. Kĩ năng: Thu thập thông tin.
 1.3. Thái độ: Yêu thích khoa học bộ môn.
2. chuẩn bị
 - GV: + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung.
	 + Bút dạ.
 - HS: nghiên cứu kĩ bài 37 theo nội dung GV đã giao.
3. phương pháp
 - Quan sát tìm tòi nghiên cứu
 - Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài giảng
 4.1. ổn định
 4.2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2, SGK trang 107.
 4.3. Bài mới
	GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề nh gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được những thành tựu đáng kể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 + 2: hoàn thành nội dung I: thành tựu chọn giống cây trồng
+ Nhóm 3 + 4: thành tựu chọn giống vật nuôi.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung đã hoàn thành.
- Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở nhà và trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung vào giấy khổ to.
Bảng: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Phương pháp
Ví dụ
Chọn giống cây trồng
1. Gây đột biến nhân tạo
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính và sử lí đột biến
c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- ở lúa: tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm.
- Đậu tương sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to, vàng,...
- Giống lúa DT10 x Giống lúa đột biến A20 " lúa DT16.
- Giống táo đào vàng do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc quả to, màu vàng da cam, ngọt có vị thơm, năng suất đạt 40 – 50 tấn/ha.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp
b. Chọn lọc cá thể
- Giống lúa DT10 x OM80 " giống lúa DT17 năng suất cao, hạt gạo trong, cơm dẻo.
- Từ giống cà chua Đài Loan chọn lọc cá thể " giống cà chua P375 thích hợp cho vùng thâm canh.
3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN 20 chống đổ tốt, thích hợp với vụđông xuân trên chân đất lầy thụt, đạt 6-8 tấn/ha.
- Giống ngô lai đơn LVN 10 dài ngày, có thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt.
4. Tạo giống đa bội thể
- Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội 2n " giống dâu số 12 (3n) có bản lá dầy, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao.
Chọn giống vật 
nuôi
1. Tạo giống mới
- Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81 " Đại bạch ỉ 81.
- Giống lợn Bớcsai x giống lợn ỉ 81 " Bơcsai ỉ 81. hai giống đại bạch ỉ 81 và Bơcsai 81 dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon, xương nhỏ, tầm vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nạc nhiều phát huy đặc điểm tốt của bố mẹ, khắc phục nhược điểm của lợn ỉ: nhiều mỡ, lưng võng, chân ngắn, bụng sệ. 
2. Cải tạo giống địa phương: dùng con cái tốt nhất của giống địa phương, lai với con đực tốt nhất của giống ngoại nhập, con đực dùng liên tiếp qua nhiều thế hệ.
- Lai Bơcsai x ỉ móng cái
" Cải tạo 1 số nhược điểm của ỉ Móng Cái, nâng cao tầm vóc giống ngoại, tỉ lệ nạc cao, khả năng thích ứng tốt.
- Bò Vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan "bò sữa sản lượng sữa cao.
3. Tạo ưu thế lai
- Lợn lai kinh tế: ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Cá chép Việt Nam x Cá chép Hungari.
- Gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.
4. Nuôi thích nghi với các giống nhập nội
- Giống cá chim trắng. gà Tam Hoàng, bò sữa nhập nội, nuôi thích ứng với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
- Cấy chuyển phôi từ bò mẹ cao sản sang bò cái khác " Từ bò mẹ tạo 100-5000 con/năm.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế " giảm số lượng, nâng cao chất lượng đực giống, thuận lợi sản xuất ở vùng sâu vùng xa.
- Công nghệ gen để phát hiện giới tính " điều chỉnh đực cái trong sản xuất. Xác định kiểu gen " chọn giống tốt.
 4.4. Củng cố
 - Yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
 4.5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Hướng dẫn:
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chủ yếu: lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp vì nó tạo nguồn biến dị cho chọn lọc.
Câu 2: lai giống là phương pháp chủ yếu và nó tạo nguồn biến dị tổ hợp cho giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
Câu 3: Lĩnh vực chọn lúa, ngô, lợn, gà.
5. rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T40.doc